Thành lập hộ kinh doanh

Thành lập hộ kinh doanh

Cơ sở pháp lý.

  • Luật Danh Nghiệp
  • Nghị định 01/2021/NĐ-CP Nghị định về đăng ký doanh nghiệp

 Quý khách có thể tham khảo thêm: Luật Quốc Bảo

Thành lập hộ kinh doanh cá thể Nên thành lập công ty hay hộ kinh doanhHộ kinh doanh cá thể là gì

logo 111

Hộ kinh doanh cá thể là gì?

Điều 79 nghị định số 01 / 2021 NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp định nghĩa về hộ kinh doanh cá thể như sau:
  • Hộ kinh doanh cá thể do cá nhân, thành viên hộ gia đình đăng kí thành lập và chịu trách nhiệm về toàn bộ tất cả các tài sản cho hoạt động hộ kinh doanh. Trường hợp thành viên hộ trong gia đình đăng ký hộ kinh doanh thì họ ủy quyền cho một thành viên làm đại diện hộ kinh doanh. Cá nhân đăng ký làm hộ kinh doanh, người được các thành viên trong gia đình uỷ quyền làm đại diện hộ kinh doanh là chủ hộ kinh doanh.
  • Nhiều người, khi bắt đầu kinh doanh, thường do dự có nên thành lập công ty hay đăng ký hộ kinh doanh cá nhân để phù hợp với quy mô hoạt động của mình; những lợi thế và nhược điểm của từng loại hình kinh doanh như thế nào…. Thông thường, các cá nhân và hộ gia đình sau nên đăng ký hộ kinh doanh cá nhân thay vì công ty hoặc doanh nghiệp.

Các loại hình hộ kinh doanh

  • Có hai loại hình kinh doanh hộ gia đình phổ biến: Hộ kinh doanh thuộc sở hữu của một cá nhân và Hộ kinh doanh thuộc sở hữu của tất cả các thành viên trong gia đình.
  • Hiện nay, pháp luật không quy định hình thức hộ kinh doanh nên các cá nhân lựa chọn mô hình này có thể tự do lựa chọn ngành nghề kinh doanh phù hợp. Dưới đây là một số hình thức kinh doanh hộ gia đình phổ biến hiện nay: Kinh doanh nhà hàng, bán hàng tạp hóa, kinh doanh sản phẩm gia dụng, bán mỹ phẩm….

Quy định về hộ kinh doanh

Đối tượng thành lập hộ kinh doanh: Đối tượng có quyền thành lập hộ kinh doanh rộng hơn đối tượng có quyền thành lập doanh nghiệp. Căn cứ quy định tại khoản 2 Điều 17 Luật Doanh nghiệp 2020. Đăng ký thành lập bởi cá nhân hoặc thành viên hộ gia đình.

Điều kiện thành lập hộ kinh: Theo khoản 1 điều 82 của Nghị định 01/2021/NĐ-CP Nghị định về đăng ký doanh nghiệp

Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh được cấp cho hộ kinh doanh thành lập và hoạt động theo quy định tại Nghị định này. Hộ kinh doanh được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh khi có đủ các điều kiện sau đây:

a) Ngành, nghề đăng ký kinh doanh không bị cấm đầu tư kinh doanh;

b) Tên của hộ kinh doanh được đặt theo đúng quy định tại Điều 88 Nghị định này;

c) Có hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh hợp lệ;

d) Nộp đủ lệ phí đăng ký hộ kinh doanh theo quy định.

Hồ sơ thành lập Hộ kinh doanh

a) Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh;
b) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ hộ kinh doanh, thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh trong trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh;
c) Bản sao biên bản họp của các thành viên hộ gia đình về việc thành lập hộ kinh doanh trong trường hợp các thành viên trong hộ gia đình đăng ký là hộ kinh doanh;
d) Bản sao văn bản ủy quyền của thành viên hộ gia đình cho một thành viên làm chủ hộ kinh doanh đối với trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh.

