Mẫu hợp đồng mua bán hàng hóa là một trong những loại hợp đồng phổ biến nhất áp dụng cho việc mua bán hàng hóa của tất cả các đối tượng khác nhau. Loại hợp đồng này có thể được thiết lập để đảm bảo tính pháp lý, tránh tranh chấp có thể phát sinh trong tương lai.
Tròng bài viết này Luật VN sẽ giới thiệu cho các bạn mấy loại Mẫu hợp đồng mua bán hàng hóa để các bạn tham khảo áp dụng khi cần.
Mục lục
- 1 Hàng hóa là gì?
- 2 Các Thuộc tính của hàng hóa.
- 3 Mẫu hợp đồng mua bán hàng hóa:
- 3.1 HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG HÓA
- 3.1.1 Căn cứ:
- 3.1.2 BÊN BÁN (Bên A)
- 3.1.3 BÊN MUA (Bên B)
- 3.1.4 Điều 1: Điều kiện về hàng hóa: TÊN HÀNG – SỐ LƯỢNG – CHẤT LƯỢNG – GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG
- 3.1.5 Điều 2: Thanh toán
- 3.1.6 Điều 3: Thời hạn địa điểm và phương thức giao hàng.
- 3.1.7 Điều 4: Trách nhiệm của các bên
- 3.1.8 Điều 5: Nghĩa vụ bảo hành hàng hóa
- 3.1.9 Điều 6: Việc ngừng thanh toán tiền mua hàng.
- 3.1.10 Điều 7: Phạt vi phạm hợp đồng:
- 3.1.11 Điều 8: Bất khả kháng và giải quyết tranh chấp
- 3.1.12 Điều 9: Điều khoản chung
- 3.1 HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG HÓA
- 4 Mẫu hợp đồng Dịch vụ:
- 4.1 Khái niệm về dịch vụ.
- 4.2 Bản chất của dịch vụ
- 4.3 Các loại dịch vụ phổ biến hiện nay.
- 4.4 HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ
- 4.4.1 Căn cứ:
- 4.4.2 Bên sử dụng dịch vụ (sau đây gọi tắt là bên A):
- 4.4.3 Bên cung ứng dịch vụ (sau đây gọi tắt là bên B):
- 4.4.4 Điều 1. Điều kiện của dịch vụ cung ứng;
- 4.4.5 Điều 4: Quyền và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng dịch vụ
- 4.4.6 Điều 5: Điều khoản thanh toán và giá dịch vụ.
- 4.4.7 Điều 6: Chi phi khác nếu có:
- 4.4.8 Điều 7. Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng dịch vụ.
- 4.4.9 Điều 9. Các thỏa thuận khác
- 4.4.10 Bên sử dụng dịch vụ
- 4.4.11 (sau đây gọi tắt là bên A):
- 4.4.12 Bên cung ứng dịch vụ
- 4.4.13 (sau đây gọi tắt là bên B):
- 5 Mẫu: Hợp đồng môi giới thương mại:
- 6 HỢP ĐỒNG MÔI GIỚI THƯƠNG MẠI
- 6.1 Căn cứ:
- 6.2 Bên được môi giới (sau đây gọi tắt là bên A):
- 6.3 Bên môi giới (sau đây gọi tắt là bên B):
- 6.4 Điều 1. Đối tượng của hợp đồng:
- 6.5 Điều 2. Thời hạn thực hiện hợp đồng:
- 6.6 Điều 3. Nghĩa vụ và quyền của Bên A:
- 6.7 Điều 4. Nghĩa vụ và quyền của Bên B:
- 6.8 Điều 5. Thù lao môi giới và phương thức thanh toán:
- 6.9 Điều 6. Các chi phí khác:
- 6.10 Điều 7. Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng:
- 6.11 Điều 8. Phương pháp giải quyết tranh chấp thực tế:
- 6.12 Điều 9. Các thỏa thuận khác:
- 6.13 Bên được môi giới (sau đây gọi tắt là bên A):
- 6.14 Bên môi giới (sau đây gọi tắt là bên B):
- 7 Tư vấn pháp luật về hợp đồng kinh tế, thương mại, Dịch vụ
Hàng hóa là gì?
