Chi tiết danh mục ngành xây dựng khi thành lập công ty

Để có thể lựa chọn đúng ngành nghề kinh doanh khi thành lập công ty   liên quan đến Chi tiết danh mục ngành xây dựng có phải bạn vẫn chưa nắm bắt đầy đủ và đúng nội dung từng ngành nghề riêng của danh mục ngành xây dựng đúng không?  Chi tiết danh mục ngành xây dựng khi thành lập công ty được Luatvn.vn cung cấp thông tin đầy đủ tại bài viết dưới đây, mời bạn theo dõi. Xin cảm ơn!

Nếu quý khách hàng có câu hỏi vui lòng liên hệ với Luatvn.vn qua số hotline/zalo: 076 338 7788.  Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc cho quý khách miễn phí.

(Ban hành kèm theo Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg ngày 6/7/2018 của Thủ tướng Chính phủ)

Mục lục

F: XÂY DỰNG

Chi tiết danh mục ngành xây dựng khi thành lập công ty
Chi tiết danh mục ngành xây dựng khi thành lập công ty

Ngành này gồm:

Tất cả các hoạt động xây dựng công trình chung và xây dựng chuyên dụng cho các công trình nhà và công trình kỹ thuật dân dụng. Bao gồm xây mới, sửa chữa, mở rộng và cải tạo, lắp ghép các cấu trúc hoặc cấu kiện đúc sẵn trên mặt bằng xây dựng và xây dựng các công trình tạm.

Hoạt động xây dựng chung bao gồm: xây dựng nhà ở, nhà làm việc, nhà kho, các công trình công ích và công cộng khác, các công trình nông nghiệp … Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng bao gồm: đường xe ô tô, đường phố, cầu, cống, đường sắt, sân bay, cảng và các công trình thủy khác, hệ thống thủy lợi, hệ thống cấp, thoát nước, công trình công nghiệp, đường ống và đường dây điện, công trình thể thao… Các công việc này có thể tự thực hiện hay thuê ngoài. Một phần hoặc toàn bộ công việc có thể được thực hiện dưới dạng ký hợp đồng phụ với các nhà thầu khoán. Một đơn vị thực hiện xây dựng toàn bộ một dự án cũng nằm trong ngành này. Sửa chữa nhà ở và các công trình xây dựng dân dụng cũng nằm ở ngành này.

Ngành này gồm:

xây dựng hoàn chỉnh công trình nhà ở (ngành 41), xây dựng hoàn chỉnh công trình dân dụng (ngành 42) và hoạt động xây dựng chuyên dụng nếu như các hoạt động này được thực hiện như là một phần của quá trình xây dựng (ngành 43).

– Thuê thiết bị xây dựng có kèm người điều khiển được phân vào hoạt động xây dựng cụ thể được thực hiện với thiết bị.

Ngành này cũng gồm:

Phát triển các dự án xây dựng nhà ở hoặc các công trình xây dựng dân dụng bằng cách sử dụng các phương tiện tài chính, kỹ thuật và vật chất để thực hiện các dự án xây dựng để bán. Nếu những hoạt động này được thực hiện không phải để bán mà để sử dụng (ví dụ: cho thuê hay sản xuất) thì đơn vị thực hiện hoạt động này không thuộc ngành xây dựng mà được xếp theo hoạt động tác nghiệp của đơn vị, ví dụ: bất động sản, công nghiệp chế biến…

41-410: XÂY DỰNG NHÀ CÁC LOẠI

Ngành này gồm:

Hoạt động xây dựng hoàn chỉnh các khu nhà để ở hoặc không phải để ở, tự thực hiện hay trên cơ sở hợp đồng hoặc phí. Công việc này có thể thuê ngoài một phần hoặc toàn bộ. Các đơn vị chỉ thực hiện một số công đoạn của quy trình xây dựng được xếp vào ngành 43 (Hoạt động xây dựng chuyên dụng).

4101- 41010: Xây dựng nhà để ở

Nhóm này gồm:

– Xây dựng tất cả các loại nhà để ở như:

+ Nhà cho một hộ gia đình,

+ Nhà cho nhiều gia đình, bao gồm cả các toà nhà cao tầng.

– Tu sửa và cải tạo các khu nhà ở đã tồn tại.

