Thủ tục cho nhà đầu tư nước ngoài thực hiện thị thực đầu tư dài hạn Việt Nam phải qua 2 bước, bước đầu tiên là doanh nghiệp tại Việt Nam nộp hồ sơ bảo lãnh cho một quan chức nhập cảnh. Hiện trường Việt Nam trước khi vào Việt Nam, thị thực đầu tư ngắn hạn Việt Nam có thời hạn từ 1 đến 12 tháng, bước 2 sau khi họ vào Việt Nam để tiến hành thủ tục xin cấp thị thực cho người nước ngoài hoặc ngay cả sau khi vào Việt Nam.
Gọi là thẻ tạm trú tạm thời cho các nhà đầu tư có thời hạn tối đa không quá 5 năm. Để xác định là nhà đầu tư hoặc cổ đông góp vốn, họ cần chứng minh rằng họ là cá nhân nước ngoài hoặc tổ chức nước ngoài đầu tư, góp vốn thành lập doanh nghiệp và kinh doanh tại Việt Nam.
Mục lục
- 1 Các nhà đầu tư nước ngoài phải có các tài liệu để làm việc dài hạn tại Việt Nam
- 2 4 Loại Visa đầu tư cho người nước ngoài
- 3 Điều kiện cấp Visa đầu tư Việt Nam
- 4 Thủ tục Visa đầu tư Việt Nam cho người nước ngoài
- 5 Bước 3: Thủ tục áp dụng Visa đầu tư cho người nước ngoài tại Việt Nam
- 6 Dịch vụ Visa đầu tư cho người nước ngoài
Các nhà đầu tư nước ngoài phải có các tài liệu để làm việc dài hạn tại Việt Nam
Thị thực đầu tư ngắn hạn ” DT Visa”, hợp lệ 3 tháng, được doanh nghiệp bảo đảm tại Việt Nam, người nước ngoài nhận thị thực đầu tư tại một trong các địa điểm sau đây:
- Đại sứ quán, lãnh sự quán (LSQ) Việt Nam ở nước ngoài
- Cửa khẩu quốc tế của Việt Nam
- Các sân bay quốc tế của Việt Nam như Tân Sơn Nhất, Nội Bài, Đà Nẵng, Cam Ranh hoặc Phú Quốc.
- Thị thực đầu tư dài hạn Việt Nam ” DT Visa” cũng được gọi là thẻ tạm trú Việt Nam có thời hạn 2 – 5 năm và được phát hành sau khi người nước ngoài vào Việt Nam.
4 Loại Visa đầu tư cho người nước ngoài
Visa đầu tư là loại Visa được cấp cho nhà đầu tư nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
Theo quy định mới nhất của luật nhập cư mới (2020), có 4 loại Visa đầu tư:
Visa ĐT 1
- Cho các nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và đại diện tổ chức nước ngoài đầu tư vào Việt Nam bằng vốn góp 100 tỷ đồng hoặc đầu tư vào các ngành, nghề được ưu đãi đầu tư, khu vực ưu tiên ưu đãi đầu tư. ưu đãi đầu tư do chính phủ quyết định.
- Tối đa 10 năm.
Visa ĐT 2
- Cho các nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và đại diện tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam với phần vốn góp từ 50 tỷ đồng đến dưới 100 tỷ đồng hoặc đầu tư vào ngành, nghề khuyến khích đầu tư phát triển. Được chính phủ phát triển.
- Thời hạn tối đa 5 năm.
Visa ĐT 3
- Ban hành cho các nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và đại diện tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam với phần vốn góp từ 3 tỷ đồng đến dưới 50 tỷ đồng.
- Thời hạn tối đa 3 năm
Visa ĐT 4
- Ban hành cho các nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và đại diện tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp dưới 03 tỷ đồng
- Thời hạn tối đa 1 năm.
>>>> Xem thêm: Thủ tục xin gia hạn visa cho nhà đầu tư nước ngoài >>>>>
Điều kiện cấp Visa đầu tư Việt Nam
- Visa phát hành cho các nhà đầu tư nước ngoài. Vì vậy, điều kiện quan trọng nhất là người nước ngoài phải là một nhà đầu tư.
- Người nước ngoài là nhà đầu tư khi
- Mua cổ phiếu trong một công ty ở Việt Nam
- Đóng góp vốn cho một công ty ở Việt Nam
- Tự mở một công ty ở Việt Nam
- Ngoài ra, đại diện vốn góp của tổ chức đầu tư cũng được cấp Visa đầu tư.
- Tài liệu chứng minh bạn là nhà đầu tư
- Giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy chứng nhận đủ điều kiện góp vốn.
- Đăng ký kinh doanh, giấy phép hoạt động của công ty.
- Giấy tờ – chứng minh góp vốn: báo cáo tài chính hoặc xác nhận của ngân hàng.
Thủ tục Visa đầu tư Việt Nam cho người nước ngoài
Bước 1: Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép đầu tư cho mục đích đầu tư do doanh nghiệp Việt Nam bảo lãnh
- Văn bản quy phạm pháp luật của công ty bảo lãnh: giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy phép thành lập văn phòng đại diện, giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu, giấy chứng nhận đăng ký thuế;
- Các hình thức thẻ để áp dụng văn bản cho người nước ngoài cùng tiến độ công việc tại Việt Nam, ký kết và đóng dấu của người đại diện theo pháp luật;
- Hộ chiếu của đơn xin cấp Visa
- Bản sao giấy phép miễn thuế của Việt Nam;
- Cung cấp ngày nhập cảnh dự kiến cho Việt Nam;
- Cung cấp địa điểm nhận Visa Việt Nam, bạn có thể chọn 1 trong các địa điểm chính quy
- Đại sứ quán, lãnh sự quán (lsq) Việt Nam ở nước ngoài
- Cửa khẩu quốc tế của Việt Nam
- Các sân bay quốc tế của Việt Nam như Tân Sơn Nhất, Nội Bài, Đà Nẵng, Cam Ranh hoặc Phú Quốc.
