Phi thương bất phú. “Thành lập công ty uy tín” nếu bạn muốn làm giàu, bạn muốn thực hiện ước mơ của mình thì bạn phải thành lập công ty. Việt Nam một trong những nước có tinh thần khởi nghiệp cao nhất Thế Giới, bạn có nằm trong số những người có tinh thần khởi nghiệp vươn lên làm giàu không? Hãy tìm hiểu “Dịch vụ thành lập công ty uy tín” của Luật Quốc Bảo.
Thành lập công ty cần chuẩn bị những gì, hồ sơ và thủ tục thực hiện ra sao, hãy đến với dịch vụ thành lập công ty của Luật Quốc Bảo
Quý khách có thắc mắc, cần giải đáp hãy liên hệ với Luật Quốc Bảo số Hotline/Zalo: 076 338 7788 để được tư vấn miễn phí.
Mục lục
- 1 Tìm hiểu công ty là gì?
- 2 Thành lập công ty là gì?
- 3 Chuẩn bị trước khi thành lập công ty/doanh nghiệp
- 4 Thành lập công ty cần chuẩn bị những gì?
- 5 Thời gian triển khai và tiến hành thành lập doanh nghiệp
- 6 Quy trình thành lập doanh nghiệp, thành lập công ty tại Luật Quốc Bảo
- 7 Vì sao nên chọn dịch vụ thành lập công ty của Luật Quốc Bảo
- 8 Những điều cần lưu ý sau khi thành lập công ty
- 8.1 Cần công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp.
- 8.2 Thực hiện gắn tên doanh nghiệp tại trụ sở chính.
- 8.3 Cần thông báo về thời gian hoạt động.
- 8.4 Đăng ký mẫu con dấu và khắc con dấu.
- 8.5 Thực hiện đăng ký thuế và nộp thuế.
- 8.6 Đăng ký giấy phép con (nếu cần thiết).
- 8.7 Thực hiện nghĩa vụ góp vốn theo cam kết.
- 8.8 Cần thông báo về tiến độ góp vốn và xin giấy chứng nhận góp vốn.
- 8.9 Đăng ký tài khoản ngân hàng và mua chữ ký số.
- 8.10 Thiết lập sổ đăng ký thành viên và cổ đông.
- 8.11 Tiến hành thành lập Ban giám sát.
- 8.12 Doanh nghiệp cần thuê kế toán hoặc có thể sử dụng dịch vụ kế toán thuê.
- 9 GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP
CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN
- 9.1 1. Tình trạng thành lập(đánh dấu X vào ô thích hợp)
- 9.2 2. Tên công ty:
- 9.3 3. Địa chỉ trụ sở chính:
- 9.4 4. Ngành, nghề kinh doanh(ghi tên và mã theo ngành cấp 4 trong Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam):
- 9.5 5. Chủ sở hữu:
- 9.6 6. Vốn điều lệ(bằng số; VNĐ):…………………………………………………………………………………..
- 9.7 7. Nguồn vốn điều lệ:
- 9.8 8. Vốn pháp định:(đối với ngành, nghề kinh doanh phải có vốn pháp định; bằng số; VNĐ):
- 9.9 9. Thông tin đăng ký thuế:
- 9.10 10. Thông tin về các doanh nghiệp bị chia, bị tách, bị hợp nhất, được chuyển đổi(chỉ kê khai trong trường hợp thành lập công ty trên cơ sở chia, tách, hợp nhất, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp):
Tìm hiểu công ty là gì?
- Công ty được hiểu đơn giản là sự liên kết của hai hoặc nhiều người (cá nhân hay pháp nhân) bằng một sự kiện pháp lí trong đó các bên thỏa thuận với nhau sử dụng tài sản hay khả năng của họ nhằm tiến hành các hoạt động để đạt mục tiêu chung.
- Công ty bao gồm: công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần và công ty hợp danh.
- Một công ty cần có ít nhất 1 thành viên trở lên. Trong đó các thành viên sẽ cùng chia lợi nhuận, cùng chịu thua lỗ tương ứng với số phần góp vốn và chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phần vốn của mình góp vào công ty.
Thành lập công ty là gì?