Loại trừ:

– Hoạt động kiến trúc và cầu đường được phân vào nhóm 7110 (Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan);

– Quản lý dự án các công trình xây dựng được phân vào nhóm 7110 (Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan).

4102- 41020: Xây dựng nhà không để ở

Nhóm này gồm:

– Xây dựng tất cả các loại nhà không để ở như:

+ Nhà xưởng phục vụ sản xuất công nghiệp, ví dụ: nhà máy, xưởng lắp ráp…

+ Bệnh viện, trường học, nhà làm việc,

+ Khách sạn, cửa hàng, nhà hàng, trung tâm thương mại,

+ Nhà ga hàng không,

+ Khu thể thao trong nhà,

+ Bãi đỗ xe, bao gồm cả bãi đỗ xe ngầm,

+ Kho chứa hàng,

+ Nhà phục vụ mục đích tôn giáo, tín ngưỡng.

– Lắp ráp và ghép các cấu kiện xây dựng đúc sẵn tại hiện trường xây dựng;

Loại trừ:

– Cải tạo các công trình xây dựng đúc sẵn hoàn chỉnh từ các bộ phận tự sản xuất nhưng không phải bê tông, xem ngành 16 (Chế biến gỗ và sản xuất sản phẩm từ gỗ, tre, nứa (trừ giường, tủ, bàn, ghế); sản xuất sản phẩm từ rơm, rạ và vật liệu tết bện) và ngành 25 (Sản xuất sản phẩm từ kim loại đúc sẵn (trừ máy móc, thiết bị);

– Xây dựng các công trình công nghiệp, loại trừ công trình nhà được phân vào nhóm 42930 (Xây dựng công trình chế biến, chế tạo);

– Hoạt động kiến trúc và cầu đường được phân vào nhóm 7110 (Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan);

– Quản lý dự án các công trình xây dựng được phân vào nhóm 7110 (Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan).

42: XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH KỸ THUẬT DÂN DỤNG

Ngành này gồm:

Xây dựng các công trình xây dựng kỹ thuật dân dụng, bao gồm xây mới, sửa chữa, mở rộng và cải tạo, lắp ghép các công trình đúc sẵn trên công trường và xây dựng các công trình tạm;

Xây dựng các công trình lớn như đường ô tô, đường phố, cầu, cống, đường sắt, sân bay, cảng và công trình thủy khác, hệ thống thủy lợi, công trình công nghiệp, đường ống và đường điện, khu thể thao ngoài trời…cũng nằm trong phần này. Các công việc này có thể tự thực hiện hay trên cơ sở phí hoặc hợp đồng; Một phần công việc và đôi khi là toàn bộ công việc có thể được thực hiện dưới dạng ký hợp đồng phụ với các nhà thầu khoán.

421: Xây dựng công trình đường sắt và đường bộ

Nhóm này gồm:

– Xây dựng đường cao tốc, đường ô tô, đường phố, các loại đường khác và đường cho người đi bộ;

– Các công việc bề mặt trên đường phố, đường bộ, đường cao tốc, cầu, đường ngầm như:

+ Rải nhựa đường;

+ Sơn đường và các loại tương tự;

+ Lắp đặt rào chắn, biển báo giao thông và các loại tương tự;

– Xây dựng cầu, bao gồm cầu trên đường cao tốc;

– Xây dựng đường hầm;

– Xây dựng đường sắt và đường cho tàu điện ngầm;

– Xây dựng đường băng sân bay.

Loại trừ:

– Lắp đặt đèn chiếu sáng và các biển báo bằng điện trên đường giao thông được phân vào nhóm 43210 (Lắp đặt hệ thống điện);

– Hoạt động kiến trúc được phân vào nhóm 71101 (Hoạt động kiến trúc);

– Hoạt động quản lý dự án liên quan đến các công trình xây dựng kỹ thuật dân dụng được phân vào nhóm 7110 (Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan).

4211- 42110: Xây dựng công trình đường sắt

Nhóm này gồm:

– Xây dựng đường sắt (bao gồm cả cầu đường sắt);

– Xây dựng hầm đường sắt;

– Xây dựng đường tàu điện ngầm

– Sơn đường sắt;

– Lắp đặt rào chắn, biển báo giao thông đường sắt và các loại tương tự.