- Thời gian áp dụng văn bản chính thức: 5 – 7 ngày làm việc, phụ thuộc vào quốc tịch đang sử dụng và đăng ký.
Bước 2: Thành phần của tài liệu để dán Visa đầu tư Việt Nam cho người nước ngoài
Sau khi có một lá thư nhập cảnh từ cục nhập cư Việt Nam cho phép người nước ngoài nhận Visa đầu tư, người nước ngoài phải thực hiện bước cuối cùng để được sở chấp thuận cấp Visa đầu tư cho nhà đầu tư. Người nước ngoài, đơn xin cấp Visa đầu tư nước ngoài cần phải chuẩn bị:
- Hộ chiếu gốc hợp lệ hơn 6 tháng và phải có ít nhất 2 trang trống
- 2 ảnh chụp nền trắng cm cm
- Thư nhập cư do cục nhập cư Việt Nam và bảo đảm bởi các doanh nghiệp Việt Nam cho người nước ngoài
- Hoàn thành đơn xin nhập cảnh và xuất cảnh đến Việt Nam
- Phí cấp Visa đầu tư theo quy định của bộ tài chính như sau:
25 USD / lần Visa đầu tư có giá trị từ 1 đến 3 tháng.
50 USD/ lần Visa đầu tư có thời hạn từ 1 đến 3 tháng.
95 USD / lần Visa đầu tư hợp lệ trong 6 tháng.
135 USD / lần trong 1 năm Visa đầu tư với nhiều lần.
Bước 3: Thủ tục áp dụng Visa đầu tư cho người nước ngoài tại Việt Nam
- Giấy chứng nhận đầu tư và giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
- Giấy chứng nhận đăng ký mẫu hải cẩu ; giấy chứng nhận đăng ký mã số thuế;
- Văn bản đề nghị cấp Visa đầu tư cũng được gọi là thẻ tạm trú cho người nước ngoài, được ký và đóng dấu;
- Tuyên bố thông tin về người nước ngoài xin cấp Visa đầu tư;
- 02 hình ảnh màu trắng 2×3 cm
- Hộ chiếu ban đầu của người nộp đơn xin cấp thẻ Visa tạm trú có hiệu lực ít nhất là 1 năm
- Visa đầu tư Việt Nam có giá trị và phù hợp với mục đích của ký hiệu Visa DT
- Tài liệu chứng minh tạm trú tại địa phương như đơn đề nghị xác nhận tạm trú hoặc tờ khai tạm trú người nước ngoài.
- Lưu ý: trong trường hợp nhà đầu tư đi kèm với họ hàng thì phải nộp hồ sơ chứng minh mối quan hệ như: giấy khai sinh, giấy chứng nhận đăng ký kết hôn, sổ gia đình, v. v. Tài liệu phải là tài liệu gốc. Hợp pháp hóa lãnh sự và dịch sang Việt Nam, trừ trường hợp hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định tại điều 9 nghị định số 111 / 2011 / NĐ – CP ngày 05 tháng 12 năm 2011 của chính phủ về chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự.
Thời gian trả lại kết quả: 5 – 7 ngày làm việc kể từ ngày nộp đơn.
Gửi ứng dụng tại cục nhập cư của cảnh sát tỉnh, thành phố.
>>>> Xem thêm: Thủ tục xin visa cho nhà đầu tư nước ngoài chi tiết từ A đến Z >>>>>
Dịch vụ Visa đầu tư cho người nước ngoài
Luatvn.vn là một đơn vị chuyên nghiệp với nhân viên của 100% tốt nghiệp theo luật. Chúng tôi hiểu rằng người nước ngoài cần sự hòa bình để sống và làm việc ở Việt Nam.
Trong tinh thần tôn trọng luật pháp và hiểu biết về tâm lý khách hàng, chúng tôi luôn khuyên các giải pháp tốt nhất để đáp ứng nhu cầu của bạn!
Dịch vụ của chúng tôi là những gì bạn quan tâm nhất bao gồm:
- Hạn chế Visa – 1 tháng, 3 tháng, 6 tháng, 1 năm
- Lời khuyên của – về vấn đề mới và mở rộng thẻ tạm trú
- Tư vấn – về vấn đề mới và gia hạn giấy phép lao động
- Lời khuyên về việc thiết lập công ty và xin thẻ tạm trú
- Chuyển đổi thẻ tạm trú.
- Chuyển Visa vào thẻ tạm trú
- Xem xét: thủ tục áp dụng thẻ tạm trú tạm trú
- Vui lòng liên hệ với chúng tôi tại đường dây nóng trên màn hình để tham vấn miễn phí 24 / 7.
Quý khách có vấn đề gì vướng mắc hay cần luật sư hỗ trợ trực tiếp hãy liên hệ Hotline: 0763.387.788 hoặc Email: luatvn.vn02@gmail.com.
BÀI VIẾT LIÊN QUAN