Mã ngành Sản xuất da, sơ chế, nhuộm da theo hiện hành là gì? Bạn đang là nhà đầu tư, nhà kinh doanh startup mới khởi nghiệp. Bạn muốn tìm hiểu về một số mã ngành nghề để kinh doanh hoặc bạn đã dự định mở rộng, phát triển kinh doanh sản xuất da, sơ chế và nhuộm da. Bạn chuẩn bị thành lập công ty và xin cấp giấy phép, nhưng chưa biết rõ về mã ngành nghề kinh doanh cũng như vấn đề thành lập công ty từ A – Z bao gồm cả xin cấp giấy phép đăng ký doanh nghiệp mới nhất.
Dưới đây, bài viết này, Luật Quốc Bảo sẽ giới thiệu cho Quý bạn một số thông tin đáng chú ý nhất và cung cấp rõ, chi tiết về mã ngành nghề sản xuất da, sơ chế và nhuộm da theo quy định hiện hành. Mời Quý bạn cùng tham khảo.
Nếu bạn cần hỗ trợ pháp lý, vui lòng liên hệ với Luật Quốc Bảo qua số hotline/zalo: 076 338 7788. Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc cho quý khách miễn phí.
Mục lục
Mã ngành Sản xuất da, sơ chế, nhuộm da mã hóa theo Quyết định số 27/2018/QĐ-ttg Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam
Mã ngành Sản xuất da, sơ chế, nhuộm da gồm: Thuộc, sơ chế da; sơ chế và nhuộm da lông thú; Sản xuất vali, túi xách và các loại tương tự; sản xuất yên đệm; Sản xuất giày, dép;
Lưu ý: Khi đăng ký, kế khai ngành, nghề kinh doanh, doanh nghiệp chỉ kê khai ngành, nghề cấp 4.
Quyết định số 27/2018/QĐ-ttg Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam ngày 06 tháng 07 năm 2018;
Xem thêm: Dịch vụ thành lập công ty cổ phần; thành lập công ty tnhh; Dịch vụ thành lập công ty
15: SẢN XUẤT DA VÀ CÁC SẢN PHẨM CÓ LIÊN QUAN
Ngành này gồm: Thuộc, nhuộm da và chế biến da sống thành da bằng cách thuộc, chế biến da thành các sản phẩm cho sử dụng cuối cùng. Nó cũng bao gồm sản xuất các sản phẩm tương tự từ các nguyên liệu khác (giả da hoặc thay thế da), như giày dép cao su, túi xách từ sản phẩm dệt. Sản phẩm được làm từ nguyên liệu thay thế da cũng thuộc nhóm này, vì chúng được sản xuất bằng các phương pháp tương đương với các sản phẩm da được sản xuất (ví dụ túi xách) và thường được sản xuất trong cùng một đơn vị.
151: Thuộc, sơ chế da; sản xuất va li, túi xách, yên đệm; sơ chế và nhuộm da lông thú
Nhóm này gồm: Sản xuất da lông thú và các sản phẩm da lông thú.
1511 -15110: Thuộc, sơ chế da; sơ chế và nhuộm da lông thú
Nhóm này gồm:
– Thuộc, nhuộm da;
– Sản xuất da sơn dương, da cừu, da dê, giấy da, da tinh xảo hoặc da hấp (cao su);
– Sản xuất da tổng hợp;
– Cạo lông, chải lông, thuộc, tẩy trắng, xén lông, nhổ lông và nhuộm da lông thú.
Loại trừ:
– Sản xuất da sống và da như một phần việc của trại nuôi gia súc được phân vào nhóm 014 (Chăn nuôi);
– Sản xuất da sống và da là phần việc của hoạt động giết mổ được phân vào nhóm 1010 (Chế biến, bảo quản thịt và các sản phẩm từ thịt);
– Sản xuất trang phục bằng da được phân vào nhóm 14100 (May trang phục (trừ trang phục từ da lông thú));
– Sản xuất da giả không phải từ da tự nhiên được phân vào nhóm 22190 (Sản xuất sản phẩm khác từ cao su), 2220 (Sản xuất sản phẩm từ plastic).
1512 – 15120: Sản xuất vali, túi xách và các loại tương tự; sản xuất yên đệm
Nhóm này gồm:
– Sản xuất va li, túi xách và các loại tương tự, bằng da, da tổng hợp hoặc bất cứ nguyên liệu nào khác như nhựa, vải dệt, sợi hoặc bìa các tông được lưu hoá, với điều kiện các nguyên liệu này sử dụng cùng công nghệ dùng để xử lý da;
– Sản xuất yên đệm;
– Sản xuất dây đeo đồng hồ phi kim (từ vải, da, nhựa);
– Sản xuất các đồ khác từ da hoặc da tổng hợp: Dây an toàn, túi…
– Sản xuất dây giày bằng da;
– Sản xuất roi da, roi nài ngựa.
Loại trừ:
– Sản xuất trang phục bằng da được phân vào nhóm 14100 (May trang phục (trừ trang phục từ da lông thú));
– Sản xuất găng tay và mũ da được phân vào nhóm 14100 (May trang phục (trừ trang phục từ da lông thú));
– Sản xuất giày, dép được phân vào nhóm 15200 (Sản xuất giày dép);
– Sản xuất yên xe đạp được phân vào nhóm 30920 (Sản xuất xe đạp và xe cho người khuyết tật);
– Sản xuất dây đeo đồng hồ kim loại quý được phân vào nhóm 32110 (Sản xuất đồ kim hoàn và chi tiết liên quan);
– Sản xuất dây đeo đồng hồ kim loại thường được phân vào nhóm 32120 (Sản xuất đồ giả kim hoàn và chi tiết liên quan);
– Sản xuất dây đeo an toàn cho thợ điện và các dây đeo cho nghề nghiệp khác được phân vào nhóm 32900 (Sản xuất khác chưa được phân vào đâu).
152 – 1520 -15200: Sản xuất giày, dép
Nhóm này gồm:
– Sản xuất giày, dép cho mọi mục đích sử dụng, bằng mọi nguyên liệu, bằng mọi cách thức sản xuất bao gồm cả đổ khuôn;
– Sản xuất bộ phận bằng da của giày dép: sản xuất mũi giày và bộ phận của mũi giày, đế trong và phần ngoài đế;
– Sản xuất bao chân, xà cạp và các vật tương tự;
– Thêu, in gia công trên giày;
– Sản xuất guốc gỗ thành phẩm;
– Gia công đế giày bằng nguyên phụ liệu khác (xốp eva, giả da…)
Loại trừ:
– Sản xuất giày dép từ nguyên liệu dệt không có đế được phân vào nhóm 14100 (May trang phục (trừ trang phục từ da lông thú));
– Sản xuất bộ phận bằng nhựa của giày dép được phân vào nhóm 2220 (Sản xuất sản phẩm từ plastic);
– Sản xuất ủng, giày cao su và đế, các bộ phận khác của giày dép bằng cao su được phân vào nhóm 22190 (Sản xuất sản phẩm khác từ cao su);
– Sản xuất bộ phận của giày bằng gỗ (ví dụ cốt giày hoặc gót giày) được phân vào nhóm 1629 (Sản xuất các sản phẩm khác từ gỗ; sản xuất sản phẩm từ tre, nứa, rơm, rạ và vật liệu tết bện).
Quý khách tham khảo thêm:
Thành lập công ty | Thủ tục thành lập công ty |
BÀI VIẾT LIÊN QUAN