Loại trừ:

– Lắp đặt đèn chiếu sáng và các biển báo bằng điện trên đường giao thông được phân vào nhóm 43210 (Lắp đặt hệ thống điện);

– Hoạt động kiến trúc được phân vào nhóm 71101 (Hoạt động kiến trúc);

– Hoạt động quản lý dự án liên quan đến các công trình xây dựng kỹ thuật dân dụng được phân vào nhóm 7110 (Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan).

4212- 42120: Xây dựng công trình đường bộ

Nhóm này gồm:

– Xây dựng đường cao tốc, đường ô tô, đường phố, các loại đường khác và đường cho người đi bộ;

– Các công việc bề mặt trên đường phố, đường bộ, đường cao tốc, cầu, đường ngầm như:

+ Thi công mặt đường: rải nhựa đường, rải bê tông…

+ Sơn đường và các hoạt động sơn khác,

+ Lắp đặt đường chắn, biển báo giao thông và các loại tương tự,

– Xây dựng cầu, bao gồm cả cầu (không tính cầu đường sắt);

– Xây dựng hầm đường bộ;

– Xây dựng đường cho tàu điện ngầm,

– Xây dựng đường băng sân bay, sân đỗ máy bay.

Loại trừ:

– Lắp đặt đèn chiếu sáng và các biển báo bằng điện trên đường giao thông được phân vào nhóm 43210 (Lắp đặt hệ thống điện).

– Hoạt động kiến trúc và cầu đường được phân vào nhóm 7110 (Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan);

– Quản lý dự án các công trình xây dựng được phân vào nhóm 7110 (Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan).

422: Xây dựng công trình công ích

Nhóm này gồm:

– Xây dựng các mạng lưới đường ống vận chuyển, phân phối và các công trình, cấu trúc có liên quan:

+ Các đường ống với khoảng cách dài, mạng lưới truyền năng lượng và viễn thông,

+ Các đường ống, mạng lưới truyền năng lượng, viễn thông và các công trình phụ trợ ở thành phố,

– Xây dựng đường ống và hệ thống đường nước như:

+ Hệ thống thủy lợi (kênh),

+ Hồ chứa.

– Xây dựng các công trình cửa:

+ Hệ thống nước thải, bao gồm cả sửa chữa,

+ Nhà máy xử lý nước thải,

+ Trạm bơm,

+ Nhà máy năng lượng,

– Khoan nguồn nước.

Loại trừ:

 Hoạt động quản lý dự án liên quan đến các công trình xây dựng kỹ thuật dân dụng được phân vào nhóm 7110 (Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan).

4221- 42210: Xây dựng công trình điện

Nhóm này gồm:

– Xây dựng mạng lưới đường dây truyền tải, phân phối điện và các công trình, cấu trúc có liên quan như:

+ Đường dây, mạng lưới truyền tải điện với khoảng cách dài.

+ Đường dây, mạng lưới truyền tải điện, đường cáp điện ngầm và các công trình phụ trợ ở thành phố.

+ Trạm biến áp.

– Xây dựng nhà máy điện.

Loại trừ:

Hoạt động quản lý dự án liên quan đến các công trình xây dựng kỹ thuật dân dụng được phân vào nhóm 7110 (Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan).

4222- 42220: Xây dựng công trình cấp, thoát nước

Nhóm này gồm:

– Xây dựng đường ống và hệ thống đường nước như:

+ Hệ thống thủy lợi (kênh).

+ Hồ chứa.

– Xây dựng các công trình cửa:

+ Hệ thống thoát nước thải, bao gồm cả sửa chữa.

+ Nhà máy xử lý nước thải.

+ Trạm bơm.

Loại trừ:

Hoạt động quản lý dự án liên quan đến các công trình xây dựng kỹ thuật dân dụng được phân vào nhóm 7110 (Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan).

4223-42230: Xây dựng công trình viễn thông, thông tin liên lạc

Nhóm này gồm:

– Xây dựng các mạng lưới cáp viễn thông, thông tin liên lạc và các công trình, cấu trúc có liên quan:

+ Các tuyến cáp, mạng lưới viễn thông.

+ Các tuyến cột, tuyến cống, bể để kéo cáp thông tin và các công trình phụ trợ.

– Xây dựng công trình đài, trạm thu phát sóng truyền thanh, truyền hình và các công trình có liên quan.

Loại trừ:

 Hoạt động quản lý dự án liên quan đến các công trình xây dựng kỹ thuật dân dụng được phân vào nhóm 7110 (Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan).

