Mã ngành lĩnh vực xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng là gì? Hiện nay việc kinh doanh ngành Mã ngành lĩnh vực xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng phải đăng ký giấy phép kinh doanh và thành lập công ty như thế nào? Dưới đây, Luật Quốc Bảo sẽ hướng dẫn quý khách hàng một số thông tin về Mã ngành nghề kinh doanh này cũng như chia sẻ cách thành lập công ty, kinh nghiệm kinh doanh chuyên ngành lĩnh vực xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng. Mời Quý bạn tham khảo.
Nếu bạn cần hỗ trợ pháp lý hay bất kỳ thắc mắc có mong muốn được giải đáp nhanh chóng, vui lòng liên hệ với Luật Quốc Bảo qua số hotline/zalo: 076 338 7788. Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc cho quý khách miễn phí.
Mục lục
- 1 Mã ngành lĩnh vực xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng theo Quyết định số 27/2018/QĐ-ttg
- 2 Mã ngành lĩnh vực xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng
- 2.1 42: XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH KỸ THUẬT DÂN DỤNG
- 2.1.1 421: Xây dựng công trình đường sắt và đường bộ
- 2.1.2 Loại trừ:
- 2.1.3 4211- 42110: Xây dựng công trình đường sắt
- 2.1.4 Loại trừ:
- 2.1.5 4212- 42120: Xây dựng công trình đường bộ
- 2.1.6 Loại trừ:
- 2.1.7 422: Xây dựng công trình công ích
- 2.1.8 4221- 42210: Xây dựng công trình điện
- 2.1.9 4222- 42220: Xây dựng công trình cấp, thoát nước
- 2.1.10 4223-42230: Xây dựng công trình viễn thông, thông tin liên lạc
- 2.1.11 4229-42290: Xây dựng công trình công ích khác
- 2.1.12 429: Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng khác
- 2.1.13 4291-42910: Xây dựng công trình thủy
- 2.1.14 4292-42920: Xây dựng công trình khai khoáng
- 2.1.15 4293- 42930: Xây dựng công trình chế biến, chế tạo
- 2.1.16 4299-42990: Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng khác
- 2.1 42: XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH KỸ THUẬT DÂN DỤNG
- 3 Kinh nghiệm thành lập công ty xây dựng mã ngành lĩnh vực xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng
- 3.1 Cơ sở pháp lý
- 3.2 Xây dựng công trình dân dụng là gì?
- 3.3 Điều kiện thành lập công ty xây dựng công trình dân dụng?
- 3.4 Quy định chung về điều kiện năng lực của tổ chức, cá nhân hoạt động xây dựng
- 3.5 Điều kiện về giấy phép xây dựng, Mã ngành lĩnh vực xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng:
- 3.5.1 Lý lịch kiến trúc hoặc văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận vị trí, tổng mặt bằng (đối với công trình không thuộc tuyến ngoài đô thị) là căn cứ để xét cấp giấy phép xây dựng.
- 3.5.2 Có diện tích nhỏ hơn 05 ha (đối với dự án đầu tư xây dựng nhà chung cư nhỏ hơn 02 ha) thì quy hoạch phân khu xây dựng là cơ sở để xem xét cấp giấy phép xây dựng.
- 3.6 Các trường hợp không phải xin giấy phép xây dựng:
- 3.6.1 c) Công trình xây dựng tạm theo quy định tại Điều 131 của Luật này;
- 3.6.2 đ) Công trình quảng cáo không có giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật về quảng cáo; các công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động theo quy định của Chính phủ;
- 3.6.3 h) Nhà ở riêng lẻ có quy mô dưới 07 tầng trong dự án đầu tư xây dựng khu đô thị, dự án đầu tư xây dựng nhà ở đã có quy hoạch chi tiết 1/500 được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
- 4 Thành lập công ty xây dựng mã ngành lĩnh vực xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng cần những gì?
- 4.1 Để thành lập công ty xây dựng, bạn cần chuẩn bị những giấy tờ, tài liệu sau đây:
- 4.2 Mở công ty ngành lĩnh vực xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng cần bao nhiêu vốn?
