Mã ngành xây dựng công trình dân dụng công nghiệp là gì? Để đăng ký thành lập và hoạt động công ty chuyên bên mảng xây dựng thì nên đăng ký mã ngành nghề kinh doanh nào? Nếu bạn chưa rõ thông tin này thì hãy cùng Luật Quốc Bảo tìm hiểu thông tin này qua bài viết sau đây.
Nếu bạn cần hỗ trợ pháp lý hay bất kỳ thắc mắc có mong muốn được giải đáp nhanh chóng, vui lòng liên hệ với Luật Quốc Bảo qua số hotline/zalo: 076 338 7788. Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc cho quý khách miễn phí.
Mục lục
- 1 Mã ngành xây dựng công trình dân dụng, công nghiệp mã hóa theo Quyết định số 27/2018/QĐ-ttg Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam
- 2 Mã ngành xây dựng công trình dân dụng công nghiệp
- 3 Thủ Tục, Điều Kiện, Quy Định Thành Lập Công Ty Xây Dựng năm 2022
- 3.1 Thành lập công ty xây dựng có cần bằng cấp? Giám đốc công ty xây dựng có cần bằng cấp?
- 3.2 Điều kiện thành lập công ty xây dựng, thi công xây dựng với Mã ngành xây dựng công trình dân dụng công nghiệp
- 3.2.1 Muốn thành lập công ty xây dựng cần những gì?
- 3.2.2 Thành lập công ty xây dựng cần bao nhiêu vốn?
- 3.2.3 Vốn điều lệ thành lập công ty xây dựng
- 3.2.4 Vốn pháp định của công ty xây dựng
- 3.2.5 Quy trình các bước thành lập công ty xây dựng
- 3.2.5.1 Bước 1: Bạn cần chuẩn bị các thông tin cần thiết để khai sinh ra doanh nghiệp của mình
- 3.2.5.2 Bước 2: Soạn hồ sơ, giấy tờ thành lập công ty xây dựng gồm:
- 3.2.5.3 Bước 3: Tiến hành nộp hồ sơ
- 3.2.5.4 Bước 4: Đóng lệ phí bố cáo doanh nghiệp
- 3.2.5.5 Bước 5: Nhận giấy phép đăng ký kinh doanh
- 3.2.5.6 Bước 6: Đặt con dấu và thông báo mẫu dấu đến sở kế hoạch đầu tư Tỉnh Thành Phố
- 3.2.5.7 Bước 7: Đăng ký khai thuế ban đầu tại cơ quan thuế
- 3.3 Chi phí, lệ phí thành lập công ty xây dựng
- 4 Dịch vụ đăng ký lập công ty xây dựng tại Luật Quốc Bảo
- 5 Thành lập công ty xây dựng có vốn đầu tư nước ngoài với Mã ngành xây dựng công trình dân dụng công nghiệp
- 6 Câu hỏi liên quan đến thành lập công ty xây dựng chúng tôi thường tư vấn:
Mã ngành xây dựng công trình dân dụng, công nghiệp mã hóa theo Quyết định số 27/2018/QĐ-ttg Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam
Mã ngành xây dựng công trình dân dụng, công nghiệp gồm: Xây dựng đường cao tốc, đường ô tô, đường phố, các loại đường khác và đường cho người đi bộ; Xây dựng đường sắt (bao gồm cả cầu đường sắt); Xây dựng các mạng lưới đường ống vận chuyển, phân phối và các công trình, cấu trúc có liên quan; Xây dựng công trình điện; Xây dựng công trình cấp, thoát nước; Xây dựng công trình viễn thông, thông tin liên lạc; Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng khác;……..
Lưu ý: Khi đăng ký, kế khai ngành, nghề kinh doanh, doanh nghiệp chỉ kê khai ngành, nghề cấp 4.
