Chi tiết danh mục ngành cung cấp và xử lý nước thải khi thành lập công ty

Để có thể lựa chọn đúng ngành nghề kinh doanh khi thành lập công ty   liên quan đến Chi tiết danh mục ngành cung cấp và xử lý nước thải có phải bạn vẫn chưa nắm bắt đầy đủ và đúng nội dung từng ngành nghề riêng của danh mục ngành cung cấp và xử lý nước thải đúng không?  Chi tiết danh mục ngành cung cấp và xử lý nước thải khi thành lập công ty được Luật VN cung cấp thông tin đầy đủ tại bài viết dưới đây, mời bạn theo dõi. 

Nếu quý khách hàng có câu hỏi vui lòng liên hệ với Luatvn.vn qua số hotline/zalo: 076 338 7788.  Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc cho quý khách miễn phí.

(Ban hành kèm theo Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg ngày 6/7/2018 của Thủ tướng Chính phủ)

Mục lục

CUNG CẤP NƯỚC; HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ VÀ XỬ LÝ RÁC THẢI, NƯỚC THẢI

Chi tiết danh mục ngành cung cấp và xử lý nước thải khi thành lập công ty
Chi tiết danh mục ngành cung cấp và xử lý nước thải khi thành lập công ty

Bộ phận này bao gồm: Các hoạt động liên quan đến quản lý (bao gồm khai thác, xử lý và xử lý) chất thải như chất thải công nghiệp, chất thải sinh hoạt rắn hoặc không rắn cũng như các khu vực bị ô nhiễm bẩn. Đầu ra xử lý chất thải hoặc nước thải có thể được loại bỏ hoặc trở thành đầu vào cho các quy trình sản xuất khác. Các hoạt động cấp nước cũng được nhóm lại trong lĩnh vực này vì chúng thường được thực hiện liên kết với các thực thể tham gia vào các hoạt động xử lý nước thải.

36: KHAI THÁC, XỬ LÝ VÀ CUNG CẤP NƯỚC

Ngành này bao gồm: Khai thác, xử lý và phân phối nước phục vụ sản xuất và nhu cầu sinh hoạt. Chiết xuất nước từ các nguồn khác nhau cũng như phân phối nước theo những cách khác nhau.

360 – 3600 – 36000: Khai thác, xử lý và cung cấp nước

– Khai thác nước từ sông, hồ, ao hồ…
– Thu gom nước mưa,
– Lọc nước để cung cấp,
– Xử lý nước cho các mục đích công nghiệp và các mục đích khác,
– Xử lý nước lợ, nước muối để cung cấp nước làm sản phẩm chính,
– Cung cấp nước thông qua một mạng lưới đường ống, bằng xe bồn hoặc các phương tiện khác,
– Vận hành kênh tưới nước.

Để loại trừ, để trục xuất:

– Vận hành hệ thống thủy lợi, thiết bị thủy lợi phục vụ mục đích nông nghiệp, thuộc lớp 01610 (Hoạt động công vụ),
– Xử lý nước thải để tránh ô nhiễm, thuộc nhóm 3700 (Thoát nước và xử lý nước thải),
– Vận chuyển nước qua đường ống (đường dài), thuộc lớp 49400 (Vận tải đường ống).

37: THOÁT NƯỚC VÀ XỬ LÝ NƯỚC THẢI

Ngành này gồm: Hoạt động của hệ thống cống rãnh hoặc các phương tiện xử lý nước thải để thu dọn, xử lý và tiêu hủy nước thải.

370 – 3700: Thoát nước và xử lý nước thải

37001: Thoát nước

Hoạt động của hệ thống thoát nước bao gồm mạng lưới thoát nước (đường ống, cống, kênh, mương, hồ điều tiết, v.v.), trạm bơm để thoát nước mưa, nước thải, cơ sở xử lý nước thải và các công trình khác. các cơ sở phụ trợ khác với mục đích thu gom, vận chuyển, thoát nước mưa, nước thải, chống ngập úng và xử lý nước thải.
– Thu gom, vận chuyển nước thải tại các khu đô thị, khu công nghiệp, khu kinh tế, khu chế xuất, khu công nghệ cao (sau đây gọi tắt là khu công nghiệp), khu dân cư nông thôn tập trung thông qua hệ thống thoát nước.
– Bảo trì, sửa chữa hệ thống thoát nước.