- 4.3 Điều kiện mở công ty ngành lĩnh vực xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng
- 4.4 Kinh nghiệm mở công ty ngành lĩnh vực xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng
- 5 Quy trình thành lập công ty xây dựng Mã ngành lĩnh vực xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng
- 5.1 Bước 1: Chuẩn bị thông tin thành lập công ty cổ phần xây dựng
- 5.2 Bước 2: Soạn thảo và nộp hồ sơ thành lập công ty, bao gồm:
- 5.3 Bước 3: Nhận kết quả Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp từ cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
- 5.4 Bước 4: Làm thủ tục thuế và đặt in hóa đơn sau khi thành lập công ty xây dựng
Mã ngành lĩnh vực xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng theo Quyết định số 27/2018/QĐ-ttg
Mã ngành lĩnh vực xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng gồm: Xây dựng công trình đường sắt và đường bộ; Xây dựng công trình điện; Xây dựng công trình cấp, thoát nước; Xây dựng công trình viễn thông, thông tin liên lạc; Xây dựng công trình công ích khác; Xây dựng công trình thủy; Xây dựng công trình khai khoáng; Xây dựng công trình chế biến, chế tạo; Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng khác.
Lưu ý: Khi đăng ký, kế khai ngành, nghề kinh doanh, doanh nghiệp chỉ kê khai ngành, nghề cấp 4 như phần bôi vàng.
Quyết định số 27/2018/QĐ-ttg Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam ngày 06 tháng 07 năm 2018;
Xem thêm: Dịch vụ thành lập công ty cổ phần; thành lập công ty tnhh; Dịch vụ thành lập công ty
Mã ngành lĩnh vực xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng
42: XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH KỸ THUẬT DÂN DỤNG
Ngành này gồm:
Xây dựng các công trình xây dựng kỹ thuật dân dụng, bao gồm xây mới, sửa chữa, mở rộng và cải tạo, lắp ghép các công trình đúc sẵn trên công trường và xây dựng các công trình tạm;
Xây dựng các công trình lớn như đường ô tô, đường phố, cầu, cống, đường sắt, sân bay, cảng và công trình thủy khác, hệ thống thủy lợi, công trình công nghiệp, đường ống và đường điện, khu thể thao ngoài trời…cũng nằm trong phần này. Các công việc này có thể tự thực hiện hay trên cơ sở phí hoặc hợp đồng; Một phần công việc và đôi khi là toàn bộ công việc có thể được thực hiện dưới dạng ký hợp đồng phụ với các nhà thầu khoán.
421: Xây dựng công trình đường sắt và đường bộ
Nhóm này gồm:
– Xây dựng đường cao tốc, đường ô tô, đường phố, các loại đường khác và đường cho người đi bộ;
– Các công việc bề mặt trên đường phố, đường bộ, đường cao tốc, cầu, đường ngầm như:
+ Rải nhựa đường;
+ Sơn đường và các loại tương tự;
+ Lắp đặt rào chắn, biển báo giao thông và các loại tương tự;
– Xây dựng cầu, bao gồm cầu trên đường cao tốc;
– Xây dựng đường hầm;
– Xây dựng đường sắt và đường cho tàu điện ngầm;
– Xây dựng đường băng sân bay.
Loại trừ:
– Lắp đặt đèn chiếu sáng và các biển báo bằng điện trên đường giao thông được phân vào nhóm 43210 (Lắp đặt hệ thống điện);
– Hoạt động kiến trúc được phân vào nhóm 71101 (Hoạt động kiến trúc);
– Hoạt động quản lý dự án liên quan đến các công trình xây dựng kỹ thuật dân dụng được phân vào nhóm 7110 (Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan).
4211- 42110: Xây dựng công trình đường sắt
Nhóm này gồm:
– Xây dựng đường sắt (bao gồm cả cầu đường sắt);
– Xây dựng hầm đường sắt;
– Xây dựng đường tàu điện ngầm
– Sơn đường sắt;
– Lắp đặt rào chắn, biển báo giao thông đường sắt và các loại tương tự.
Loại trừ:
– Lắp đặt đèn chiếu sáng và các biển báo bằng điện trên đường giao thông được phân vào nhóm 43210 (Lắp đặt hệ thống điện);
– Hoạt động kiến trúc được phân vào nhóm 71101 (Hoạt động kiến trúc);
– Hoạt động quản lý dự án liên quan đến các công trình xây dựng kỹ thuật dân dụng được phân vào nhóm 7110 (Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan).
4212- 42120: Xây dựng công trình đường bộ
Nhóm này gồm:
– Xây dựng đường cao tốc, đường ô tô, đường phố, các loại đường khác và đường cho người đi bộ;
– Các công việc bề mặt trên đường phố, đường bộ, đường cao tốc, cầu, đường ngầm như:
+ Thi công mặt đường: rải nhựa đường, rải bê tông…
+ Sơn đường và các hoạt động sơn khác,
+ Lắp đặt đường chắn, biển báo giao thông và các loại tương tự,
– Xây dựng cầu, bao gồm cả cầu (không tính cầu đường sắt);
– Xây dựng hầm đường bộ;
– Xây dựng đường cho tàu điện ngầm,
– Xây dựng đường băng sân bay, sân đỗ máy bay.