Quy trình thành lập hộ kinh doanh

  • Chuẩn bị hồ sơ hợp lệ: thành viên hộ gia đình, cá nhân được ủy quyền đăng ký thành lập chuẩn bị 01 bộ hồ sơ hợp lệ
  • Nộp hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền: nộp 01 bộ hồ sơ tại cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện khi làm thủ tục đăng ký hộ kinh doanh.
  • Kiểm tra, giải quyết và trả kết quả: Khi nhận được hồ sơ, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện có trách nhiệm bàn giao giấy biên nhận và cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cho hộ kinh doanh trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ. kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.Nếu sau 03 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh mà không nhận được Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh hoặc không nhận được thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh, người thành lập hộ kinh doanh, hộ kinh doanh có quyền khiếu nại, tố cáo theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.
  • Thời gian làm Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh Hộ kinh doanh cá thể: Tối đa 3 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
  • Lệ phí trước bạ thành lập hộ kinh doanh cá thể: do HĐND cấp tỉnh quyết định (theo Thông tư 85/2019/TT-BTC). Thông thường, phí quyết toán là 100.000 đồng/lần.

nhung loai thue ho kinh doanh phai nop nam 2020 1001112147

Một số lưu ý khi thành lập Hộ gia đình

Tương tự như hộ kinh doanh cá thể, khi thành lập hộ kinh doanh có những lưu ý sau:

Đối tượng đăng ký thành lập

Theo Điều 79 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, có quy định rõ đối tượng được thành lập hộ kinh doanh riêng lẻ là cá nhân, thành viên hộ gia đình là công dân Việt Nam từ đủ 18 tuổi trở lên, có năng lực thực hiện. hành động dân sự đầy đủ.

Người đại diện hộ gia đình thành viên có tên trong Giấy phép kinh doanh là chủ hộ kinh doanh.

Một người chỉ được đặt tên cho một hộ kinh doanh, trên toàn quốc. Nếu người này đã từng là chủ hộ kinh doanh trước đây, mặc dù đã lâu không kinh doanh nhưng chưa giải thể nhưng không thể đăng ký tên trên hộ kinh doanh mới (nếu muốn đăng ký hộ kinh doanh mới, giải thể hộ kinh doanh cũ). – Những lưu ý về đối tượng đã đăng ký:

Cách đặt tên hộ kinh doanh cá thể

  • Tên đối với hộ kinh doanh riêng lẻ được quy định tại Điều 88 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, cụ thể như sau:

“Điều 88. Đặt tên hộ kinh doanh

1. Hộ kinh doanh có tên gọi riêng. Tên hộ kinh doanh bao gồm hai thành tố theo thứ tự sau đây:

a) Cụm từ “Hộ kinh doanh”;

b) Tên riêng của hộ kinh doanh.

Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, có thể kèm theo chữ số, ký hiệu.

2. Không được sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc để đặt tên riêng cho hộ kinh doanh.

3. Hộ kinh doanh không được sử dụng các cụm từ “công ty”, “doanh nghiệp” để đặt tên hộ kinh doanh.

4. Tên riêng hộ kinh doanh không được trùng với tên riêng của hộ kinh doanh đã đăng ký trong phạm vi cấp huyện.”

  • Tên hộ kinh doanh không được sử dụng cụm từ “công ty”, “doanh nghiệp” vì dễ nhầm lẫn với loại hình doanh nghiệp.
  • Tên riêng của hộ kinh doanh không được trùng với tên riêng của hộ kinh doanh đã đăng ký khác trong phạm vi địa bàn huyện.
  • Không sử dụng tiếng Anh để đặt tên cho HKD. Nếu được sử dụng, hãy đảm bảo rằng có một khoảng thời gian giữa các ký tự.

Về địa điểm đăng ký kinh doanh:

Địa điểm kinh doanh của hộ kinh doanh là địa điểm mà chủ thể kinh doanh tiến hành hoạt động kinh doanh.