Quyết định số 27/2018/QĐ-ttg Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam ngày 06 tháng 07 năm 2018;
Xem thêm: Dịch vụ thành lập công ty cổ phần; thành lập công ty tnhh; Dịch vụ thành lập công ty
Mã ngành xây dựng công trình dân dụng công nghiệp
42: MÃ NGÀNH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH KỸ THUẬT DÂN DỤNG
Ngành này gồm:
Xây dựng các công trình xây dựng kỹ thuật dân dụng, bao gồm xây mới, sửa chữa, mở rộng và cải tạo, lắp ghép các công trình đúc sẵn trên công trường và xây dựng các công trình tạm;
Xây dựng các công trình lớn như đường ô tô, đường phố, cầu, cống, đường sắt, sân bay, cảng và công trình thủy khác, hệ thống thủy lợi, công trình công nghiệp, đường ống và đường điện, khu thể thao ngoài trời…cũng nằm trong phần này. Các công việc này có thể tự thực hiện hay trên cơ sở phí hoặc hợp đồng; Một phần công việc và đôi khi là toàn bộ công việc có thể được thực hiện dưới dạng ký hợp đồng phụ với các nhà thầu khoán.
421: Xây dựng công trình đường sắt và đường bộ
Nhóm này gồm:
– Xây dựng đường cao tốc, đường ô tô, đường phố, các loại đường khác và đường cho người đi bộ;
– Các công việc bề mặt trên đường phố, đường bộ, đường cao tốc, cầu, đường ngầm như:
+ Rải nhựa đường;
+ Sơn đường và các loại tương tự;
+ Lắp đặt rào chắn, biển báo giao thông và các loại tương tự;
– Xây dựng cầu, bao gồm cầu trên đường cao tốc;
– Xây dựng đường hầm;
– Xây dựng đường sắt và đường cho tàu điện ngầm;
– Xây dựng đường băng sân bay.
Loại trừ:
– Lắp đặt đèn chiếu sáng và các biển báo bằng điện trên đường giao thông được phân vào nhóm 43210 (Lắp đặt hệ thống điện);
– Hoạt động kiến trúc được phân vào nhóm 71101 (Hoạt động kiến trúc);
– Hoạt động quản lý dự án liên quan đến các công trình xây dựng kỹ thuật dân dụng được phân vào nhóm 7110 (Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan).
4211- 42110: Xây dựng công trình đường sắt
Nhóm này gồm:
– Xây dựng đường sắt (bao gồm cả cầu đường sắt);
– Xây dựng hầm đường sắt;
– Xây dựng đường tàu điện ngầm
– Sơn đường sắt;
– Lắp đặt rào chắn, biển báo giao thông đường sắt và các loại tương tự.
Loại trừ:
– Lắp đặt đèn chiếu sáng và các biển báo bằng điện trên đường giao thông được phân vào nhóm 43210 (Lắp đặt hệ thống điện);
– Hoạt động kiến trúc được phân vào nhóm 71101 (Hoạt động kiến trúc);
– Hoạt động quản lý dự án liên quan đến các công trình xây dựng kỹ thuật dân dụng được phân vào nhóm 7110 (Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan).
4212- 42120: Xây dựng công trình đường bộ
Nhóm này gồm:
– Xây dựng đường cao tốc, đường ô tô, đường phố, các loại đường khác và đường cho người đi bộ;
– Các công việc bề mặt trên đường phố, đường bộ, đường cao tốc, cầu, đường ngầm như:
+ Thi công mặt đường: rải nhựa đường, rải bê tông…
+ Sơn đường và các hoạt động sơn khác,
+ Lắp đặt đường chắn, biển báo giao thông và các loại tương tự,
– Xây dựng cầu, bao gồm cả cầu (không tính cầu đường sắt);
– Xây dựng hầm đường bộ;
– Xây dựng đường cho tàu điện ngầm,
– Xây dựng đường băng sân bay, sân đỗ máy bay.
Loại trừ:
– Lắp đặt đèn chiếu sáng và các biển báo bằng điện trên đường giao thông được phân vào nhóm 43210 (Lắp đặt hệ thống điện).
– Hoạt động kiến trúc và cầu đường được phân vào nhóm 7110 (Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan);
– Quản lý dự án các công trình xây dựng được phân vào nhóm 7110 (Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan).