4229-42290: Xây dựng công trình công ích khác

Nhóm này gồm:

– Xây dựng công trình xử lý bùn.

– Xây dựng các công trình công ích khác chưa được phân vào đâu.

Loại trừ: Hoạt động quản lý dự án liên quan đến các công trình xây dựng kỹ thuật dân dụng được phân vào nhóm 7110 (Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan).

429: Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng khác

Nhóm này gồm:

– Xây dựng công trình công nghiệp không phải nhà như:

+ Nhà máy lọc dầu,

+ Nhà máy hoá chất,

– Xây dựng công trình thủy như:

+ Đường thủy, cảng và các công trình trên sông, cảng du lịch (bến tàu), cửa cống…

+ Đập và đê.

– Hoạt động nạo vét đường thủy,

– Xây dựng đường hầm;

– Xây dựng công trình khác không phải nhà như: công trình thể thao ngoài trời.

Nhóm này cũng gồm:

Chia tách đất với cải tạo đất (ví dụ đắp mở rộng đường, cơ sở hạ tầng công).

Loại trừ:

Quản lý dự án liên quan đến xây dựng kỹ thuật dân dụng được phân vào nhóm 7110 (Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan).

4291-42910: Xây dựng công trình thủy

Nhóm này gồm:

– Xây dựng công trình thủy như:

+ Đường thủy, cảng và các công trình trên sông, cảng du lịch (bến tàu), cửa cống…

+ Đập và đê.

– Hoạt động nạo vét đường thủy.

Loại trừ: Quản lý dự án liên quan đến xây dựng kỹ thuật dân dụng được phân vào nhóm 7110 (Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan).

4292-42920: Xây dựng công trình khai khoáng

Nhóm này gồm:

– Xây dựng công trình công nghiệp khai khoáng không phải nhà như:

+ Nhà máy lọc dầu.

+ Công trình khai thác than, quặng…

Loại trừ:

Quản lý dự án liên quan đến xây dựng kỹ thuật dân dụng được phân vào nhóm 7110 (Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan).

4293- 42930: Xây dựng công trình chế biến, chế tạo

Nhóm này gồm:

– Xây dựng công trình công nghiệp chế biến, chế tạo không phải nhà như;

+ Nhà máy sản xuất hoá chất cơ bản, hóa dược, dược liệu và hóa chất khác.

+ Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng.

+ Nhà máy chế biến thực phẩm,…

Loại trừ:

Quản lý dự án liên quan đến xây dựng kỹ thuật dân dụng được phân vào nhóm 7110 (Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan).

4299-42990: Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng khác

Nhóm này gồm:

– Xây dựng công trình khác không phải nhà như: công trình thể thao ngoài trời.

– Chia tách đất với cải tạo đất (ví dụ: đắp, mở rộng đường, cơ sở hạ tầng công…).

Loại trừ: Quản lý dự án liên quan đến xây dựng kỹ thuật dân dụng được phân vào nhóm 7110 (Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan).

43: HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG CHUYÊN DỤNG

Ngành này gồm:

Các hoạt động xây dựng chuyên ngành như: xây dựng một phần toàn bộ nhà ở và công trình xây dựng dân dụng mà không phải là nhà thầu chính chịu trách nhiệm cho toàn bộ dự án. Hoạt động này đòi hỏi các thiết bị và kỹ năng chuyên dụng như: lái cọc, san lấp mặt bằng, đóng khung, đổ bê tông, đặt gạch, lát đá, giàn giáo, lợp mái, v.v.

Việc lắp đặt các cấu trúc thép

Việc lắp đặt các cấu trúc thép mà các thành phần thép kết cấu được sản xuất không phải từ một đơn vị cũng trong ngành công nghiệp này. Các hoạt động xây dựng chuyên ngành chủ yếu được thực hiện theo hợp đồng hoặc hợp đồng phụ, nhưng công việc sửa chữa thường được thực hiện trực tiếp cho chủ sở hữu tài sản. Bộ phận này cũng bao gồm các hoạt động hoàn thiện và hoàn thiện các công trình xây dựng.