Khái niệm về thành lập công ty có thể hiểu theo 2 góc độ như sau:
- Ở góc độ kinh tế: Thành lập công ty là quá trình chuẩn bị đầy đủ tất cả các vẫn đề, điều kiện kinh doanh để thành lập tổ chức kinh tế. Chủ thể kinh doanh cần chủ động chuẩn bị những điều kiện liên quan tới tên, địa chỉ, thiết bị, nhân sự, máy móc,…
- Ở góc độ pháp lý: Thành lập công ty chính là thủ tục pháp lý được chủ doanh nghiệp tiến hành trực tiếp tại các cơ quan quản lý, các cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Hồ sơ, thủ tục đơn giản hay phức tạp sẽ tùy theo từng loại hình công ty.
Chuẩn bị trước khi thành lập công ty/doanh nghiệp
Lựa chọn loại hình doanh nghiệp
Thực tế có rất nhiều loại hình doanh nghiệp/ công ty hợp pháp khác nhau được chính phủ Việt Nam công nhận. Do vậy, người đại diện đăng ký thành lập công ty cần phải nắm rõ về đặc điểm nổi bật của từng loại hình này. Từ đó đối chiếu với tình hình, tầm nhìn phát triển của công ty để lựa chọn phù hợp. Có 4 loại hình doanh nghiệp phổ biến nhất tại Việt Nam bao gồm:
- Công ty trách nhiệm hữu hạn (gồm công ty TNHH một thành viên, và công ty TNHH 2 thành viên trở lên)
- Công ty/doanh nghiệp tư nhân
- Công ty cổ phần
- Công ty hợp danh
Chuẩn bị CMND (hộ chiếu) bản sao công chứng:
Bản sao công chứng CMND chưa quá 3 tháng, thời hạn CMND không quá 15 năm.
Lựa chọn đặt tên công ty, địa chỉ trụ sở
- Người thành lập công ty hoặc doanh nghiệp không được đặt tên doanh nghiệp trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên của công ty khác đã đăng ký trong cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, trừ những đơn vị đã giải thể hoặc tòa án tuyên bố phá sản (đối chiếu theo quy định tại khoản 2 Điều 42 Luật Doanh Nghiệp )
- Địa chỉ của trụ sở phải trên lãnh thổ của Việt Nam, có thông tin được xác định gồm số nhà, ngõ, ngách, hẻm (nếu có), phố, quận, thành phố,….
Lựa chọn vốn điều lệ
Sẽ được nói chi tiết tại phần dưới của bài cho từng loại hình doanh nghiệp
Lựa chọn chức danh người đại diện công ty
Giám đốc hoặc Tổng Giám Đốc
Lựa chọn ngành nghề kinh doanh
Bạn cần xác định rõ ngành nghề kinh doanh của mình có cần điều kiện bổ sung gì không (vốn pháp định, các quy định khác,…)
Thành lập công ty cần chuẩn bị những gì?
- Thứ nhất; Cần cung cấp địa chỉ của công ty. Đội ngũ Luật Quốc Bảo sẽ trực tiếp kiểm tra về giấy phép và địa chỉ này.
- Thứ hai; Đó là tên công ty. Chuyên viên tại Luật Quốc Bảo cũng sẽ xác minh tên công ty đó có phù hợp quy định.
- Thứ ba; Xác định ngành nghề kinh doanh dự kiến của công ty. Ví dụ doanh nghiệp, công ty về nội thất, kinh doanh bất động sản, mỹ phẩm,… Đội ngũ Luật Quốc Bảo sẽ tự soạn và cập nhật mã ngành chi tiết theo đúng quy định của pháp luật.
- Thứ tư; Doanh nghiệp cần xác định số vốn. Nếu công ty được xây dựng trên sự đóng góp của nhiều cổ đông thì cho Luật Quốc Bảo biết được số vốn của từng cổ đông.
- Thứ năm; Chuẩn bị bản sao công chứng thẻ căn cước công dân (chứng minh nhân dân). Hoặc có thể sử dụng bản sao công chứng hộ chiếu còn thời hạn của tất cả thành viên tham gia góp vốn. Nếu doanh nghiệp chưa kịp công chứng, Luật Quốc Bảo sẽ hỗ trợ miễn phí.
Thời gian triển khai và tiến hành thành lập doanh nghiệp
Thành lập công ty Trong thời gian 04 ngày. Trong đó: Luật Quốc Bảo sẽ dành 01 ngày để soạn thảo các hồ sơ, trình khách hàng ký hồ sơ, cử nhân viên nộp hồ sơ thành lập công ty ở sở kế hoạch đầu tư.