422: Xây dựng công trình công ích
Nhóm này gồm:
– Xây dựng các mạng lưới đường ống vận chuyển, phân phối và các công trình, cấu trúc có liên quan:
+ Các đường ống với khoảng cách dài, mạng lưới truyền năng lượng và viễn thông,
+ Các đường ống, mạng lưới truyền năng lượng, viễn thông và các công trình phụ trợ ở thành phố,
– Xây dựng đường ống và hệ thống đường nước như:
+ Hệ thống thủy lợi (kênh),
+ Hồ chứa.
– Xây dựng các công trình cửa:
+ Hệ thống nước thải, bao gồm cả sửa chữa,
+ Nhà máy xử lý nước thải,
+ Trạm bơm,
+ Nhà máy năng lượng,
– Khoan nguồn nước.
Loại trừ:
Hoạt động quản lý dự án liên quan đến các công trình xây dựng kỹ thuật dân dụng được phân vào nhóm 7110 (Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan).
4221- 42210: Xây dựng công trình điện
Nhóm này gồm:
– Xây dựng mạng lưới đường dây truyền tải, phân phối điện và các công trình, cấu trúc có liên quan như:
+ Đường dây, mạng lưới truyền tải điện với khoảng cách dài.
+ Đường dây, mạng lưới truyền tải điện, đường cáp điện ngầm và các công trình phụ trợ ở thành phố.
+ Trạm biến áp.
– Xây dựng nhà máy điện.
Loại trừ: Hoạt động quản lý dự án liên quan đến các công trình xây dựng kỹ thuật dân dụng được phân vào nhóm 7110 (Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan).
4222- 42220: Xây dựng công trình cấp, thoát nước
Nhóm này gồm:
– Xây dựng đường ống và hệ thống đường nước như:
+ Hệ thống thủy lợi (kênh).
+ Hồ chứa.
– Xây dựng các công trình cửa:
+ Hệ thống thoát nước thải, bao gồm cả sửa chữa.
+ Nhà máy xử lý nước thải.
+ Trạm bơm.
Loại trừ: Hoạt động quản lý dự án liên quan đến các công trình xây dựng kỹ thuật dân dụng được phân vào nhóm 7110 (Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan).
4223-42230: Xây dựng công trình viễn thông, thông tin liên lạc
Nhóm này gồm:
– Xây dựng các mạng lưới cáp viễn thông, thông tin liên lạc và các công trình, cấu trúc có liên quan:
+ Các tuyến cáp, mạng lưới viễn thông.
+ Các tuyến cột, tuyến cống, bể để kéo cáp thông tin và các công trình phụ trợ.
– Xây dựng công trình đài, trạm thu phát sóng truyền thanh, truyền hình và các công trình có liên quan.
Loại trừ: Hoạt động quản lý dự án liên quan đến các công trình xây dựng kỹ thuật dân dụng được phân vào nhóm 7110 (Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan).
4229-42290: Xây dựng công trình công ích khác
Nhóm này gồm:
– Xây dựng công trình xử lý bùn.
– Xây dựng các công trình công ích khác chưa được phân vào đâu.
Loại trừ: Hoạt động quản lý dự án liên quan đến các công trình xây dựng kỹ thuật dân dụng được phân vào nhóm 7110 (Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan).
429: Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng khác
Nhóm này gồm:
– Xây dựng công trình công nghiệp không phải nhà như:
+ Nhà máy lọc dầu,
+ Nhà máy hoá chất,
– Xây dựng công trình thủy như:
+ Đường thủy, cảng và các công trình trên sông, cảng du lịch (bến tàu), cửa cống…
+ Đập và đê.
– Hoạt động nạo vét đường thủy,
– Xây dựng đường hầm;
– Xây dựng công trình khác không phải nhà như: công trình thể thao ngoài trời.
Nhóm này cũng gồm: Chia tách đất với cải tạo đất (ví dụ đắp mở rộng đường, cơ sở hạ tầng công).
Loại trừ: Quản lý dự án liên quan đến xây dựng kỹ thuật dân dụng được phân vào nhóm 7110 (Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan).
