Mục lục
- 1 Mở đầu:
- 2 Cơ sở pháp lý:
- 3 Yêu cầu và điều kiện để thực hiện thủ tục Cấp phép lao động cho người nước ngoài:
- 4 Các trường hợp không cần cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài:
- 5 Trình tự cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài như thế nào?
- 6 Thành phần hồ sơ Cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài:
- 7 Thời hạn giấy phép lao động:
- 8 Trình tự cấp lại giấy phép lao động
- 9 Trục xuất người lao động nước ngoài
- 10 DỊCH VỤ PHÁP LÝ CHUYÊN NGHIỆP CỦA LUATVN.VN
Mở đầu:
Quý khách hàng đang quan tâm đến Thủ tục cấp phép lao động cho người nước ngoài. Như bạn biết Việt Nam luôn được đánh giá là một trong những quốc gia có đầu tư hàng đầu ở Đông Nam Á. Kể từ khi Luật Đầu tư 2014 có hiệu lực, các thủ tục hành chính đã từng bước được đơn giản hóa để thu hút thêm nhiều nhà đầu tư nước ngoài vào thị trường Việt Nam. Gắn với số lượng nhà đầu tư và dự án đầu tư nước ngoài ngày càng tăng, nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài ngày càng phổ biến, nhu cầu sử dụng dịch vụ do các doanh nghiệp nước ngoài cung cấp và nhờ số lượng lao động nước ngoài ngày càng tăng. Việc ký kết các hiệp định thương mại tự do quốc tế như WTO, ASEAN.
Theo quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành, người nước ngoài muốn làm việc tại Việt Nam phải có Giấy phép lao động do Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cấp. Qua bài viết sau, đội ngũ nhân viên uy tín của Luatvn.vn xin được cung cấp cho quý khách một số thông tin bổ ích trong thủ tục cấp phép lao động cho người nước ngoài.
Nếu quý khách hàng có câu hỏi vui lòng liên hệ với Luatvn.vn qua số hotline/zalo: 076 338 7788. Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc cho quý khách miễn phí.
Cơ sở pháp lý:
- Bộ luật Lao động số 10/2012/QH13 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 18/6/2012 và có hiệu lực thi hành từ ngày 1/5/2013;
- Nghị định số 11/2016/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam;
- Nghị định số 140/2018/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội;
- Thông tư số 40/2016/TT-BLĐTBXH hướng dẫn thi hành Nghị định số 11/2016/NĐ-CP ngày 3/2/2016 và các hình thức liên quan đến việc xin giấy phép lao động cho người nước ngoài;
- Thông tư số 23/2017/TT-BLĐTBXH ngày 15/8/2017 hướng dẫn cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam qua mạng điện tử;
- Danh mục số 143/KCB-PHCN&GD ngày 5/2/2015 của Bộ Y tế về việc cập nhật, bổ sung danh sách bệnh viện, phòng khám đủ điều kiện theo thẩm quyền khám bệnh cho người nước ngoài khi làm thủ tục cấp giấy phép lao động.
Yêu cầu và điều kiện để thực hiện thủ tục Cấp phép lao động cho người nước ngoài:
Người nước ngoài làm việc tại Việt Nam không phải xin giấy phép lao động và phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật.
- Có sức khỏe tốt cho yêu cầu công việc.
- Là người quản lý, cán bộ điều hành, chuyên gia hoặc nhân viên kỹ thuật.
- Không phải là tội phạm hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật Việt Nam và nước ngoài.
- Đã được đăng ký nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài.
Các trường hợp không cần cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài:
- Là thành viên góp vốn hoặc chủ sở hữu của công ty trách nhiệm hữu hạn.
- Thành viên Hội đồng quản trị của một công ty cổ phần.
- Là Trưởng văn phòng đại diện và dự án của các tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ tại Việt Nam.
Nhập cảnh vào Việt Nam với thời hạn dưới 3 tháng để cung cấp dịch vụ.