Loại trừ:
– Lắp đặt đèn chiếu sáng và các biển báo bằng điện trên đường giao thông được phân vào nhóm 43210 (Lắp đặt hệ thống điện).
– Hoạt động kiến trúc và cầu đường được phân vào nhóm 7110 (Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan);
– Quản lý dự án các công trình xây dựng được phân vào nhóm 7110 (Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan).
422: Xây dựng công trình công ích
Nhóm này gồm:
– Xây dựng các mạng lưới đường ống vận chuyển, phân phối và các công trình, cấu trúc có liên quan:
+ Các đường ống với khoảng cách dài, mạng lưới truyền năng lượng và viễn thông,
+ Các đường ống, mạng lưới truyền năng lượng, viễn thông và các công trình phụ trợ ở thành phố,
– Xây dựng đường ống và hệ thống đường nước như:
+ Hệ thống thủy lợi (kênh),
+ Hồ chứa.
– Xây dựng các công trình cửa:
+ Hệ thống nước thải, bao gồm cả sửa chữa,
+ Nhà máy xử lý nước thải,
+ Trạm bơm,
+ Nhà máy năng lượng,
– Khoan nguồn nước.
Loại trừ: Hoạt động quản lý dự án liên quan đến các công trình xây dựng kỹ thuật dân dụng được phân vào nhóm 7110 (Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan).
4221- 42210: Xây dựng công trình điện
Nhóm này gồm:
– Xây dựng mạng lưới đường dây truyền tải, phân phối điện và các công trình, cấu trúc có liên quan như:
+ Đường dây, mạng lưới truyền tải điện với khoảng cách dài.
+ Đường dây, mạng lưới truyền tải điện, đường cáp điện ngầm và các công trình phụ trợ ở thành phố.
+ Trạm biến áp.
– Xây dựng nhà máy điện.
Loại trừ: Hoạt động quản lý dự án liên quan đến các công trình xây dựng kỹ thuật dân dụng được phân vào nhóm 7110 (Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan).
4222- 42220: Xây dựng công trình cấp, thoát nước
Nhóm này gồm:
– Xây dựng đường ống và hệ thống đường nước như:
+ Hệ thống thủy lợi (kênh).
+ Hồ chứa.
– Xây dựng các công trình cửa:
+ Hệ thống thoát nước thải, bao gồm cả sửa chữa.
+ Nhà máy xử lý nước thải.
+ Trạm bơm.
Loại trừ: Hoạt động quản lý dự án liên quan đến các công trình xây dựng kỹ thuật dân dụng được phân vào nhóm 7110 (Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan).
4223-42230: Xây dựng công trình viễn thông, thông tin liên lạc
Nhóm này gồm:
– Xây dựng các mạng lưới cáp viễn thông, thông tin liên lạc và các công trình, cấu trúc có liên quan:
+ Các tuyến cáp, mạng lưới viễn thông.
+ Các tuyến cột, tuyến cống, bể để kéo cáp thông tin và các công trình phụ trợ.
– Xây dựng công trình đài, trạm thu phát sóng truyền thanh, truyền hình và các công trình có liên quan.
Loại trừ: Hoạt động quản lý dự án liên quan đến các công trình xây dựng kỹ thuật dân dụng được phân vào nhóm 7110 (Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan).
4229-42290: Xây dựng công trình công ích khác
Nhóm này gồm:
– Xây dựng công trình xử lý bùn.
– Xây dựng các công trình công ích khác chưa được phân vào đâu.
Loại trừ: Hoạt động quản lý dự án liên quan đến các công trình xây dựng kỹ thuật dân dụng được phân vào nhóm 7110 (Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan).
429: Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng khác
Nhóm này gồm:
– Xây dựng công trình công nghiệp không phải nhà như:
+ Nhà máy lọc dầu,
+ Nhà máy hoá chất,
– Xây dựng công trình thủy như:
+ Đường thủy, cảng và các công trình trên sông, cảng du lịch (bến tàu), cửa cống…
+ Đập và đê.
– Hoạt động nạo vét đường thủy,
– Xây dựng đường hầm;
– Xây dựng công trình khác không phải nhà như: công trình thể thao ngoài trời.
Nhóm này cũng gồm: Chia tách đất với cải tạo đất (ví dụ đắp mở rộng đường, cơ sở hạ tầng công).