Hoạt động lắp đặt công trình xây dựng

Hoạt động lắp đặt công trình xây dựng bao gồm lắp đặt thiết bị liên quan đến công trình xây dựng. Các hoạt động này thường được thực hiện tại công trường xây dựng mặc dù thiết bị có thể được thực hiện trong các xưởng chuyên ngành. Lĩnh vực này cũng bao gồm các hoạt động như thăm dò; lắp đặt hệ thống sưởi ấm và điều hòa không khí, lắp đặt ăng ten, hệ thống báo động và các công trình điện, hệ thống cấp thoát nước, thang máy, thang cuốn, v.v. Bộ phận này cũng bao gồm việc lắp đặt các vật liệu chất lượng. cách nhiệt (chống thấm, cách nhiệt, cách âm), lắp đặt tấm kim loại, lắp đặt điều hòa thương mại, lắp đặt hệ thống chiếu sáng và hệ thống tín hiệu trên đường bộ, đường sắt, sân bay, bến cảng… Việc sửa chữa các thiết bị trên cũng thuộc về ngành công nghiệp này.

Các hoạt động hoàn thiện

Các hoạt động hoàn thiện bao gồm các hoạt động liên quan đến hoàn thiện hoặc hoàn thiện các công trình như: tráng men, trát vữa, sơn, gạch ốp tường hoặc phủ bằng các vật liệu khác như gỗ, thảm, giấy treo tường. … sàn, hoàn thiện mộc, hệ thống âm thanh, vệ sinh bên ngoài.., sửa chữa các công trình với các hoạt động trên cũng nằm trong ngành này.

Việc thuê thiết bị có kèm người điều khiển được phân theo hoạt động xây dựng liên quan.

431: Phá dỡ và chuẩn bị mặt bằng

Nhóm này gồm: Các hoạt động chuẩn bị mặt bằng cho các hoạt động xây dựng tiếp theo, bao gồm dỡ bỏ các công trình đang tồn tại trên mặt bằng đó.

4311 – 43110: Phá dỡ

Nhóm này gồm: Phá hủy hoặc đập các toà nhà và các công trình khác.

4312 – 43120: Chuẩn bị mặt bằng

Nhóm này gồm: Những hoạt động chuẩn bị mặt bằng xây dựng. Cụ thể:

– Vệ sinh công trường;
– Vận chuyển đất: đào, lấp, san lấp mặt bằng và san ủi tại công trường, đào móng, vận chuyển đá, nổ mìn…
– Khoan thăm dò, khoan lỗ kiểm tra, lấy mẫu thử nghiệm cho các mục đích địa chất, địa vật lý hoặc tương tự;
– Chuẩn bị địa điểm khai thác khoáng sản như: Di chuyển các hạng mục cồng kềnh và các hoạt động chuẩn bị, phát triển khác đối với các địa điểm, tài sản khoáng sản, trừ khu vực dầu khí;
– Hệ thống cấp thoát nước tại công trường;
– Hệ thống cấp thoát nước nông lâm nghiệp;
– Phát hiện mìn và những thứ tương tự (bao gồm cả vụ nổ) tại các công trường xây dựng.

Loại trừ:

– Khoan giếng sản xuất dầu khí, thuộc nhóm 06100 (Khai thác dầu thô), 06200 (Khai thác khí thiên nhiên);
– Khử nhiễm đất, thuộc lớp 39000 (Xử lý ô nhiễm và các hoạt động quản lý chất thải khác);
– Khoan giếng nước, thuộc lớp 42220 (Xây dựng công trình cấp thoát nước);
– Đào hầm khai thác mỏ, thuộc lớp 43900 (Hoạt động xây dựng chuyên ngành khác);
– Thăm dò dầu khí, điều tra địa chấn, địa vật lý và địa chất, thuộc lớp 7110 (Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật liên quan).

432: Lắp đặt hệ thống điện, hệ thống cấp thoát nước và lắp đặt xây dựng khác

Nhóm này gồm: Hoạt động lắp đặt hỗ trợ cho hoạt động xây nhà, bao gồm lắp đặt hệ thống điện, hệ thống đường ống (nước, khí đốt và nước thải), hệ thống sưởi và điều hoà không khí, thang máy…

4321 – 43210: Lắp đặt hệ thống điện

Nhóm này gồm:

Hoạt động lắp đặt điện cho nhà ở và công trình kỹ thuật dân dụng. Đặc biệt:
+ Dây dẫn và thiết bị điện,
+ Đường dây liên lạc,
+ Mạng máy tính và cáp truyền hình, bao gồm cáp quang,
+ đĩa vệ tinh,
+ hệ thống chiếu sáng,
+ Báo cháy,
+ Hệ thống báo động chống trộm,
+ Tín hiệu điện và đèn chiếu sáng trên đường phố,
+ Đèn chiếu sáng trên đường băng sân bay.
Lớp này cũng bao gồm: Hoạt động kết nối các thiết bị điện và thiết bị gia dụng.
Loại trừ: Xây dựng đường dây truyền tải viễn thông và năng lượng, thuộc lớp 42230 (Xây dựng công trình viễn thông).