37002: Xử lý nước thải

Nhóm này gồm:

– Hoạt động của các công trình xử lý nước thải, bùn thải

– Xử lý nước thải, bùn thải (gồm nước thải sinh hoạt và nước thải khác) bằng các công trình xử lý nước thải, bùn thải.

– Duy tu và bảo dưỡng các công trình xử lý nước thải, bùn thải.

38: HOẠT ĐỘNG THU GOM, XỬ LÝ VÀ TIÊU HỦY RÁC THẢI, TÁI CHẾ PHẾ LIỆU

Ngành này gồm: Thu gom, xử lý và tiêu hủy rác thải. Nó còn gồm việc chuyên chở rác thải; gồm hoạt động của các cơ sở tái chế phế liệu (tức là việc phân loại sắp xếp các nguyên, vật liệu có thể giữ lại từ vật thải).

381: Thu gom rác thải

Nhóm này gồm:

Việc thu gom rác thải từ hộ gia đình và các cơ sở kinh doanh bằng túi, xe rác và thùng chứa, v.v… Nó bao gồm việc thu gom rác thải độc hại và không độc hại ví dụ như rác thải từ hộ gia đình, ắc qui đã qua sử dụng, dầu và mỡ nấu đã qua sử dụng, dầu thải ra từ tàu thuyền và dầu đã dùng của các gara ôtô, rác thải từ công trình xây dựng và bị phá hủy.

Lớp học này bao gồm:

Việc thu gom rác thải từ các hộ gia đình và doanh nghiệp bằng túi xách, xe rác và container, v.v. Nó bao gồm việc thu gom chất thải nguy hại và không nguy hại như chất thải từ hộ gia đình, pin đã qua sử dụng, dầu ăn và dầu mỡ đã qua sử dụng, dầu thải từ tàu và dầu đã qua sử dụng từ nhà để xe, chất thải từ các công trình xây dựng và phá dỡ.

3811 – 38110: Thu gom chất thải không nguy hại

Nhóm này bao gồm:

– Thu gom chất thải rắn không nguy hại (chất thải nhà bếp) trên địa bàn, như thu gom rác thải từ hộ gia đình, doanh nghiệp bằng túi rác, xe rác, thùng chứa…
– Thu gom vật liệu tái chế;
– Thu gom dầu ăn và dầu mỡ đã qua sử dụng;
– Thu gom rác thải trong thùng rác ở nơi công cộng;
– Thu gom chất thải từ các công trình xây dựng, phá dỡ;
– Thu thập và dọn dẹp các mảnh vụn như cành cây và gạch vỡ;
– Thu gom chất thải đầu ra của các nhà máy dệt may;
–Hoạt động của các trạm gom rác không độc hại.

Loại trừ:

– Thu gom chất thải nguy hại, thuộc nhóm 3812 (Thu gom chất thải nguy hại);
– Hoạt động của các bãi xử lý chất thải không nguy hại, thuộc lớp 3821 (Xử lý và tiêu hủy chất thải không nguy hại);
– Hoạt động của các cơ sở có nguyên liệu tái chế ở dạng hỗn hợp như giấy, nhựa, v.v., nên được phân loại riêng, theo nhóm 3830 (Tái chế phế liệu).

3812: Thu gom chất thải nguy hại

Lớp này bao gồm:

Việc thu gom chất thải nguy hại ở dạng rắn hoặc dạng khác như chất nổ, rỉ sét, chất dễ cháy, chất độc, chất kích thích, chất gây ung thư, chất phá hủy, chất truyền nhiễm và các chất khác có hại cho sức khỏe con người và môi trường. Nó có thể được phân loại, xử lý, đóng gói và dán nhãn là chất thải cho mục đích vận chuyển.

Loại trừ:

Cải tạo và làm sạch các tòa nhà bị hư hỏng, mỏ, đất bị ô nhiễm và nước mặt như loại bỏ amiăng, thuộc lớp 39000 (Hoạt động xử lý ô nhiễm và quản lý chất lượng) chất thải khác).