Loại trừ: Quản lý dự án liên quan đến xây dựng kỹ thuật dân dụng được phân vào nhóm 7110 (Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan).
4291-42910: Xây dựng công trình thủy
Nhóm này gồm:
– Xây dựng công trình thủy như:
+ Đường thủy, cảng và các công trình trên sông, cảng du lịch (bến tàu), cửa cống…
+ Đập và đê.
– Hoạt động nạo vét đường thủy.
Loại trừ: Quản lý dự án liên quan đến xây dựng kỹ thuật dân dụng được phân vào nhóm 7110 (Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan).
4292-42920: Xây dựng công trình khai khoáng
Nhóm này gồm:
– Xây dựng công trình công nghiệp khai khoáng không phải nhà như:
+ Nhà máy lọc dầu.
+ Công trình khai thác than, quặng…
Loại trừ: Quản lý dự án liên quan đến xây dựng kỹ thuật dân dụng được phân vào nhóm 7110 (Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan).
4293- 42930: Xây dựng công trình chế biến, chế tạo
Nhóm này gồm:
– Xây dựng công trình công nghiệp chế biến, chế tạo không phải nhà như;
+ Nhà máy sản xuất hoá chất cơ bản, hóa dược, dược liệu và hóa chất khác.
+ Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng.
+ Nhà máy chế biến thực phẩm,…
Loại trừ: Quản lý dự án liên quan đến xây dựng kỹ thuật dân dụng được phân vào nhóm 7110 (Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan).
4299-42990: Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng khác
Nhóm này gồm:
– Xây dựng công trình khác không phải nhà như: công trình thể thao ngoài trời.
– Chia tách đất với cải tạo đất (ví dụ: đắp, mở rộng đường, cơ sở hạ tầng công…).
Loại trừ: Quản lý dự án liên quan đến xây dựng kỹ thuật dân dụng được phân vào nhóm 7110 (Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan).
Kinh nghiệm thành lập công ty xây dựng mã ngành lĩnh vực xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng
Cơ sở pháp lý
– Luật doanh nghiệp 2020;
– Nghị định 01/2021/NĐ-CP ngày 04/01/2021 về đăng ký doanh nghiệp
– Thông tư 01/202/TT-BKHĐT ngày 16/03/2021 Hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp
– Quyết định 27/2018/QĐ-Ttg ngày 06/07/2018 Ban hành hệ thống ngành kinh tế Việt Nam
– Luật xây dựng 2014 sửa đổi bổ sung 2020
– Nghị định 15/2021/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng
Xây dựng công trình dân dụng là gì?
– Xây dựng công trình dân dụng là ngành nghề kinh doanh được quy định tại Quyết định 27/2018/QĐ-Ttg ngày 6/7/2018 ban hành hệ thống ngành kinh tế Việt Nam. Theo đó, ngành này bao gồm:
– Xây dựng các công trình dân dụng, bao gồm xây dựng mới, sửa chữa, mở rộng và cải tạo, lắp ráp các công trình đúc sẵn trên công trường và xây dựng công trình tạm;
– Xây dựng các dự án lớn như đường cao tốc, đường bộ, cầu, cống, đường sắt, sân bay, cảng và các công trình nước khác, hệ thống thủy lợi, công trình công nghiệp, đường ống và đường điện, khu phức hợp. thể thao ngoài trời… cũng được bao gồm trong phần này.
Các nhiệm vụ này có thể được thực hiện một mình hoặc trên cơ sở phí hoặc hợp đồng; Một phần của công việc và đôi khi toàn bộ công việc có thể được thực hiện theo hợp đồng phụ với các nhà thầu.
Điều kiện thành lập công ty xây dựng công trình dân dụng?
Theo quy định của pháp luật hiện hành, Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng thuộc danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện theo quy định của Luật đầu tư năm 2020.
Vì vậy, ngoài việc chuẩn bị hồ sơ hợp lệ để đăng ký thành lập doanh nghiệp, công ty bạn còn phải đáp ứng các điều kiện về pháp luật chuyên ngành về xây dựng khi đi vào hoạt động kinh doanh. Ví dụ:
Quy định chung về điều kiện năng lực của tổ chức, cá nhân hoạt động xây dựng
– Đối với cá nhân tham gia hoạt động xây dựng phải có văn bằng, chứng chỉ đào tạo phù hợp với công việc do cơ sở đào tạo hợp pháp đảm nhận.