03 ngày còn lại là thời gian chờ để sở kế hoạch đầu tư xem xét kiểm tra hồ sơ của doanh nghiệp và cấp giấy phép kinh doanh.
@luatquocbao 5 Điều cần biết khi thành lập công ty #luatquocbao #thanhlapcongty #thanhlapdoanhnghiep #thanhlapdoanhnggiepnuocngoai
Quy trình thành lập doanh nghiệp, thành lập công ty tại Luật Quốc Bảo
Bước 1: Lập hồ sơ xin Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp bao gồm:
Để thành lập công ty, trước tiên khách hàng cần chuẩn bị: Bản sao Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hợp pháp. Đồng thời phải cung cấp thông tin của người đại diện pháp theo pháp luật, thành viên, cổ đông.
- Giấy đề nghị Đăng kí doanh nghiệp phải có thông tin:
+ Tên loại hình theo Luật Doanh nghiệp 2014 gồm một trong loại sau: Doanh nghiệp tư nhân; Công ty Hợp danh; Công ty Trách nhiệm hữu hạn(Công ty TNHH một thành viên, Công ty TNHH 2 thành viên); Công ty Cổ phần+ Tên Doanh nghiệp không vi phạm điều cấm(đảm bảo yêu cầu của pháp luật)+ Lựa chọn ngành nghề phù hợp để đăng ký hoạt động không nằm trong danh mục ngành nghề bị cấm+ Có trụ sở giao dịch+ Phải có vốn điều lệ để đảm bảo hoạt động sản xuất, cung ứng dịch vụ.+ Thông tin đăng ký thuế+ Số lượng lao động
- Danh sách thành viên đối với Công ty hợp danh và Công ty trách nhiệm hữu hạn
- Điều lệ Công ty đối với Công ty Trách nhiệm hữu hạn và Công ty Cổ phần
Bước 2: Trình tự, thủ tục đăng ký thành lập công ty
- Lập hồ sơ.
- Doanh nghiệp gửi hồ sơ đến Phòng Đăng kí Kinh Doanh(Sở kế hoạch đầu tư) nơi doanh nghiệp đặt trụ sở trong 03 ngày.
- Phòng đăng ký kinh doanh sẽ cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Bước 3: Khắc dấu Công ty
- Doanh nghiệp được quyền lựa chọn:
Bước 4: Công bố mẫu dấu Công ty( Hiện nay đã bỏ)
- Sau khi có Con dấu, Doanh nghiệp gửi Thông báo mẫu con dấu nộp tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở.
- Phòng đăng ký kinh doanh đăng tải thông báo về mẫu con dấu trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trong 03 ngày làm việc.
Bước 5: Công bố thông tin đăng ký thành lập công ty
- Sau khi có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Doanh nghiệp phải thông báo công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
- Đối với công ty cổ phần thì kèm theo ngành nghề kinh doanh, Danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài trong 30 ngày.
Vì sao nên chọn dịch vụ thành lập công ty của Luật Quốc Bảo
Thành lập công ty uy tín. Tại địa bàn TP Hồ Chí Minh, Hà Nội và các tỉnh lân cận không khó để tìm được đơn vị cung cấp dịch vụ thành lập doanh nghiệp, thành lập trung tâm ngoại ngữ,.... Tuy nhiên Luật Quốc Bảo luôn tạo ra được sự khác biệt hướng tới uy tín, chất lượng của dịch vụ. Khách hàng không phải đi lại, tất cả mọi việc được Luật Quốc Bảo thay mặt hoàn tất.
Dịch vụ thành lập công ty tại Luật Quốc Bảo:
- Quý khách hàng sẽ được Luật sư trực tiếp tư vấn.
- Chúng tôi sẽ tư vấn về mã ngành nghề, vốn điều lệ hay điều kiện cần và đủ để thành lập doanh nghiệp. Đặc biệt giấy phép có được cam kết phù hợp với nhu cầu kinh doanh của từng khách hàng.
- Thời gian tiếp nhận, giải quyết hồ sơ nhanh chóng, tiết kiệm thời gian.
- Đúng hẹn. Sau 04 ngày sẽ có giấy phép kinh doanh và con dấu pháp lý cho doanh nghiệp, công ty.