38121: Thu gom rác thải y tế

Nhóm này gồm: Thu gom rác thải từ các cơ sở y tế.

38129: Thu gom rác thải độc hại khác

Nhóm này gồm:

– Thu gom chất thải nguy hại ở dạng rắn hoặc các dạng khác như chất nổ, rỉ sét, dễ cháy, chất độc, chất kích thích, chất gây ung thư, chất phá hủy, chất truyền nhiễm và các chất độc hại khác. các chất khác có hại cho sức khỏe con người và môi trường;
– Thu gom dầu đã qua sử dụng từ thuyền hoặc nhà để xe;
– Thu gom chất thải nguy hại sinh học;
– Pin đã qua sử dụng;
– Hoạt động của các trạm trung chuyển chất thải nguy hại.

382: Xử lý và tiêu hủy rác thải

Nhóm này gồm:

Việc xử lý trước khi bỏ đi các loại rác thải theo các cách thức đa dạng bằng các phương tiện khác nhau, cũng như xử lý rác thải hữu cơ với mục đích tiêu hủy; xử lý và tiêu hủy các động vật sống hoặc chết bị nhiễm độc và các chất thải hư hỏng khác; xử lý và tiêu hủy các chất thải phóng xạ đang chuyển trạng thái của các bệnh viện, vứt bỏ rác thải trên mặt đất hoặc dưới nước; chôn lấp rác thải; tiêu hủy các hàng hóa đã qua sử dụng như tủ lạnh nhằm mục đích loại bỏ các chất thải gây hại; tiêu hủy các chất thải bằng cách đốt cháy. Nhóm này còn bao gồm cả việc phát điện kết quả từ xử lý đốt chất thải.

Loại trừ: 

Xử lý và tiêu hủy nước thải được phân vào nhóm 3700 (Thoát nước và xử lý nước thải).

3821 – 38210: Xử lý và tiêu hủy rác thải không độc hại

Nhóm này gồm:

Việc xử lý trước khi tiêu hủy và xử lý khác đối với các chất thải rắn và không rắn không độc hại, như:

+ Hoạt động của các khu đất dùng cho tiêu hủy rác thải không độc hại,

+ Tiêu hủy rác thải không độc hại bằng cách đốt cháy hoặc thiêu hủy hoặc bằng các phương pháp khác có hoặc không có dẫn đến sản xuất điện hoặc hơi nước, các nhiên liệu thay thế, khí đốt sinh học, tro, tro bay hoặc các sản phẩm cho mục đích sử dụng khác,

+ Xử lý rác thải hữu cơ để tiêu hủy.

+ Sản xuất phân com pốt từ chất thải hữu cơ.

Loại trừ:

– Đốt, đốt chất thải nguy hại, thuộc nhóm 38229 (Xử lý và tiêu hủy chất thải nguy hại khác);
– Hoạt động của các cơ sở có vật liệu tái chế, như giấy, nhựa, lon nước giải khát đã qua sử dụng và kim loại, nên được phân loại riêng, theo loại 3830 (Tái chế) Phế liệu);
– Tẩy độc, làm sạch đất, nước; xử lý vật liệu độc hại, thuộc lớp 39000 (Xử lý ô nhiễm và các hoạt động quản lý chất thải khác).

3822: Xử lý và tiêu hủy rác thải độc hại

Nhóm này bao gồm: Lọc, xử lý trước khi đưa vào tiêu hủy chất thải nguy hại rắn và không rắn, bao gồm các chất thải như chất nổ, rỉ sét, chất dễ cháy, chất độc, chất kích thích và chất kích thích. chất gây ung thư, chất phá hoại, chất truyền nhiễm và các chất khác có hại cho sức khỏe con người và môi trường.

Để loại trừ, để trục xuất:

– Đốt chất thải không nguy hại, thuộc nhóm 38210 (Xử lý và tiêu hủy chất thải không nguy hại),
– Khử nhiễm và làm sạch đất và mặt nước; tiêu hủy vật liệu độc hại, thuộc lớp 39000 (Xử lý ô nhiễm và các hoạt động quản lý chất thải khác),
– Tái chế nhiên liệu hạt nhân, thuộc lớp 2011 (Sản xuất hóa chất cơ bản).