4322: Lắp đặt hệ thống cấp, thoát nước, hệ thống sưởi và điều hoà không khí

Nhóm này gồm:

Lắp đặt hệ thống đường ống nước, hệ thống sưởi và điều hoà không khí trong nhà hoặc tại các công trình xây dựng khác, kể cả mở rộng, thay đổi, bảo dưỡng và sửa chữa.

Cụ thể:

– Hệ thống sưởi ấm (điện, khí đốt, dầu mỏ);
– Lò sưởi, tháp làm mát;
– Hệ thống thu gom năng lượng mặt trời không điện;
– Thiết bị cấp thoát nước và thiết bị vệ sinh;
– Thiết bị thông gió, làm lạnh hoặc điều hòa không khí;
– Thiết bị gas (gas);
– Đường ống hơi nước;
– Hệ thống phun nước chữa cháy;
– Hệ thống phun nước tưới cây;
– Lắp đặt hệ thống ống dẫn.

Loại trừ:

Lắp đặt hệ thống sưởi bằng điện được phân vào nhóm 43210 (Lắp đặt hệ thống điện).

43221: Lắp đặt hệ thống cấp, thoát nước

Nhóm này gồm:

Lắp đặt hệ thống đường ống cấp, thoát nước trong nhà hoặc tại các công trình xây dựng khác, kể cả mở rộng, thay đổi, bảo dưỡng và sửa chữa;

Cụ thể:

+ Thiết bị cấp, thoát nước và thiết bị vệ sinh,

+ Đường ống dẫn hơi nước,

+ Hệ thống phun nước chữa cháy,

+ Hệ thống phun nước tưới cây,

+ Lắp đặt hệ thống ống dẫn cấp, thoát nước.

43222: Lắp đặt hệ thống sưởi và điều hoà không khí

Nhóm này gồm:

Lắp đặt hệ thống sưởi và điều hoà không khí trong nhà hoặc tại các công trình xây dựng khác, kể cả mở rộng, thay đổi, bảo dưỡng và sửa chữa. Cụ thể:

– Hệ thống sưởi (điện, gas, dầu),

– Lò sưởi, tháp làm lạnh,

– Máy thu nạp năng lượng mặt trời không dùng điện,

– Thiết bị thông gió, làm lạnh hoặc điều hoà không khí,

– Thiết bị khí đốt (gas),

– Bơm hơi,

– Lắp đặt hệ thống ống dẫn điều hoà không khí.

4329 – 43290: Lắp đặt hệ thống xây dựng khác

Nhóm này gồm:

– Lắp đặt hệ thống thiết bị khác với hệ thống điện, hệ thống cấp thoát nước, hệ thống sưởi ấm, điều hòa không khí hoặc máy công nghiệp trong các tòa nhà, công trình kỹ thuật dân dụng, bao gồm bảo trì, sửa chữa hệ thống thiết bị này.
– Lắp đặt hệ thống thiết bị trong nhà ở và các công trình xây dựng khác như:
+ Thang máy, thang cuốn,
+ Cửa cuốn, cửa tự động,
+ Dây dẫn sét,
+ Hệ thống thu gom bụi,
+ Hệ thống âm thanh,
+ Cách âm, cách nhiệt, hệ thống chống rung.

Loại trừ:

Lắp đặt máy móc công nghiệp, thuộc lớp 3320 (Lắp đặt máy móc, thiết bị công nghiệp).