- Tư vấn nhiệt tình, hỗ trợ hồ sơ thiếu.
- Luật VN đặt quyền lợi của quý khách hàng lên trên hết.
Những điều cần lưu ý sau khi thành lập công ty
Cần công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp.
- Sau khi thành lập doanh nghiệp hoặc thay đổi đăng ký kinh doanh, doanh nghiệp phải công bố nội dung đăng ký kinh doanh trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
- Thời hạn thực hiện tối đa là 30 ngày kể từ ngày được cấp Giấy phép đăng ký kinh doanh. Nếu doanh nghiệp không tuân thủ pháp luật sẽ bị phạt tiền từ 1-2 triệu đồng.
Thực hiện gắn tên doanh nghiệp tại trụ sở chính.
- Đối với công ty mới thành lập hoặc thành lập công ty con phải gắn văn phòng kinh doanh, chi nhánh. Trường hợp doanh nghiệp không chấp hành sẽ bị phạt tiền từ 10 triệu đồng đến 15 triệu đồng và phải gắn tên doanh nghiệp theo quy định.
Cần thông báo về thời gian hoạt động.
- Kể từ ngày cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, tất cả các doanh nghiệp phải thông báo giờ mở cửa tại hoạt động trụ sở chính cho cơ quan đăng ký kinh doanh.
Đăng ký mẫu con dấu và khắc con dấu.
- Đây là công việc cần thiết khi thành lập và đăng ký được thực hiện, con dấu tại Công an tỉnh hoặc thành phố trung tâm. Lưu ý, con dấu sẽ chỉ được sử dụng sau khi nhận được giấy chứng nhận đăng ký mẫu con dấu. Nếu bạn sử dụng con dấu không có giấy chứng nhận đăng ký mẫu con dấu, bạn sẽ bị phạt tiền từ 2-3 triệu đồng và đồng thời sẽ bị thu hồi con dấu.
Thực hiện đăng ký thuế và nộp thuế.
- Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, doanh nghiệp phải liên hệ với cơ quan thuế để đăng ký thuế. Đối với doanh nghiệp nộp hồ sơ đăng ký trễ hạn sẽ bị phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 400.000 đồng đến 2.000.000 đồng thì mức phạt sẽ tùy theo tính chất, thời gian và mức độ khác nhau.
- Công ty sẽ phải trả một số loại thuế cơ bản như
+ Thuế thu nhập doanh nghiệp, phải nộp 20% nếu công ty có lãi sau khi kết thúc năm tài chính.+ Thuế giá trị gia tăng 10%, nộp theo quý do doanh nghiệp báo cáo.(năm 2022 mức thuế giá trị gia tăng mà doanh nghiệp phải đóng là 8%)
Lưu ý: Công ty thành lập năm 2022 được nhà nước miễn đóng thuế môn bài.
Các năm sau phải đóng thuế môn bài theo khung sau:
- Công ty có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng: 3.000.000 đồng/năm;
- Công ty có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư từ 10 tỷ đồng trở xuống: 2.000.000 đồng/năm;
- Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác: 1.000.000 đồng/năm.
Đăng ký giấy phép con (nếu cần thiết).
- Nếu doanh nghiệp của bạn đang ở trong tình huống mà giấy phép kinh doanh được pháp luật yêu cầu, hoặc giấy chứng nhận đủ điều kiện…., điều này được gọi là giấy phép con. Bắt buộc các doanh nghiệp phải xin giấy phép và chỉ hoạt động sau khi cơ quan có thẩm quyền cấp.
Thực hiện nghĩa vụ góp vốn theo cam kết.
- Tùy thuộc vào loại hình thành lập công ty mà phần vốn góp sẽ khác nhau, cụ thể:
+ Đối với công ty trách nhiệm hữu hạn: Thành viên, chủ sở hữu sẽ phải góp vốn đúng hạn và đầy đủ theo cam kết.+ Đối với công ty cổ phần: Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày nhận được giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cổ đông phải thanh toán đầy đủ số cổ phần đã cam kết.
- Nếu vốn đăng ký không được góp đầy đủ hoặc đúng hạn, người góp vốn, cổ đông của công ty sẽ bị phạt tiền từ 5 triệu đến 20 triệu đồng theo từng trường hợp cụ thể. Riêng đối với công ty TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN CÓ TỪ 2 thành viên trở lên sẽ buộc phải giảm vốn điều lệ hoặc góp toàn bộ số vốn cho các hình thức công ty khác.