4291-42910: Xây dựng công trình thủy
Nhóm này gồm:
– Xây dựng công trình thủy như:
+ Đường thủy, cảng và các công trình trên sông, cảng du lịch (bến tàu), cửa cống…
+ Đập và đê.
– Hoạt động nạo vét đường thủy.
Loại trừ:
Quản lý dự án liên quan đến xây dựng kỹ thuật dân dụng được phân vào nhóm 7110 (Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan).
4292-42920: Xây dựng công trình khai khoáng
Nhóm này gồm:
– Xây dựng công trình công nghiệp khai khoáng không phải nhà như:
+ Nhà máy lọc dầu.
+ Công trình khai thác than, quặng…
Loại trừ: Quản lý dự án liên quan đến xây dựng kỹ thuật dân dụng được phân vào nhóm 7110 (Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan).
4293- 42930: Xây dựng công trình chế biến, chế tạo
Nhóm này gồm:
– Xây dựng công trình công nghiệp chế biến, chế tạo không phải nhà như;
+ Nhà máy sản xuất hoá chất cơ bản, hóa dược, dược liệu và hóa chất khác.
+ Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng.
+ Nhà máy chế biến thực phẩm,…
Loại trừ: Quản lý dự án liên quan đến xây dựng kỹ thuật dân dụng được phân vào nhóm 7110 (Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan).
4299-42990: Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng khác
Nhóm này gồm:
– Xây dựng công trình khác không phải nhà như: công trình thể thao ngoài trời.
– Chia tách đất với cải tạo đất (ví dụ: đắp, mở rộng đường, cơ sở hạ tầng công…).
Loại trừ:
Quản lý dự án liên quan đến xây dựng kỹ thuật dân dụng được phân vào nhóm 7110 (Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan).
Thủ Tục, Điều Kiện, Quy Định Thành Lập Công Ty Xây Dựng năm 2022
Khái niệm công ty xây dựng là gì?
Công ty xây dựng là đơn vị, tổ chức có đầy đủ các chức năng, năng lực xây dựng, có thể ký kết trực tiếp hợp đồng xây dựng với chủ đầu tư, để nhận thầu toàn bộ một loại công việc hoặc toàn bộ công việc của dự án đầu tư xây dựng công trình
Thành lập công ty xây dựng có cần bằng cấp? Giám đốc công ty xây dựng có cần bằng cấp?
Hiện tại theo quy định thành lập công ty xây dựng, điều kiện làm giám đốc công ty xây dựng của pháp luật, nghành nghề thi công xây dựng không có yêu cầu về bằng cấp của người đứng đầu doanh nghiệp.
Điều kiện thành lập công ty xây dựng, thi công xây dựng với Mã ngành xây dựng công trình dân dụng công nghiệp
Muốn thành lập công ty xây dựng cần những gì?
Bạn chỉ cần giấy tờ chứng thực cá nhân (Căn cước công dân) của các thành viên sáng lập công ty.
Khi thi công công trình thì Chỉ huy trưởng công trình có năng lực hành nghề thi công xây dựng công trình và chứng chỉ hành nghề phù hợp (không yêu cầu khi đăng ký kinh doanh ban đầu)
Thành lập công ty xây dựng cần bao nhiêu vốn?
Hiện tại không có quy định và ràng buộc về số vốn đăng ký tối thiểu đối với ngành nghề xây dựng. Nên bạn chỉ cần chuẩn bị vốn thực tế để tiến hành kinh doanh.
Vốn điều lệ thành lập công ty xây dựng
Quy định pháp luật cũng không ràng buộc về vốn điều lệ hoặc yêu cầu chứng minh vốn đăng ký. Bạn có thể chủ động trong việc đăng ký vốn điều lệ.
Lưu ý: Vốn điều lệ có ảnh hưởng đến mức lệ phí môn bài phải đóng hàng năm như sau:– Vốn điều lệ trên 10 tỷ đồng, mức lệ phí môn bài sẽ là 3 triệu đồng /năm.– Vốn điều lệ từ 10 tỷ đồng trở xuống, mức lệ phí môn bài sẽ là 2 triệu đồng /năm.
