Người nước ngoài làm việc tại Việt Nam là công dân có quốc tịch nước ngoài, đang sinh sống và làm việc, đăng ký tạm trú, thường trú trên lãnh thổ Việt Nam. Khi tham gia thị trường lao động ở Việt Nam, người nước ngoài phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện và tuân thủ theo quy định của pháp luật Việt Nam. Qua bài viết dưới đây, chúng tôi sẽ làm rõ hơn về những quy định dành cho người nước ngoài khi làm việc tại Việt Nam
Nếu quý khách hàng có câu hỏi vui lòng liên hệ với Luatvn.vn qua số hotline/zalo: 076 338 7788. Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc cho quý khách miễn phí.
Mục lục
- 1 1. Người nước ngoài làm việc tại Việt Nam phải đáp ứng những quy định nào:
- 1.0.1 Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
- 1.0.2 Có trình độ chuyên môn, tay nghề và sức khỏe phù hợp với yêu cầu công việc;
- 1.0.3 Không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật Việt Nam và pháp luật nước ngoài;
- 1.0.4 Có giấy phép lao động do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp. Tuy nhiên, trừ một số trường hợp như chủ sở hữu công ty TNHH, thành viên HĐQT TTCP, Trưởng văn phòng đại diện hoặc dự án của tổ chức quốc tế theo quy định tại Điều 172 thì không cần thiết phải đáp ứng các điều kiện về giấy phép lao động.
- 2 2. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động:
- 2.0.1 Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động theo mẫu số 7 Thông tư 40/2016/TT-BLĐTBXH.
- 2.0.2 Giấy chứng nhận sức khỏe do tổ chức y tế có thẩm quyền nước ngoài hoặc Việt Nam cấp có giá trị trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày ký kết luận sức khỏe đến ngày nộp đơn.
- 2.0.3 Phiếu lý lịch tư pháp hoặc tài liệu xác nhận người lao động nước ngoài không phải là tội phạm hoặc đang bị nước ngoài truy cứu trách nhiệm hình sự. Trường hợp người lao động nước ngoài đã cư trú tại Việt Nam thì chỉ cần có giấy chứng nhận lý lịch hình sự do Việt Nam cấp. Tuy nhiên, các văn bản này được ban hành trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày phát hành đến ngày nộp hồ sơ.
- 2.0.4 Bằng chứng là người quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc nhân viên kỹ thuật.
- 2.0.5 02 ảnh màu, kích thước 4cm x 6cm, nền trắng, mặt thẳng, đầu trần, không đeo kính màu, ảnh chụp trong vòng 06 tháng kể từ ngày áp dụng.
- 2.0.6 Bản sao hộ chiếu hoặc giấy tờ hợp lệ thay cho hộ chiếu hoặc giấy tờ du lịch quốc tế còn hiệu lực theo quy định của pháp luật.
- 3 3. Quy trình, thủ tục xin giấy phép lao động:
- 3.1 Bước 1. Chấp thuận nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài
- 3.1.1 Ít nhất 30 ngày trước ngày dự kiến có lao động nước ngoài, người sử dụng lao động (trừ nhà thầu) phải gửi báo cáo giải thích sự cần thiết phải sử dụng lao động nước ngoài cho Bộ Lao động – Thương binh. và các vấn đề xã hội hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- 3.1.2 Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được tờ khai hợp lệ và báo cáo giải thích sự cần thiết phải sử dụng lao động nước ngoài, cơ quan phê duyệt sẽ gửi kết quả qua email của người sử dụng lao động. Nếu đơn đăng ký không hợp lệ, cơ quan phê duyệt sẽ ban hành thông báo chỉnh sửa.
- 3.1.3 Hồ sơ bao gồm: Mẫu báo cáo giải trình nhu cầu lao động nước ngoài (theo mẫu số 01, Phụ lục 01 Nghị định số 152/2020/NĐ-CP) kèm theo bản sao đăng ký kinh doanh.
- 3.2 Bước 2: Nộp hồ sơ xin giấy phép lao động
- 3.2.1 Ít nhất 15 ngày làm việc trước ngày người lao động nước ngoài dự kiến bắt đầu làm việc cho người sử dụng lao động, người sử dụng lao động phải điền thông tin vào mẫu khai báo và nộp đơn xin giấy phép. người lao động theo quy định đến cơ quan cấp giấy phép lao động qua cổng thông tin điện tử.
- 3.2.2 Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- 3.2.3 Áp dụng tại: Nộp trực tiếp tại Bộ phận 1 cửa của cơ quan có thẩm quyền hoặc hệ thống cổng thông tin điện tử http://dvc.vieclamvietnam.gov.vn/
- 3.2.4 Thời gian xử lý: 05 ngày làm việc
- 3.3 Bước 3: Ký hợp đồng lao động và báo cáo tình hình sử dụng lao động nước ngoài về Sở Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Ban Quản lý các khu công nghiệp, khu chế xuất tỉnh
- 3.4 Bước 4: Cấp thẻ tạm trú theo thời hạn giấy phép lao động cho người nước ngoài
- 3.1 Bước 1. Chấp thuận nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài
1. Người nước ngoài làm việc tại Việt Nam phải đáp ứng những quy định nào:
Để làm việc tại Việt Nam, người nước ngoài phải đáp ứng các điều kiện quy định tại Khoản 1 Điều 169 Bộ luật Lao động 2012, bao gồm:
Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
Có trình độ chuyên môn, tay nghề và sức khỏe phù hợp với yêu cầu công việc;
Không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật Việt Nam và pháp luật nước ngoài;
Có giấy phép lao động do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp. Tuy nhiên, trừ một số trường hợp như chủ sở hữu công ty TNHH, thành viên HĐQT TTCP, Trưởng văn phòng đại diện hoặc dự án của tổ chức quốc tế theo quy định tại Điều 172 thì không cần thiết phải đáp ứng các điều kiện về giấy phép lao động.