Cần thông báo về tiến độ góp vốn và xin giấy chứng nhận góp vốn.
- Tùy theo loại hình thành lập doanh nghiệp sẽ có thời hạn thông báo tiến độ góp vốn khác nhau:
+ Công ty trách nhiệm hữu hạn có từ 2 thành viên trở lên sẽ phải thông báo bằng văn bản cho cơ quan đăng ký kinh doanh trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày cam kết góp vốn.+ Công ty cổ phần sẽ phải thông báo cho cơ quan đăng ký kinh doanh trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
- Trường hợp không thông báo hoặc không thông báo đúng hạn, doanh nghiệp sẽ phải nộp phạt từ 1-2 triệu đồng và phải thông báo lại cho cơ quan đăng ký kinh doanh.
- Đăng ký giấy chứng nhận góp vốn: Tại thời điểm góp vốn, nếu công ty trách nhiệm hữu hạn có từ 2 thành viên trở lên không cấp giấy chứng nhận góp vốn cho thành viên thì bị phạt tiền từ 10 triệu đồng đến 15 triệu đồng.
Đăng ký tài khoản ngân hàng và mua chữ ký số.
- Công ty cần đăng ký tài khoản ngân hàng để công ty có thể thực hiện các hoạt động liên quan đến tiền bạc. Chủ doanh nghiệp đến ngân hàng mang theo con dấu, giấy phép đăng ký kinh doanh cũng như CMND để đăng ký mở tài khoản. Sau đó, làm các thủ tục để báo cáo Sở Kế hoạch và Đầu tư số tài khoản này.
- Ngoài ra, công ty phải mua chữ ký số theo quy định để có thể nộp thuế trực tuyến. Sau đó, kế toán kinh doanh sử dụng chữ ký này để nộp thuế trực tuyến cho doanh nghiệp định kỳ.
Thiết lập sổ đăng ký thành viên và cổ đông.
- Bạn cần phải đăng ký các thành viên và cổ đông để tránh bị phạt. Bởi doanh nghiệp sẽ bị phạt tiền từ 10 triệu đồng đến 15 triệu đồng trong các trường hợp sau: công ty trách nhiệm hữu hạn có từ 2 thành viên trở lên không lập và giữ sổ đăng ký thành viên hoặc công ty cổ phần không lập, lưu trữ sổ đăng ký. Cổ đông. Ngoài việc nộp phạt, doanh nghiệp vẫn phải lập và giữ sổ đăng ký của thành viên, cổ đông theo quy định của pháp luật.
Tiến hành thành lập Ban giám sát.
- Đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, doanh nghiệp cần thành lập Ban kiểm soát có từ 11 thành viên trở lên. Đối với công ty cổ phần có trên 11 cổ đông là cá nhân, tổ chức nắm giữ trên 50% tổng số cổ phần thì công ty phải có Ban kiểm soát. Trường hợp không thành lập Ban kiểm soát, sẽ bị phạt tiền từ 5-10 triệu đồng và thành lập Ban kiểm soát theo quy định.
Doanh nghiệp cần thuê kế toán hoặc có thể sử dụng dịch vụ kế toán thuê.
- Trường hợp công ty chưa thuê kế toán thuế kê khai và nộp tờ khai thuế ban đầu cho doanh nghiệp thì có thể sử dụng dịch vụ kế toán của Luật Nam Việt để đảm bảo kê khai thuế ban đầu chính xác. các quy định của pháp luật.
- Doanh nghiệp ra thông báo phát hành hóa đơn giá trị gia tăng trước khi chính thức phát hành. Sau đó yêu cầu in hóa đơn để sử dụng và phục vụ công ty. Nếu trường hợp không thông báo về việc phát hành hóa đơn hoặc không in hóa đơn, doanh nghiệp cũng có thể mua hóa đơn để sử dụng.
Quý khách có thể tham khảo quy trình thành lập công ty trên kênh Youtube.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————–
…., ngày … tháng … năm………
GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP
CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN
Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố ………
Tôi là (ghi họ tên bằng chữ in hoa): …………………… Giới tính: ………………………………………
Chức danh: ……………………………………………………………………………………………………………..