Vốn pháp định của công ty xây dựng
Quy định pháp luật cũng không ràng buộc và quy định vốn định đối với ngành nghề xây dựng.
Quy trình các bước thành lập công ty xây dựng
Bước 1: Bạn cần chuẩn bị các thông tin cần thiết để khai sinh ra doanh nghiệp của mình
Tên doanh nghiệp là gì để chuyên nghiệp và dễ nhớ, không gây nhầm lẫn
Nơi đặt địa chỉ kinh doanh (bạn có thể linh hoạt và có thể lấy nhà đang ở hoặc thuê để làm trụ sở chính nếu bạn chỉ mới bắt đầu kinh doanh hoặc thuê văn phòng ảo)
Ngành nghề kinh doanh liên quan đến xây dựng (ACC sẽ tư vấn thêm cho bạn)
Loại hình công ty là gì? Mở công ty cổ phần hay công ty TNHH
Số lượng thành viên công ty? (Tùy điều kiện mà bạn có thể lập công ty TNHH nếu dưới 2 thành viên, nếu muốn mở công ty cổ phần là 3 thành viên trở lên)
Vốn góp là bao nhiêu? (Bạn không nên lo lắng quá về phần vốn góp, có thể mức vốn cao để hồ sơ công ty đáng tin cậy hơn vì quy định hiện hành không cần chứng minh số vốn góp của doanh nghiệp)
Bước này chúng tôi sẽ hỗ trợ và tư vấn các vướng mắc để doanh nghiệp có thể lập công ty xây dựng phù hợp nhất với mình
Bước 2: Soạn hồ sơ, giấy tờ thành lập công ty xây dựng gồm:
Đơn đề nghị đăng ký doanh nghiệp
Danh sách thành viên công ty hoặc cổ đông(nếu công ty có nhiều hơn 2 thành viên)
Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu
Điều lệ hoạt động của công ty
Bước 3: Tiến hành nộp hồ sơ
Nộp hồ sơ đến phòng đăng ký kinh doanh – thuộc sở kế hoạch đầu tư Tỉnh, Thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính
Bước 4: Đóng lệ phí bố cáo doanh nghiệp
Bước 5: Nhận giấy phép đăng ký kinh doanh
Đến phòng trả kết quả của sở kế hoạch đầu tư TPHCM để nhận giấy phép kinh doanh công ty xây dựng
Bước 6: Đặt con dấu và thông báo mẫu dấu đến sở kế hoạch đầu tư Tỉnh Thành Phố
Liên hệ công ty có chức năng làm con dấu để tiến hành làm con dấu, sau đó thông báo mẫu dấu lên sở kế hoạch đầu tư để con dấu có giá trị pháp lý và bắt đầu sử dụng
Bước 7: Đăng ký khai thuế ban đầu tại cơ quan thuế
Nộp tờ khai lệ phí môn bài và nộp tiền lệ phí môn bài
Đăng ký tài khoản ngân hàng và thông báo tài khoản lên sở kế hoạch đầu tư và cơ quan thuế
Soạn hồ sơ khai thuế ban đầu gồm:
Quyết định bổ nhiệm giám đốc
Quyết định bổ nhiệm kế toán trưởng hoặc người phụ trách kế toán
Bản photo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
Bản đăng ký khấu hao TSCĐ
Bản đăng ký hình thức, phương pháp kế toán
Đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử
Chi phí, lệ phí thành lập công ty xây dựng
Một số chi phí, lệ phí bắt buộc khi tiến hành thành lập công ty xây dựng:
– Lệ phí nhà nước; Phí dịch vụ hỗ trợ xin giấy phép; Con dấu; Chữ ký số 3 năm; Phần mềm hóa đơn điện tử; Khai báo thuế ban đầu; Đăng ký tài khoản nộp thuế điện tử; Thông báo mẫu dấu; Đăng ký tài khoản ngân hàng cho công ty; Thông báo tài khoản ngân hàng; Đăng ký phát hành hóa đơn
Dịch vụ đăng ký lập công ty xây dựng tại Luật Quốc Bảo
Mã ngành xây dựng công trình dân dụng công nghiệp
Khách hàng cần cung cấp: giấy chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu (bản photo công chứng)
Luật Quốc Bảo tiến hành tư vấn về vốn, tên công ty, hình thức công ty, loại hình doanh nghiệp nào phù hợp cho ngành xây dựng
Luật Quốc Bảo tiến hành soạn hồ sơ theo đúng quy định về pháp lý của công ty xây dựng
Chúng tôi thay mặt doanh nghiệp nộp hồ sơ, đóng lệ phí và nhận giấy phép
Tiến hành các thủ tục về thuế, đăng ký con dấu để doanh nghiệp đủ pháp lý hoạt động
Bàn giao giấy phép kinh doanh của công ty xây dựng, con dấu, hóa đơn, chữ ký số cho doanh nghiệp
Ngoài ra, Luật Quốc Bảo sẽ cung cấp gói hỗ trợ doanh nghiệp thêm dịch vụ kế toán để đáp ứng đúng quy định về kê toán, thuế sau khi bắt đầu hoạt động kinh doanh của mình.