Các chức danh, cá nhân hành nghề hoạt động xây dựng phải có chứng chỉ hành nghề theo quy định của Luật Xây dựng gồm Giám đốc quản lý dự án đầu tư xây dựng; chủ nhiệm, chủ trì thiết kế quy hoạch xây dựng;
chủ nhiệm khảo sát xây dựng; chủ nhiệm thiết kế, chủ nhiệm thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình; tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình; chủ trì lập, thẩm tra và quản lý chi phí đầu tư xây dựng. Chứng chỉ hành nghề được xếp vào hạng I, hạng II và hạng III.
– Đối với tổ chức tham gia hoạt động xây dựng được xếp vào hạng I, hạng II và hạng III do cơ quan nhà nước có thẩm quyền về xây dựng thẩm định và cấp giấy chứng nhận.
Các trường bắt buộc phải có các tiêu chuẩn như:
– Khảo sát xây dựng;
– Lập thiết kế quy hoạch xây dựng;
– Thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình;
– Tư vấn quản lý dự án xây dựng;
– Thi công xây dựng công trình;
– Tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình;
– Kiểm định xây dựng;
– Quản lý chi phí xây dựng.
Tổ chức không bắt buộc phải có chứng chỉ năng lực khi tham gia các công việc sau:
(Điều 148 Luật Xây dựng 2014 sửa đổi 2020; Điều 83 Nghị định 15/2021 / NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng)
Trình tự cấp, thu hồi, gia hạn giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động xây dựng được thực hiện theo quy định tại Nghị định 15/2021/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
Ngoài ra, đối với từng lĩnh vực, tổ chức phải đáp ứng các yêu cầu cụ thể khi tham gia đầu tư xây dựng công trình theo quy định của Luật Xây dựng như: Điều kiện của tổ chức lập thiết kế quy hoạch xây dựng (Điều 150); Điều kiện của tổ chức khảo sát xây dựng (Điều 153); Điều kiện của tổ chức tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình xây dựng (Điều 155)… ..
Điều kiện về giấy phép xây dựng, Mã ngành lĩnh vực xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng:
- Điều kiện cấp giấy phép xây dựng đối với các trường hợp cụ thể được quy định tại các Điều 91, 92, 93 và 94 của Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung theo quy định của Luật Kiến trúc hàng năm. 2019 và Luật số 62/2020/QH14.
- Đối với khu vực chưa có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn thì quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành có liên quan hoặc quy định về quản lý.
Lý lịch kiến trúc hoặc văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận vị trí, tổng mặt bằng (đối với công trình không thuộc tuyến ngoài đô thị) là căn cứ để xét cấp giấy phép xây dựng.
- Công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng không phải lập quy hoạch chi tiết xây dựng theo quy định của pháp luật về quy hoạch, công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng do một chủ đầu tư thực hiện.
Có diện tích nhỏ hơn 05 ha (đối với dự án đầu tư xây dựng nhà chung cư nhỏ hơn 02 ha) thì quy hoạch phân khu xây dựng là cơ sở để xem xét cấp giấy phép xây dựng.
- Đối với công trình xây dựng có ảnh hưởng lớn đến an toàn và lợi ích của cộng đồng phải thẩm tra theo quy định tại khoản 6 Điều 82 Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 24 Điều 1 của Luật Báo cáo kết quả kiểm tra số 62/2020/QH14.
Ngoài yêu cầu cụ thể của chủ đầu tư phải có kết luận về việc đáp ứng các yêu cầu về an toàn thi công, việc tuân thủ các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật của hồ. thiết kế sơ bộ xây dựng.