- Vào Việt Nam có thời hạn dưới 3 tháng để xử lý các sự cố, tình huống kỹ thuật, công nghệ phức tạp có thể ảnh hưởng hoặc đe dọa ảnh hưởng đến sản xuất kinh doanh mà các chuyên gia Việt Nam và các chuyên gia khác đang tham gia. Các chuyên gia nước ngoài hiện đang ở Việt Nam không thể xử lý được.
- Là luật sư nước ngoài đã được cấp giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam theo quy định của Luật Luật sư.
- Theo quy định của điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
- Là sinh viên, học tập tại Việt Nam và làm việc tại Việt Nam, người sử dụng lao động phải thông báo trước 07 ngày cho Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh.
Trình tự cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài như thế nào?
Bước 1:
Trước ít nhất 15 ngày làm việc, kể từ ngày người lao động nước ngoài dự kiến bắt đầu làm việc cho người sử dụng lao động thì người sử dụng lao động đó phải nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động cho Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc.
Bước 2:
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động, Sở Lao động – Thương binh và Xã hội cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài theo mẫu do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội quy định và phát hành thống nhất.
Trường hợp không cấp giấy phép lao động thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do
- Đối với người lao động nước ngoài (lao động là công dân nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam theo các hình thức thực hiện hợp đồng lao động), sau khi người lao động nước ngoài được cấp giấy phép lao động thì người sử dụng lao động và người lao động nước ngoài phải ký kết hợp đồng lao động bằng văn bản theo quy định của pháp luật lao động Việt Nam trước ngày dự kiến làm việc cho người sử dụng lao động.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày ký kết hợp đồng lao động, người sử dụng lao động phải gửi bản sao hợp đồng lao động đã ký kết tới Sở Lao động – Thương binh và Xã hội đã cấp giấy phép lao động đó.
Thành phần hồ sơ Cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài:
- Đơn xin giấy phép lao động cho người nước ngoài;
- Giấy chứng nhận khám sức khỏe ở nước ngoài hoặc giấy chứng nhận khám sức khỏe tại Việt Nam tại các bệnh viện, phòng khám, cơ sở y tế đáp ứng đầy đủ các điều kiện theo quy định của Bộ Y tế (trong thời hạn 12 tháng);
- Lý lịch tư pháp của người nước ngoài được cấp ở nước ngoài hoặc phiếu ghi số 1 cấp tại Việt Nam (cấp trong thời hạn 06 tháng);
- Văn bản thông báo chấp thuận vị trí việc làm sử dụng lao động nước ngoài;
Bản sao hộ chiếu và thị thực của người nước ngoài;
- Tài liệu chứng minh bạn là quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc công nhân kỹ thuật, giáo viên (bằng đại học, chứng chỉ ít nhất 03 năm kinh nghiệm làm việc nước ngoài…);
- 02 ảnh màu (kích thước 4x6cm, nền trắng, mặt thẳng, đầu trần, không đeo kính màu), ảnh chụp trong vòng 06 tháng kể từ ngày nộp hồ sơ;
- Các giấy tờ liên quan đến người lao động nước ngoài (tùy từng trường hợp theo quy định có thể là Quyết định bổ nhiệm của Công ty mẹ, Hợp đồng lao động, Điều lệ Công ty, v.v.)
- Ngoài ra, đối với các ngành, nghề có yêu cầu đặc biệt (cầu thủ bóng đá, phi công, bảo dưỡng máy bay) hoặc trường hợp lao động nước ngoài cung cấp dịch vụ hoặc thực hiện hợp đồng, cung cấp dịch vụ bán hàng,… tại Việt Nam, hồ sơ sẽ bao gồm các tài liệu khác theo quy định của pháp luật.