38221: Xử lý và tiêu hủy chất thải y tế

Lớp học này bao gồm: Hoạt động của các cơ sở xử lý và xử lý chất thải từ các cơ sở y tế.

38229: Xử lý và tiêu hủy rác thải độc hại khác

Nhóm này gồm:

– Hoạt động của các cơ sở xử lý chất thải nguy hại;
– Xử lý, tiêu hủy động vật sống, chết bị ô nhiễm và các chất thải gây bệnh khác;
– Đốt chất thải nguy hại;
– Tiêu hủy hàng hóa đã qua sử dụng như tủ lạnh để loại bỏ chất thải độc hại;
– Xử lý, tiêu hủy và lưu trữ chất thải hạt nhân phóng xạ như:
+ Xử lý và tiêu hủy chất thải phóng xạ đang trong quá trình chuyển đổi, tức là chất thải đang phân hủy trong quá trình vận chuyển từ bệnh viện,
+ Đóng gói, chuẩn bị các điều kiện và các hoạt động xử lý khác đối với chất thải hạt nhân để lưu trữ.

383 – 3830: Tái chế phế liệu

Nhóm này gồm:

Quá trình chế biến các loại phế liệu, phế thải từ kim loại và phi kim loại thành dạng nguyên liệu thô mới để sử dụng vào các mục đích khác nhau. Quá trình chế biến được sử dụng kỹ thuật cơ học hoặc hoá học. Gồm việc tái chế các nguyên liệu từ các chất thải theo dạng là lọc và phân loại những nguyên liệu có thể tái chế từ các chất thải không độc hại (như là rác nhà bếp) hoặc lọc và phân loại các nguyên liệu có thể tái chế ở dạng hỗn hợp, ví dụ như giấy, nhựa, hộp đựng đồ uống đã qua sử dụng và kim loại thành các nhóm riêng.

Loại trừ:

– Sản xuất thành phẩm mới từ nguyên liệu thứ cấp (có hay không tự sản xuất) như bột giấy, giấy thải, lốp xe hoặc sản xuất kim loại từ phế liệu kim loại được phân loại. vào các nhóm ngành tương ứng trong ngành C (Công nghiệp chế biến, chế tạo);
– Tái chế nhiên liệu hạt nhân, thuộc lớp 2011 (Sản xuất hóa chất cơ bản);
– Xử lý, tiêu hủy chất thải không nguy hại, thuộc nhóm 38210 (Xử lý, tiêu hủy chất thải không nguy hại);
– Xử lý chất thải hữu cơ để tiêu hủy, thuộc nhóm 38210 (Xử lý và tiêu hủy chất thải không nguy hại);
– Tái chế năng lượng từ việc đốt chất thải không nguy hại, thuộc nhóm 38210 (Xử lý và tiêu hủy chất thải không nguy hại);
– Tiêu hủy hàng hóa đã qua sử dụng như tủ lạnh để tránh chất thải nguy hại, thuộc nhóm 3822 (Xử lý và tiêu hủy chất thải nguy hại);
– Xử lý và tiêu hủy chất thải phóng xạ trong quá trình chuyển đổi từ bệnh viện, theo nhóm 3822 (Xử lý và tiêu hủy chất thải nguy hại);
– Xử lý, tiêu hủy chất thải độc hại, chất thải gây ô nhiễm, thuộc nhóm 3822 (Xử lý, tiêu hủy chất thải nguy hại);
– Tháo dỡ ô tô, máy tính, tivi và các thiết bị khác để thu gom, bán lại các bộ phận có thể sử dụng, thuộc hạng G (Bán buôn, bán lẻ; sửa chữa xe cơ giới, xe máy, xe con). máy móc và các phương tiện cơ giới khác);
– Bán buôn vật liệu tái chế, thuộc nhóm 4669 (Bán buôn chuyên ngành khác không được phân loại ở nơi khác).