(Điều 41 Nghị định 15/2021/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng)
Các trường hợp không phải xin giấy phép xây dựng:
a) Công trình bí mật nhà nước; công trình xây dựng khẩn cấp;
b) Công trình thuộc dự án đầu tư công do Thủ tướng Chính phủ, Thủ trưởng cơ quan trung ương của tổ chức chính trị, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân tối cao, Kiểm toán Nhà nước, Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Quốc hội, các bộ, ngang bộ các cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan Trung ương của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị – xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp quyết định đầu tư xây dựng;
c) Công trình xây dựng tạm theo quy định tại Điều 131 của Luật này;
d) Công trình sửa chữa, cải tạo bên trong công trình hoặc phần công trình sửa chữa, cải tạo bên ngoài không tiếp giáp với đường đô thị phải quản lý kiến trúc theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. ; nội dung sửa chữa, cải tạo không làm thay đổi công năng sử dụng, không ảnh hưởng đến an toàn kết cấu chịu lực của công trình, phù hợp với quy hoạch xây dựng được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, yêu cầu về an toàn phòng chống cháy nổ và bảo vệ môi trường;
đ) Công trình quảng cáo không có giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật về quảng cáo; các công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động theo quy định của Chính phủ;
e) Công trình xây dựng trên địa bàn từ hai đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên, công trình thuộc tuyến ngoài đô thị phù hợp với quy hoạch xây dựng, quy hoạch kỹ thuật chuyên ngành đã được phê duyệt. được sự chấp thuận của cơ quan nhà nước;
g) Công trình xây dựng được cơ quan chuyên môn về xây dựng thông báo kết quả thẩm định thiết kế xây dựng sau khi thiết kế cơ sở đủ điều kiện phê duyệt thiết kế xây dựng và đủ điều kiện cấp giấy. giấy phép xây dựng theo quy định của Luật này;
h) Nhà ở riêng lẻ có quy mô dưới 07 tầng trong dự án đầu tư xây dựng khu đô thị, dự án đầu tư xây dựng nhà ở đã có quy hoạch chi tiết 1/500 được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
i) Công trình xây dựng cấp IV, nhà ở riêng lẻ tại nông thôn có quy mô dưới 07 tầng và trong khu vực chưa có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng các khu chức năng hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt. cơ quan nhà nước; công trình xây dựng cấp IV, nhà ở riêng lẻ ở miền núi, hải đảo chưa có quy hoạch đô thị hoặc quy hoạch xây dựng các khu chức năng; trừ công trình, nhà ở riêng lẻ được xây dựng trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử – văn hóa;
k) Chủ đầu tư xây dựng công trình quy định tại các điểm b, đ, g, h và i khoản này, trừ nhà ở riêng lẻ quy định tại điểm i khoản này thông báo thời điểm khởi công xây dựng công trình. Hồ sơ thiết kế xây dựng theo quy định gửi cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng tại địa phương để quản lý.
(Khoản 30 Điều 1 Luật Xây dựng 2014, sửa đổi bổ sung 2020).
Thành lập công ty xây dựng mã ngành lĩnh vực xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng cần những gì?
Để thành lập công ty xây dựng, bạn cần chuẩn bị những giấy tờ, tài liệu sau đây:
– Chứng minh thư/thẻ căn cước/hộ chiếu của thành viên hoặc cổ đông góp vốn;
– Thông tin cần thiết cho việc soạn hồ sơ như tên, địa chỉ công ty; ngành nghề kinh doanh, vốn điều lệ…..vv.
– Hợp đồng thuê nhà kèm theo giấy phép xây dựng chứng minh tòa nhà đặt trụ sở chính có chức năng kinh doanh văn phòng (trường hợp trụ sở chính đặt tại các tòa nhà)
– Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
– Điều lệ công ty có chữ ký của chủ sở hữu/thành viên/cổ đông.
– Danh sách thành viên/cổ đông, trường hợp thành lập cty là công ty TNHH 2 tv trở lên/công ty cổ phần.
Mở công ty ngành lĩnh vực xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng cần bao nhiêu vốn?
Các ngành nghề thuộc lĩnh vực xây dựng không nằm trong nhóm các ngành nghề có yêu cầu vốn pháp định vì thế khi muốn thành lập công ty xây dựng thì không cần chứng minh vốn và cũng không bị ràng buộc bởi số vốn đăng ký.
Do đó khi muốn thành lập công ty xây dựng thì bạn có thể chủ động lựa chọn 1 mức vốn bất kỳ để đăng ký kinh doanh. Các công ty xây dựng thường đưa ra mức vốn điều lệ khá cao vì mức vốn này sẽ ảnh hưởng tới năng lực của công ty khi làm hồ sơ đấu thầu sau này.
Vốn điều lệ có ảnh hưởng đến mức thuế môn bài doanh nghiệp hàng năm phải đóng như sau:
– Vốn điều lệ mà trên 10 tỷ đồng thì mức thuế môn bài sẽ là 3 triệu đồng /1 năm.
– Vốn điều lệ mà từ 10 tỷ đồng trở xuống thì mức thuế môn bài sẽ là 2 triệu đồng/1 năm.
Điều kiện mở công ty ngành lĩnh vực xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng
Để thành lập công ty nói chung và công ty xây dựng nói riêng, bạn cần làm là phải đáp ứng những tiêu chí cơ bản để có thể đăng ký cấp phép thành lập công ty xây dựng. Cụ thể những yêu cầu đó là:
– Cá nhân phải là người Việt Nam và phải từ đủ 18 tuổi trở lên, nếu là tổ chức thì cần có tư cách pháp nhân
– Không thuộc các trường hợp bị cấm thành lập doanh nghiệp theo quy định pháp luật.