Lưu ý:
- Đối với tài liệu, thành phần hồ sơ bằng tiếng nước ngoài: Vui lòng dịch sang tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam; phải được cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự Việt Nam ở nước ngoài chứng nhận hoặc hợp pháp hóa theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Thời hạn giấy phép lao động:
Thời hạn của giấy phép lao động đối với người nước ngoài là thời hạn của một trong các trường hợp sau đây nhưng không quá 02 năm:
- Thời hạn của hợp đồng lao động dự kiến được ký kết;
- Thời hạn bên nước ngoài đưa người lao động nước ngoài sang làm việc tại Việt Nam;
- Thời hạn của hợp đồng hoặc thỏa thuận đã ký giữa các đối tác Việt Nam và nước ngoài;
- Thời hạn của hợp đồng hoặc thỏa thuận cung cấp dịch vụ đã ký giữa các đối tác Việt Nam và nước ngoài;
- Thời hạn ghi trong văn bản của nhà cung cấp dịch vụ đưa người lao động nước ngoài vào Việt Nam để đàm phán cung cấp dịch vụ;
Trình tự cấp lại giấy phép lao động
Bước 1: Trường hợp cấp lại giấy phép lao động thì trước ít nhất 05 ngày nhưng không quá 45 ngày trước ngày giấy phép lao động hết hạn, người sử dụng lao động phải nộp hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép lao động cho Sở Lao động – Thương binh và Xã hội đã cấp giấy phép lao động đó.
Bước 2: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép lao động, Sở Lao động – Thương binh và Xã hội cấp lại giấy phép lao động. Trường hợp không cấp lại giấy phép lao động thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Đối với người lao động nước ngoài theo hình thức ký hợp đồng, sau khi người lao động nước ngoài được cấp lại giấy phép lao động thì người sử dụng lao động và người lao động nước ngoài phải ký kết hợp đồng lao động bằng văn bản theo quy định của pháp luật lao động Việt Nam trước ngày dự kiến tiếp tục làm việc cho người sử dụng lao động.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày ký kết hợp đồng lao động, người sử dụng lao động phải gửi bản sao hợp đồng lao động đã ký kết tới Sở Lao động – Thương binh và Xã hội đã cấp lại giấy phép lao động đó.
Thời hạn của giấy phép lao động được cấp lại
- Thời hạn của giấy phép lao động được cấp lại bằng thời hạn của giấy phép lao động đã được cấp trừ đi thời gian người lao động nước ngoài đã làm việc tính đến thời điểm đề nghị cấp lại giấy phép lao động.
- Thời hạn của giấy phép lao động được cấp lại không quá 02 năm.
Trục xuất người lao động nước ngoài
- Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam không có giấy phép lao động hoặc không có văn bản xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo quy định tại Nghị định này (sau đây viết tắt là người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam không có giấy phép lao động) bị trục xuất theo quy định của pháp luật Việt Nam.
- Sở Lao động – Thương binh và Xã hội đề nghị cơ quan công an trục xuất đối với trường hợp người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam không có giấy phép lao động.
Trường hợp tổ chức và cá nhân phát hiện người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam không có giấy phép lao động thì thông báo với Sở Lao động – Thương binh và Xã hội, nơi người đó làm việc.
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày xác định người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam không có giấy phép lao động thì Sở Lao động – Thương binh và Xã hội đề nghị cơ quan công an trục xuất người lao động nước ngoài đó.
DỊCH VỤ PHÁP LÝ CHUYÊN NGHIỆP CỦA LUATVN.VN
- Tư vấn các quy định pháp luật liên quan về việc cấp phép, gia hạn, cấp lại Giấy phép lao động cho công dân nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
- Hướng dẫn thực hiện thủ tục xin cấp giấy phép, gia hạn, cấp lại Giấy phép lao động cho công dân nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
- Chuẩn bị hồ sơ, soạn thảo các tài liệu theo đúng quy định hiện hành.
- Đại diện cho Khách hàng thực hiện trực tiếp việc xin cấp giấy phép, gia hạn, cấp lại Giấy phép lao động.
Trên đây là những chia sẻ của chúng tôi về những kinh nghiệm khi quý khách hàng muốn làm thủ tục cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài. Nếu quý khách hàng có câu hỏi vui lòng liên hệ với Luatvn.vn qua số hotline/zalo: 076 338 7788. Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc cho quý khách miễn phí.
BÀI VIẾT LIÊN QUAN