Về vốn điều lệ

Hộ kinh doanh cũng nên đăng ký vốn thấp, không nên đăng ký vốn cao vì cơ quan thuế sẽ dựa vào 3 điều kiện sau để áp dụng mức thuế khoán hàng tháng đối với hộ kinh doanh:
Vốn cao hay thấp;
  • Địa điểm kinh doanh nằm trong khu vực sầm uất, có vị trí thuận lợi, mặt tiền hoặc trong ngõ hẻm;
  • Hàng hóa của hộ kinh doanh có khả năng bán hàng tốt hay không.
  • Lưu ý về số lượng nhân viên tối đa của hộ kinh doanh
  • Căn cứ Nghị định 01/2021/NĐ-CP, hộ kinh doanh không bị giới hạn về số lượng lao động
  • Các giấy tờ cần thiết để đăng ký kinh doanh:
  • Hợp đồng thuê nhà hoặc mượn nhà giữa chủ nhà và chủ hộ kinh doanh phải được ký trực tiếp, không thông qua trung gian;
  • Sao y công chứng giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
  • Bản sao có công chứng CMND/CCCD của chủ hộ gia đình và các thành viên trong hộ gia đình cùng góp vốn thành lập hộ kinh doanh (nếu có);
  • Các chứng chỉ bằng cấp đối với nghề nghiệp có điều kiện (bản sao công chứng).

Đăng ký kinh doanh hộ cá thể ở đâu? Nộp như thế nào?

Cơ quan tiếp nhận đăng ký hộ kinh doanh cá thể
Theo khoản 1 Điều 87 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP, việc đăng ký hộ kinh doanh được thực hiện tại Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi có hộ kinh doanh.
Căn cứ vào khoản 1 Điều 14 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP, Cơ quan đăng ký kinh doanh được quy định như sau:

Cơ quan đăng ký kinh doanh được tổ chức ở tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là cấp tỉnh) và ở quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là cấp huyện), bao gồm:a) Ở cấp tỉnh: Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư (sau đây gọi chung là Phòng Đăng ký kinh doanh).

Phòng Đăng ký kinh doanh có thể tổ chức các điểm để tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Phòng Đăng ký kinh doanh tại các địa điểm khác nhau trên địa bàn cấp tỉnh;

b) Ở cấp huyện: Phòng Tài chính – Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện (sau đây gọi chung là Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện).”

Như vậy, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện là Sở Tài chính – Kế hoạch trực thuộc UBND cấp huyện. Tuy nhiên, hiện nay, với cơ chế “một cửa”, thủ tục đăng ký kinh doanh không được nộp trực tiếp cho Phòng Tài chính – Kế hoạch, mà thông qua Phòng Hành chính công (một cửa) của UBND quận.

Hồ sơ sẽ được chuyển từ Phòng Hành chính công sang cơ quan chuyên môn gọi là Phòng Tài chính – Kế hoạch để giải quyết.

Hình thức nộp hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh cá thể

Việc đăng ký hộ kinh doanh cá thể được nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện cho Phòng Hành chính công thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện. Tuy nhiên, hiện nay hầu hết các địa phương trên cả nước đều yêu cầu nộp hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh qua cổng dịch vụ công trực tuyến của tỉnh/thành phố đó.

Thủ tục đăng ký hộ kinh doanh được quy định tại Nghị định 01/2021/NĐ-CP, trong đó không có quy định nào quy định thủ tục này phải được đăng ký trực tuyến qua mạng.

Tuy nhiên, hiện nay, thủ tục đăng ký hộ kinh doanh tại các tỉnh thành lớn như Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh bắt buộc phải đăng ký trực tuyến.

Hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh cá thể

Căn cứ khoản 2 Điều 87 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh bao gồm:

a) Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh;
b) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ hộ kinh doanh, thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh trong trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh;
c) Bản sao biên bản họp thành viên hộ gia đình về việc thành lập hộ kinh doanh trong trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh;
d) Bản sao văn bản ủy quyền của thành viên hộ gia đình cho một thành viên làm chủ hộ kinh doanh đối với trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh.
Như vậy, hồ sơ đăng ký kinh doanh sẽ được nộp tại Sở một cửa của Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi hộ kinh doanh đặt trụ sở chính. Người đề nghị đăng ký hộ kinh doanh phải nộp hồ sơ qua đường bưu điện cho các tỉnh, thành phố có cổng dịch vụ công trực tuyến.

Quý khách tham khảo thêm: Luật VN

Thành lập công ty Thủ tục thành lập công tyDịch vụ thành lập công ty

Quý khách vẫn còn thắc mắc hay còn một số câu hỏi về thủ tục đăng ký hộ kinh doanh, quý khách có thể liên hệ với Luật Quốc Bảo số Hotline: 0763 387 788 để được tư vấn hỗ trợ cụ thể.

Đánh giá bài viết

Contact Me on Zalo

0763 387 788