Mức phí dịch vụ thành lập công ty tại tphcm xây dựng trọn gói cho tất cả. Không phát sinh thêm đến khi doanh nghiệp đủ điều kiện hoạt động kinh doanh các lĩnh vực xây dựng.
Thành lập công ty xây dựng có vốn đầu tư nước ngoài với Mã ngành xây dựng công trình dân dụng công nghiệp
Loại hình công ty xây dựng vốn nước ngoài
Pháp luật đầu tư quy định nhà đầu tư nước ngoài thuộc thành viên các nước WTO được đầu tư để thành lập doanh nghiệp vốn đầu tư nước ngoài dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần và các loại hình doanh nghiệp khác theo quy định của Luật Doanh nghiệp và pháp luật có liên quan.
Ngành nghề xây dựng được đầu tư
Thi công xây dựng nhà cao tầng và Thi công các công trình kỷ thuật dân sự thuộc Cam kết WTO của Việt Nam. Theo đó, Quý Công ty được phép được phép thành lập doanh nghiệp vốn nước ngoài để thực hiện việc cung cấp dịch thi công các công trình kỷ thuật xây dựng và Thi công xây dựng nhà cao tầng.
Vốn đầu tư và vốn điều lệ cho ngành nghề xây dựng
Vốn đầu tư
Hiện nay, không có quy định nào của pháp luật quy định về mức vốn đầu tư tối thiểu đối với nhà đầu tư nước ngoài. Doanh nghiệp phải tuân thủ việc góp vốn đầu tư theo như tiến độ cam kết được nêu trong Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đầu tư.
Vốn điều lệ của công ty xây dựng có vốn đầu tư nước ngoài
Vốn điều lệ là số vốn mà doanh nghiệp góp hoặc cam kết góp trong thời hạn 36 tháng kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận đầu tư. Ngoài ra, doanh nghiệp sẽ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty dự kiến thành lập tại Việt Nam.
Thực tế, cơ quan thẩm quyền có thể không cấp Giấy chứng nhận đầu tư nếu vốn đầu tư thực tế của nhà đầu tư (thể hiện qua báo cáo tài chính hoặc các giấy tờ khác) nhỏ hơn số vốn đầu tư mà nhà đầu tư cam kết đầu tư hoặc số vốn đầu tư cam kết được xem xét là không đủ khả năng tài chính để thực hiện dự án đầu tư theo ý kiến riêng của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền. Thêm nữa, trên thực tiễn đối với những ngành nghề kinh doanh nêu trên, cơ quan Nhà nước có thể yêu cầu phải thực hiện việc góp vốn đầu tư và vốn điều lệ trong vòng 6 tháng kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận đầu tư.
Quy trình thực hiện lập công ty xây dựng vốn nước ngoài
Phạm vi thực hiện
Tư vấn các quy định pháp luật và các vấn đề có liên quan đến thủ tục đăng ký cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Soạn thảo hồ sơ kể từ ngày Quý khách hàng cung cấp đầy đủ hồ sơ, giấy tờ theo quy định.