38301: Tái chế phế liệu kim loại

Nhóm này gồm:

– Nghiền cơ khí chất thải kim loại như xe ô tô bỏ đi, máy giặt, xe đạp với quá trình lọc và phân loại tiếp theo;
– Tháo dỡ xe ô tô, máy tính, tivi và các thiết bị khác để tái chế vật liệu;
– Thu nhỏ các tấm kim loại lớn như toa xe lửa;
– Nghiền nát chất thải kim loại, chẳng hạn như xe không sử dụng được;
– Các phương pháp gia công cơ khí khác như cắt, nén để giảm thể tích;
– Phá hủy con tàu.

38302: Tái chế phế liệu phi kim loại

Nhóm này gồm:

– Tái chế phi kim loại không phải rác thải trong nhiếp ảnh ví dụ như dung dịch tráng hoặc phim và giấy ảnh;

– Tái chế cao su như các lốp xe đã qua sử dụng để sản xuất các nguyên liệu thô mới;

– Phân loại và tổng hợp nhựa để sản xuất các nguyên liệu thô mới như làm ống, lọ hoa, bảng màu và những thứ tương tự;

– Xử lý (làm sạch, nóng chảy, nghiền) rác thải bằng nhựa hoặc cao su để nghiền thành hạt nhỏ;

– Đập nhỏ, làm sạch và phân loại thủy tinh;

– Đập nhỏ, làm sạch và phân loại các rác thải khác như rác thải từ đống đổ nát để sản xuất các nguyên liệu thô;

– Xử lý dầu và mỡ ăn qua sử dụng thành nguyên liệu thô;

– Xử lý chất thải từ thực phẩm, đồ uống, thuốc lá và chất còn dư thành nguyên liệu thô mới.

39: XỬ LÝ Ô NHIỄM VÀ HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ CHẤT THẢI KHÁC

Ngành này gồm: Việc cung cấp dịch vụ khắc phục hậu quả, như việc dọn sạch các khu vực và các toà nhà hư hỏng, khu mỏ, đất, mặt nước và nước ngầm bị ô nhiễm.

390 – 3900 – 39000: Xử lý ô nhiễm và hoạt động quản lý chất thải khác

Nhóm này gồm:

– Khử nhiễm đất và nước ngầm tại các vị trí bị ô nhiễm, tại các vị trí hiện tại hoặc trước đây, thông qua việc sử dụng các phương pháp cơ học, hóa học hoặc sinh học;
– Khử nhiễm các nhà máy công nghiệp hoặc khu công nghiệp, bao gồm các nhà máy và địa điểm hạt nhân;
– Khử nhiễm và lọc nước mặt tại các vị trí bị ô nhiễm do tai nạn, ví dụ thông qua thu gom chất gây ô nhiễm hoặc thông qua việc sử dụng các chất hóa học;
– Làm sạch dầu loang và các chất gây ô nhiễm khác trên đất liền, trong nước bề mặt, trong đại dương và biển, bao gồm cả khu vực ven biển;
– Loại bỏ amiăng, sơn chì và các vật liệu độc hại khác;
– Các hoạt động kiểm soát ô nhiễm chuyên ngành khác.

Loại trừ:

– Xử lý, tiêu hủy chất thải không nguy hại, thuộc nhóm 38210 (Xử lý, tiêu hủy chất thải không nguy hại);
– Xử lý, tiêu hủy chất thải nguy hại, thuộc nhóm 3822 (Xử lý và tiêu hủy chất thải nguy hại);
– Quét và phun thuốc đường phố, thuộc lớp 81290 (Công nghiệp vệ sinh và các công trình chuyên dụng).

Trên đây là những chia sẻ của chúng tôi về những kinh nghiệm khi quý khách hàng muốn tìm hiểu về Chi tiết danh mục ngành cung cấp và xử lý nước thải .

Nếu quý khách hàng có câu hỏi vui lòng liên hệ với Luật VN qua số hotline/zalo: 076 338 7788. Hoặc quý khách có thể đến địa chỉ văn phòng tại 60 Nguyễn Quang Bích, P. 13, Q. Tân Bình, TP.HCM. Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc cho quý khách miễn phí.

Đánh giá bài viết

Contact Me on Zalo

0763 387 788