Nếu bạn đăng ký các ngành nghề khác như kiến trúc, thiết kế hạ tầng, giám sát thi công thì người chủ doanh nghiệp, người đồng sáng lập doanh nghiệp cần có chứng chỉ hành nghề và yêu cầu có vốn điều lệ của công ty
Kinh nghiệm mở công ty ngành lĩnh vực xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng
Thứ nhất: Cần chọn loại hình công ty
Hiện nay, có rất nhiều loại hình công ty cho bạn lựa chọn ví dụ như: công ty cổ phần, công ty TNHH, công ty hợp danh, doanh nghiệp tư nhân,…
Căn cứ vào nhu cầu hiện tại của công ty để bạn lựa chọn loại hình doanh nghiệp phù hợp.
Nếu bạn là người muốn tạo dựng sự nghiệp cho riêng mình thì công ty TNHH là một sự lựa chọn phù hợp dành cho bạn. Vì nó có lợi thế về vốn nên rủi ro không cao và tối ưu hóa lợi ích cho chủ sở hữu.
Thứ hai: Chọn tên công ty
Tên công ty không được trùng với tên công ty khác và phải là duy nhất. Trước khi quyết định đặt tên, bạn nên tra cứu tên công ty muốn đặt theo địa chỉ trên website xem có trùng với tên công ty nào không.
Và để tránh trường hợp tên công ty bị trùng hoặc đã được đăng ký sử dụng, bạn nên có sẵn 3-4 tên công ty.
Thứ ba: Về vốn điều lệ
Các ngành nghề trong lĩnh vực xây dựng không thuộc nhóm ngành nghề phải có vốn pháp định nên khi bạn muốn thành lập công ty xây dựng thì không cần chứng minh vốn và không bị ràng buộc. bằng vốn đăng ký.
Vì vậy khi muốn thành lập công ty xây dựng bạn có thể chủ động lựa chọn số vốn đăng ký kinh doanh là bao nhiêu. Các công ty xây dựng thường đưa ra mức vốn điều lệ khá cao vì mức vốn này sẽ ảnh hưởng đến khả năng làm hồ sơ mời thầu của công ty sau này.
Vốn điều lệ ảnh hưởng đến số thuế môn bài phải nộp hàng năm như sau:
– Nếu vốn điều lệ trên 10 tỷ đồng thì mức thuế môn bài là 3 triệu đồng / năm.
– Vốn điều lệ từ 10 tỷ đồng trở xuống, mức thuế môn bài là 2 triệu đồng / năm.
Thứ tư: Đối với từng ngành nghề kinh doanh
Một số ngành nghề như giám sát, tư vấn, thiết kế, khảo sát xây dựng yêu cầu phải có chứng chỉ hành nghề.
Vì vậy, bạn nên chuẩn bị đầy đủ những giấy tờ cần thiết trong nghề và công việc mà bạn hướng đến.
Thứ năm: Chọn địa chỉ công ty
Là doanh nghiệp thì công ty phải có địa chỉ liên hệ và trụ sở cụ thể để được cấp phép hoạt động.
Vì vậy bạn cũng cần chuẩn bị cho mình một trụ sở công ty hoặc các giấy tờ thuê văn phòng nếu văn phòng công ty bạn là nơi cần thuê.
Thứ sáu: Về hồ sơ thành lập công ty
Để hoàn thiện hồ sơ và nộp tại Sở Kế hoạch và Đầu tư, bạn cần chuẩn bị những giấy tờ sau:
– Tờ khai đăng ký kinh doanh
– Quy định công ty
– Danh sách thành viên (đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên)
– Danh sách cổ đông (nếu là công ty cổ phần)
Một số giấy tờ liên quan khác …
Số lượng là 01 bộ và nộp cho Sở Kế hoạch và đầu tư, sau 3 ngày làm việc nếu hồ sơ hợp lệ Sở KHĐT sẽ cấp giấy phép đăng ký kinh doanh.
Quy trình thành lập công ty xây dựng Mã ngành lĩnh vực xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng
Bước 1: Chuẩn bị thông tin thành lập công ty cổ phần xây dựng
Để thành lập công ty xây dựng bạn phải chuẩn bị những giấy tờ và thông tin sau:
– Chọn loại hình kinh doanh
– Chọn tên công ty và tra cứu tên công ty để xác định xem tên công ty của bạn dự kiến đăng ký có bị trùng lặp hoặc nhầm lẫn hay không. Để tra cứu tên công ty, bạn có thể truy cập trang web “Hệ thống thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia” để tra cứu.