Sinh ngày: …/…/……. Dân tộc: ………………… Quốc tịch: ……………………………………………
Chứng minh nhân dân số: ………………………………………………………………………………………….
Ngày cấp: …/……/…….. Nơi cấp: ………………………………………………………………………………..
Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND): ………………………………………………
Số giấy chứng thực cá nhân: ……………………………………………………………………………………..
Ngày cấp: …/..…./…… Ngày hết hạn: ………/……/…… Nơi cấp: ………………………………..
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: ………………………………………………………………………………
Xã/Phường/Thị trấn: ……………………………………………………………………………………………….
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: …………………………………………………………………..
Tỉnh/Thành phố: ……………………………………………………………………………………………………….
Chỗ ở hiện tại:
Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: …………………………………………………………………………………
Xã/Phường/Thị trấn: ………………………………………………………………………………………………….
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ……………………………………………………………………
Tỉnh/Thành phố: ………………………………………………………………………………………………………..
Điện thoại: …………………………………. Fax: …………………………………………………………..
Email: ………………………………………. Website: …………………………………………………….
Đăng ký công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do tôi là người đại diện theo pháp luật với các nội dung sau:
1. Tình trạng thành lập(đánh dấu X vào ô thích hợp)
Thành lập mới |
Thành lập trên cơ sở tách doanh nghiệp |
Thành lập trên cơ sở chia doanh nghiệp |
Thành lập trên cơ sở hợp nhất doanh nghiệp |
Thành lập trên cơ sở chuyển đổi |
2. Tên công ty:
Tên công ty viết bằng tiếng Việt (ghi bằng chữ in hoa): ………………………………………………..
Tên công ty viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có): ………………………………………………………..
Tên công ty viết tắt (nếu có): ……………………………………………………………………………………
3. Địa chỉ trụ sở chính:
Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: ………………………………………………………………………………
Xã/Phường/Thị trấn: …………………………………………………………………………………………………
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: …………………………………………………………………..
Tỉnh/Thành phố: ……………………………………………………………………………………………………….
Điện thoại: ………………………………………. Fax: ……………………………………………………….
Email: …………………………………………… Website: ………………………………………………….
4. Ngành, nghề kinh doanh(ghi tên và mã theo ngành cấp 4 trong Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam):
STT | Tên ngành | Mã ngành |
5. Chủ sở hữu:
a) Đối với chủ sở hữu là cá nhân(chỉ kê khai nếu chủ sở hữu không phải là người đại diện theo pháp luật):
Họ tên chủ sở hữu (ghi bằng chữ in hoa): ………………. Giới tính: ………………………………….
Sinh ngày: …/…/……. Dân tộc: ………………… Quốc tịch: ……………………………………………
Chứng minh nhân dân số: ………………………………………………………………………………………….
Ngày cấp: …/….…/…….. Nơi cấp: ……………………………………………………………………………….
Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND): ……………………………………………..
Số giấy chứng thực cá nhân: ……………………………………………………………………………………..
Ngày cấp: …/….…/…….. Ngày hết hạn: ………/……/…… Nơi cấp: ……….
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: ……………………………………………………………………………
Xã/Phường/Thị trấn: …………………………………………………………………………………………….
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ……………………………………………………………….
Tỉnh/Thành phố: …………………………………………………………………………………………………….
Chỗ ở hiện tại:
Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: …………………………………………………………………………..
Xã/Phường/Thị trấn: ……………………………………………………………………………………………
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ………………………………………………………………..
Tỉnh/Thành phố: ………………………………………………………………………………………………….
Điện thoại: …………………………………. Fax: ……………………………………………………….
Email: ………………………………………. Website: ………………………………………………..
b) Đối với chủ sở hữu là tổ chức:
Tên tổ chức (ghi bằng chữ in hoa): ………………………………………………………………………….
Mã số doanh nghiệp/Số Quyết định thành lập: ……………………………………………………………
Do: …………………… cấp/phê duyệt ngày ……./……./…………………………………………………
Địa chỉ trụ sở chính:
Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: ……………………………………………………………………………..
Xã/Phường/Thị trấn: ……………………………………………………………………………………………….
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ……………………………………………………………………
Tỉnh/Thành phố:………………………………………………………………………………………………………..
Điện thoại: …………………………………. Fax: …………………………………………………………….