Đại diện Quý khách hàng nộp hồ sơ, giao dịch, nhận kết quả tại cơ quan Nhà nước có thẩm quyền
Trình tự thủ tục
Bước 1: Đăng ký cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư tại Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh, thành phố;
Bước 2: Đăng ký cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp tại Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh, thành phố.
- Soạn thảo các hồ sơ cấp giấy chứng nhận đầu tư cho ngành xây dựng
- Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;
- Đề xuất dự án đầu tư;
- Giải trình các điều kiện đáp ứng khả năng đầu tư;
- Giấy ủy quyền cho Luật Quốc Bảo.
- Soạn thảo các hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
- Điều lệ Công ty;
- Danh sách thành viên (Đối với Công ty TNHH)/Danh sách cổ đông (Đối với Công ty cổ phần);
Tài liệu Quý khách hàng cung cấp
Bản sao hợp pháp hóa lãnh sự Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy phép hoạt động doanh nghiệp của nhà đầu tư (Nếu Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy phép hoạt động doanh nghiệp có liệt kê ngành nghề kinh doanh thì phải có ngành nghề kinh doanh thực phẩm);
Bản sao hợp pháp hóa lãnh sự điều lệ hoạt động của nhà đầu tư;
Bản sao hợp pháp hóa lãnh sự báo cáo tài chính có kiểm toán hai năm liên tiếp gần nhất của nhà đầu tư;
Bản sao hợp pháp hóa lãnh sự xác nhận số dư tài khoản của ngân hàng của nhà đầu tư (không nhỏ hơn số vốn mà nhà đầu tư dự định đầu tư);
Bản hợp đồng thuê địa điểm hoặc thỏa thuận nguyên tắc hợp đồng thuê địa điểm để thực hiện dự án. Kèm theo tài liệu này là Giấy chứng nhận đầu tư của bên cho thuê địa điểm (Có ngành nghề kinh doanh bất đống sản); Giấy phép xây dựng; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Bản vẽ mặt bằng cho thuê.
Thời gian thực hiện
Soạn thảo hồ sơ theo quy định trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhà đầu tư cung cấp đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
Thời gian xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư dự kiến trong vòng 15 ngày làm việc kể từ thời điểm nộp hồ sơ hợp lệ.
Thời gian xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp dự kiến trong vòng 03 ngày làm việc kể từ thời điểm nộp hồ sơ hợp lệ.
Lưu ý:
– Thời gian trên được tính kể từ thời điểm nộp hồ sơ hợp lệ lên cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
– Thời gian trên không bao gồm thời gian sửa đổi, bổ sung hồ sơ (nếu có) theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Câu hỏi liên quan đến thành lập công ty xây dựng chúng tôi thường tư vấn:
Mã ngành xây dựng công trình dân dụng công nghiệp
Thành lập công ty xây dựng có điều kiện gì? Phức tạp không?
Đăng ký kinh doanh xây dựng thuộc lĩnh vực không có điều kiện nên việc thành lập không phức tạp. Liên hệ Luật Quốc Bảo để được tư vấn điều kiện cơ bản.
Thành lập công ty xây dựng cần giấy tờ gì?
Để thành lập công ty xây dựng bạn chỉ cần chuẩn bị chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc passport công chứng.
Điều kiện làm giám đốc công ty xây dựng là gì? Giám đốc công ty xây dựng có cần bằng cấp?
Hiện nay luật không quy định về điều kiện của giám đốc công ty xây dựng, chỉ cần trên 18 tuổi và có chứng minh thư.
Trên đây là Mã ngành xây dựng công trình dân dụng, công nghiệp theo quy định hiện hành. Hãy đến với Luật Quốc Bảo, Quý bạn sẽ an tâm thực hiện, dưới chi phí phù hợp và giá cả phải chăng. Trao đổi và liên hệ với Luật Quốc Bảo chúng tôi thông qua hotline/zalo: 0763387788, chúng tôi sẽ tư vấn cho bạn chi tiết và nhanh chóng nhất.
BÀI VIẾT LIÊN QUAN