– Chuẩn bị địa điểm đặt trụ sở chính của công ty, đảm bảo địa chỉ trụ sở chính thuộc quyền sử dụng hợp pháp của công ty. Địa chỉ xác định gồm số nhà, ngách, ngõ, ngách, đường, phố hoặc thôn, xóm, bản, xã, phường, thị trấn, quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc Trung ương, số điện thoại, số fax và email (nếu có) .
– Xác định vốn điều lệ của công ty
Lưu ý: Đối với việc xác định vốn điều lệ của công ty xây dựng, đấu thầu cần thẩm định hồ sơ năng lực pháp lý cho các dự án của công ty, công ty cần xem xét mức vốn điều lệ cho phù hợp. cho mục đích của chiến lược kinh doanh của công ty.
– Xác định người đại diện theo pháp luật của công ty và xác định chức danh của người đại diện theo pháp luật
– Xác định lĩnh vực ngành nghề dự kiến kinh doanh theo mã ngành, nghề kinh doanh của Việt Nam: kinh doanh xây dựng (như mã ngành nghề chúng tôi hướng dẫn ở trên trong bài viết này); …
– Chuẩn bị bản sao CMND hoặc hộ chiếu của các thành viên cá nhân trong công ty
– Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
Bước 2: Soạn thảo và nộp hồ sơ thành lập công ty, bao gồm:
Để thành lập công ty xây dựng, bạn phải lập một bộ hồ sơ bao gồm các giấy tờ sau:
– Đơn đăng ký thành lập doanh nghiệp.
– Quy định điều lệ công ty
– Danh sách thành viên / cổ đông công ty (tùy thuộc vào loại hình công ty được lựa chọn)
– Bản sao hợp lệ CMND / Hộ chiếu của người đại diện theo pháp luật, chủ sở hữu công ty, các thành viên công ty
– Văn bản ủy quyền cho người được ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp
– Bản sao chứng minh nhân dân của người được ủy quyền làm thủ tục đăng ký doanh nghiệp.
Bước 3: Nhận kết quả Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp từ cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
Đặt con dấu hợp pháp của công ty và công bố mẫu con dấu của doanh nghiệp.
Bước 4: Làm thủ tục thuế và đặt in hóa đơn sau khi thành lập công ty xây dựng
– Doanh nghiệp mua chữ ký số, nộp tờ khai lệ phí môn bài, nộp lệ phí môn bài
– Lập hóa đơn điện tử (nếu doanh nghiệp có nhu cầu xuất hóa đơn): Hiện nay theo quy định tại Nghị định 119/2018 / NĐ-CP Quy định về hóa đơn điện tử khi bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ
Lưu ý:
Nếu doanh nghiệp thành lập từ ngày 01/11/2018 trở đi hoặc doanh nghiệp thành lập trước thời điểm này nhưng chưa lập hóa đơn giấy, nếu có nhu cầu sử dụng hóa đơn thì sẽ tiến hành lập hóa đơn điện tử. “Hóa đơn điện tử có giá trị như hóa đơn giấy”.
– Kê khai, nộp thuế GTGT: Theo TT 93/2017 TT-BTC có hiệu lực từ ngày 05/11/2017, doanh nghiệp không phải thực hiện việc chuyển đổi tờ khai thuế GTGT giữa phương pháp trực tiếp sang phương pháp khấu trừ bằng cách nộp theo mẫu. 06 / Thuế GTGT sẽ lựa chọn phương pháp kê khai theo báo cáo quý I (bạn đã được cấp phép hoạt động)
– Thuế thu nhập doanh nghiệp:
+ Doanh nghiệp mới: Nộp tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp hàng quý
+ Thời hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính theo quý: chậm nhất là ngày 30 của quý sau.
– Khai thuế TNCN: Trường hợp tháng, quý không phát sinh khấu trừ thuế TNCN thì không phải khấu trừ thuế TNCN.
Trên đây là phần chia sẻ về Mã ngành lĩnh vực xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng và những kinh nghiệm thành lập công ty chuyên ngành lĩnh vực xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng
Hy vọng, nội dung bài viết phần nào giúp doanh nghiệp nắm được những quy định cần thiết để thực hiện thủ tục mở công ty ngành Mã ngành lĩnh vực xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng thành công.
Nếu còn điều gì vướng mắc cần giải đáp liên quan đến trình tự thành lập doanh nghiệp, vui lòng trao đổi và liên hệ với Luật Quốc Bảo chúng tôi thông qua hotline/zalo: 0763387788, chúng tôi sẽ tư vấn cho bạn chi tiết và nhanh chóng nhất.
BÀI VIẾT LIÊN QUAN