433 – 4330 – 43300: Hoàn thiện công trình xây dựng

Nhóm này gồm các hoạt động liên quan tới việc hoàn thiện hoặc kết thúc công trình như:

– Trát vữa bên trong và bên ngoài các tòa nhà và các công trình xây dựng khác, bao gồm cả vật liệu đánh bóng,
– Lắp đặt cửa ra vào (không bao gồm cửa tự động và cửa cuốn), cửa sổ, khung cửa, khung cửa sổ làm bằng gỗ hoặc các vật liệu khác,
– Lắp đặt các thiết bị, dụng cụ nhà bếp, cầu thang và những thứ tương tự,
– Lắp đặt nội thất,
– Các hoạt động hoàn thiện bên trong tòa nhà như: Làm trần, gỗ tường, hoặc vách ngăn di động…

– Đặt, lợp mái, treo hoặc lắp đặt trong các tòa nhà hoặc các công trình khác như:

+ Lát sàn hoặc tường bằng gạch, bê tông, đá xẻ, gạch men,
+ Sàn và các lớp phủ sàn gỗ khác,
+ Thảm và tấm trải sàn, bao gồm cao su và nhựa,
+ Sàn hoặc tường bằng gạch không nung, đá cẩm thạch, đá granite (đá granite), đá phiến…
+ hình nền,

– Sơn bên ngoài và bên trong tòa nhà,
– Sơn kết cấu kỹ thuật dân dụng,
– Lắp gương, kính,
– Vệ sinh các công trình mới sau khi xây dựng,

– Các công việc hoàn thiện nhà khác,

– Lắp đặt nội thất các cửa hàng, nhà di động, thuyền…

Loại trừ:

– Sơn đường bộ, thuộc lớp 421 (Xây dựng công trình đường sắt, đường bộ).
– Lắp đặt cửa cuốn và cửa tự động, thuộc lớp 43290 (Lắp đặt hệ thống xây dựng khác).
– Các hoạt động vệ sinh chung bên trong các tòa nhà và các công trình khác, thuộc lớp 81210 (Tổng vệ sinh các tòa nhà);
– Vệ sinh chuyên nghiệp trong và ngoài các tòa nhà, thuộc hạng 81290 (Công nghiệp vệ sinh và các công trình chuyên dụng);
– Hoạt động trang trí của các nhà thiết kế bên trong các tòa nhà, thuộc lớp 74100 (Hoạt động thiết kế đặc biệt).

439 – 4390 – 43900: Hoạt động xây dựng chuyên dụng khác

Nhóm này gồm:

– Hoạt động xây dựng chuyên ngành được sử dụng trong tất cả các công trình xây dựng nhưng đòi hỏi kỹ năng chuyên môn hoặc thiết bị chuyên dụng như:
+ Xây dựng móng, bao gồm cả cọc,
+ Công trình chống ẩm và chống thấm nước,
+ Các tòa nhà chống ẩm,
+ Đào giếng (trong ngành khai thác mỏ),
+ Lắp đặt kết cấu thép không thể sản xuất nguyên khối,
+ Thép uốn,
+ Xây gạch và đặt đá,
+ Lợp mái nhà ở,
+ Lắp đặt và loại bỏ ván khuôn, giàn giáo, không bao gồm cho thuê ván khuôn, giàn giáo,
+ Lắp đặt ống khói và lò nung công nghiệp,
+ Các công việc đòi hỏi chuyên môn cần thiết như kỹ năng leo núi và sử dụng các thiết bị liên quan, ví dụ như làm việc trên các tầng cao trên các tòa nhà cao tầng.
– Công trình dưới bề mặt;
– Xây dựng bể bơi ngoài trời;
– Rửa hơi nước, phun cát và các hoạt động tương tự đối với mặt tiền bên ngoài của các tòa nhà;
– Thuê cần cẩu với người vận hành.

Loại trừ:

Cho thuê máy móc, thiết bị xây dựng không có người vận hành, theo hạng 77309 (Cho thuê máy móc, thiết bị, hàng hóa hữu hình khác mà không có người vận hành, không phân loại ở nơi khác).

Trên đây là những chia sẻ của chúng tôi về những kinh nghiệm khi quý khách hàng muốn tìm hiểu về Chi tiết danh mục ngành xây dựng . Nếu quý khách hàng có câu hỏi vui lòng liên hệ với Luatvn.vn qua số hotline/zalo: 076 338 7788. Hoặc quý khách có thể đến địa chỉ văn phòng tại 60 Nguyễn Quang Bích, P. 13, Q. Tân Bình, TP.HCM. Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc cho quý khách miễn phí.

Đánh giá bài viết

Contact Me on Zalo

0763 387 788