Khi làm việc tại Việt Nam, “người lao động nước ngoài” phải tuân thủ pháp luật Việt Nam, hoặc điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác nhau và được Việt Nam bảo hộ. Hơn nữa, người lao động nước ngoài được cơ quan có thẩm quyền tại Việt Nam cấp giấy phép lao động thì phải đóng bảo hiểm xã hội.
=>>Xem thêm: Cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài.
2. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động:
Theo quy định của Bộ luật Lao động 2019 và các văn bản hướng dẫn thi hành Nghị định 152/2020/NĐ-CP, Nghị định 145/2020/NĐ-CP Trước khi xin giấy phép lao động, doanh nghiệp thuê người lao động Các giấy tờ cần chuẩn bị bao gồm:
Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động theo mẫu số 7 Thông tư 40/2016/TT-BLĐTBXH.
Giấy chứng nhận sức khỏe do tổ chức y tế có thẩm quyền nước ngoài hoặc Việt Nam cấp có giá trị trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày ký kết luận sức khỏe đến ngày nộp đơn.
Phiếu lý lịch tư pháp hoặc tài liệu xác nhận người lao động nước ngoài không phải là tội phạm hoặc đang bị nước ngoài truy cứu trách nhiệm hình sự. Trường hợp người lao động nước ngoài đã cư trú tại Việt Nam thì chỉ cần có giấy chứng nhận lý lịch hình sự do Việt Nam cấp. Tuy nhiên, các văn bản này được ban hành trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày phát hành đến ngày nộp hồ sơ.
Bằng chứng là người quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc nhân viên kỹ thuật.
02 ảnh màu, kích thước 4cm x 6cm, nền trắng, mặt thẳng, đầu trần, không đeo kính màu, ảnh chụp trong vòng 06 tháng kể từ ngày áp dụng.
Bản sao hộ chiếu hoặc giấy tờ hợp lệ thay cho hộ chiếu hoặc giấy tờ du lịch quốc tế còn hiệu lực theo quy định của pháp luật.
Khi nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động, doanh nghiệp phải kèm theo bản chính hoặc bản sao có chứng thực để đối chiếu, đối với giấy chứng nhận sức khỏe, phiếu lý lịch tư pháp và văn bản chứng minh phù hợp với công việc tại Việt Nam.
Nếu các giấy tờ trên là của nước ngoài thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự, dịch sang tiếng Việt và được chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.
3. Quy trình, thủ tục xin giấy phép lao động:
Việc cấp giấy phép lao động được thực hiện thông qua 4 bước cụ thể như sau:
Bước 1. Chấp thuận nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài
Ít nhất 30 ngày trước ngày dự kiến có lao động nước ngoài, người sử dụng lao động (trừ nhà thầu) phải gửi báo cáo giải thích sự cần thiết phải sử dụng lao động nước ngoài cho Bộ Lao động – Thương binh. và các vấn đề xã hội hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được tờ khai hợp lệ và báo cáo giải thích sự cần thiết phải sử dụng lao động nước ngoài, cơ quan phê duyệt sẽ gửi kết quả qua email của người sử dụng lao động. Nếu đơn đăng ký không hợp lệ, cơ quan phê duyệt sẽ ban hành thông báo chỉnh sửa.
Hồ sơ bao gồm: Mẫu báo cáo giải trình nhu cầu lao động nước ngoài (theo mẫu số 01, Phụ lục 01 Nghị định số 152/2020/NĐ-CP) kèm theo bản sao đăng ký kinh doanh.
Bước 2: Nộp hồ sơ xin giấy phép lao động
Ít nhất 15 ngày làm việc trước ngày người lao động nước ngoài dự kiến bắt đầu làm việc cho người sử dụng lao động, người sử dụng lao động phải điền thông tin vào mẫu khai báo và nộp đơn xin giấy phép. người lao động theo quy định đến cơ quan cấp giấy phép lao động qua cổng thông tin điện tử.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Áp dụng tại: Nộp trực tiếp tại Bộ phận 1 cửa của cơ quan có thẩm quyền hoặc hệ thống cổng thông tin điện tử http://dvc.vieclamvietnam.gov.vn/
Thời gian xử lý: 05 ngày làm việc
Bước 3: Ký hợp đồng lao động và báo cáo tình hình sử dụng lao động nước ngoài về Sở Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Ban Quản lý các khu công nghiệp, khu chế xuất tỉnh
Bước 4: Cấp thẻ tạm trú theo thời hạn giấy phép lao động cho người nước ngoài
Sau khi người lao động nước ngoài được cấp giấy phép lao động tại Việt Nam, bước tiếp theo là xin thẻ tạm trú theo thời hạn của giấy phép lao động. Tại Việt Nam, thời hạn tối đa của giấy phép lao động là 2 năm, vì vậy thời hạn tối đa của thẻ tạm trú cũng là 2 năm theo giấy phép lao động.
Trên đây là những chia sẻ của chúng tôi về những quy định dành cho người nước ngoài khi làm việc tại Việt Nam. Nếu quý khách hàng có câu hỏi vui lòng liên hệ với Luatvn.vn qua số hotline/zalo: 076 338 7788. Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc cho quý khách miễn phí.
BÀI VIẾT LIÊN QUAN