Email: ………………………………………. Website: ………………………………………………………
Danh sách người đại diện theo ủy quyền (kê khai theo mẫu nếu có): Gửi kèm
Mô hình tổ chức công ty (đánh dấu X vào ô thích hợp):
Hội đồng thành viên |
Chủ tịch công ty |
6. Vốn điều lệ(bằng số; VNĐ):…………………………………………………………………………………..
7. Nguồn vốn điều lệ:
Loại nguồn vốn | Tỷ lệ (%) | Số tiền (bằng số; VNĐ) |
Vốn trong nước: + Vốn nhà nước + Vốn tư nhân | ||
Vốn nước ngoài | ||
Vốn khác | ||
Tổng cộng |
8. Vốn pháp định:(đối với ngành, nghề kinh doanh phải có vốn pháp định; bằng số; VNĐ):
……………………………………………………………………………………………………………………………….
9. Thông tin đăng ký thuế:
STT | Các chỉ tiêu thông tin đăng ký thuế | ||||||||||
1 | Thông tin về Giám đốc (Tổng giám đốc), Kế toán trưởng (nếu có): Họ và tên Giám đốc (Tổng giám đốc) (chỉ kê khai nếu Giám đốc, Tổng giám đốc không phải là người đại diện theo pháp luật của công ty):…….. Điện thoại:………………………………………………………………………………………………………….. Họ và tên Kế toán trưởng:…………………………………………………………………………………….. Điện thoại:………………………………………………………………………………………………………….. | ||||||||||
2 | Địa chỉ nhận thông báo thuế (chỉ kê khai nếu địa chỉ nhận thông báo thuế khác địa chỉ trụ sở chính): Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn:……………………………………………………………………… Xã/Phường/Thị trấn:………………………………………………………………………………………….. Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố trực thuộc tỉnh:…………………………………………………… Tỉnh/Thành phố:…………………………………………………………………………………………………. Điện thoại: ……………………….. Fax:………………………………………………………………….. Email:………………………………………………………………………………………………………………. | ||||||||||
3 | Ngày bắt đầu hoạt động (trường hợp doanh nghiệp dự kiến bắt đầu hoạt động kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì không cần kê khai nội dung này): …./….…/…… | ||||||||||
4 | Hình thức hạch toán (đánh dấu X vào ô thích hợp):
| ||||||||||
5 | Năm tài chính: Áp dụng từ ngày …./….. đến ngày …/…. (Ghi ngày, tháng bắt đầu và kết thúc niên độ kế toán) | ||||||||||
6 | Tổng số lao động (dự kiến):……………………………………………………………………… | ||||||||||
7 | Đăng ký xuất khẩu (Có/Không):………………………………………………………………… | ||||||||||
8 | Tài khoản ngân hàng, kho bạc (nếu có tại thời điểm kê khai): Tài khoản ngân hàng:……………………………………………………………………………….. Tài khoản kho bạc:…………………………………………………………………………………… | ||||||||||
9 | Các loại thuế phải nộp (đánh dấu X vào ô thích hợp):
| ||||||||||
10 | Ngành, nghề kinh doanh chính1:………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………………. |
1 Doanh nghiệp chọn một trong các ngành, nghề kinh doanh liệt kê tại mục 4 dự kiến là ngành, nghề kinh doanh chính tại thời điểm đăng ký.
10. Thông tin về các doanh nghiệp bị chia, bị tách, bị hợp nhất, được chuyển đổi(chỉ kê khai trong trường hợp thành lập công ty trên cơ sở chia, tách, hợp nhất, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp):
- i) Tên doanh nghiệp(ghi bằng chữ in hoa):…………………………………………………………….
Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế: …………………………………………………………………………………..
Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế):
- ii) Tên doanh nghiệp(ghi bằng chữ in hoa):……………………………………………………………….
Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế: ……………………………………………………………………………………..
Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế):
Tôi cam kết:
– Bản thân không thuộc diện quy định tại khoản 2 Điều 13 Luật Doanh nghiệp.
– Trụ sở chính thuộc quyền sở hữu/quyền sử dụng hợp pháp của công ty và được sử dụng đúng mục đích theo quy định của pháp luật;
– Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của nội dung đăng ký doanh nghiệp trên.
Các giấy tờ gửi kèm: | ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
|
BÀI VIẾT LIÊN QUAN