Các Thuộc tính của hàng hóa.
Mẫu hợp đồng mua bán hàng hóa:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——————-
HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG HÓA
Căn cứ:
– Căn cứ Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015 và các văn bản pháp luật liên quan;– Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/06/2005 và các văn bản pháp luật liên quan;– Căn cứ Nhu cầu và khả năng của các bên;
BÊN BÁN (Bên A)
Tên doanh nghiệp: ……………………………………………………
Mã số doanh nghiệp: ..………………………………………………
Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………
Điện thoại: …………………… Fax: ………………………………
Tài khoản số: …………………………………………………………
Mở tại ngân hàng: ……………………………………………………
Đại diện theo pháp luật: …………… Chức vụ: .…………………
CMND/Thẻ CCCD số: ……… Nơi cấp: ……… Ngày cấp: ………
(Giấy ủy quyền số: … ngày …. tháng … năm … do … chức vụ … ký)
BÊN MUA (Bên B)
Tên doanh nghiệp: ……………………………………………………
Mã số doanh nghiệp: ..………………………………………………
Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………
Điện thoại: …………………… Fax: …………………………………
Tài khoản số: …………………………………………………………
Mở tại ngân hàng: ……………………………………………………
Đại diện theo pháp luật: ……… Chức vụ: .………………………
CMND/Thẻ CCCD số: ……… Nơi cấp: ……… Ngày cấp:………
(Giấy ủy quyền số: … ngày …. tháng ….. năm …….do … chức vụ …… ký).
Trên cơ sở thỏa thuận, hai bên thống nhất ký kết hợp đồng mua bán hàng hóa với các điều khoản như sau:
Điều 1: Điều kiện về hàng hóa: TÊN HÀNG – SỐ LƯỢNG – CHẤT LƯỢNG – GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG
Đơn vị tính: Việt Nam đồng
Số thứ tự | Tên hàng hóa | Đơn vị | Số lượng | Đơn giá | Thành tiền | Ghi chú |
1. | ||||||
2. | ||||||
3. | ||||||
4. | ||||||
… | ||||||
Tổng cộng |
(Số tiền bằng chữ: …………………………. đồng)
Điều 2: Thanh toán
- Bên mua có nghĩa vụ thanh toán tiền mua hàng và nhận hàng theo thỏa thuận.
- Bên mua phải tuân thủ các phương thức thanh toán, thực hiện việc thanh toán theo trình tự, thủ tục đã thỏa thuận và theo quy định của pháp luật.
- Bên mua vẫn phải thanh toán tiền mua hàng trong trường hợp hàng hóa mất mát, hư hỏng sau thời điểm rủi ro được chuyển từ bên bán sang bên mua, trừ trường hợp mất mát, hư hỏng do lỗi của bên bán gây ra.
- Trừ trường hợp có thỏa thuận khác, thời hạn thanh toán được quy định như sau:1. Bên mua phải thanh toán cho bên bán vào thời điểm bên bán giao hàng hoặc giao chứng từ liên quan đến hàng hóa;2. Bên mua không có nghĩa vụ thanh toán cho đến khi có thể kiểm tra xong hàng hóa trong trường hợp có thỏa thuận theo quy định tại Điều 44 của Luật này.
- Bên B thanh toán cho Bên A theo hình thức …………………………….
Điều 3: Thời hạn địa điểm và phương thức giao hàng.
- Bên A giao cho bên B theo lịch sau:
Số thứ tự | Tên hàng hóa | Đơn vị | Số lượng | Đơn giá | Thành tiền | Ghi chú |
1. | ||||||
2. | ||||||
3. | ||||||
4. | ||||||
… | ||||||
Tổng cộng |
- Phương tiện vận chuyển, chi phí vận chuyển do bên chịu …………………….
- Chi phí bốc dỡ (mỗi bên chịu một đầu hoặc …………)
- Ghi rõ lịch giao hàng, nếu người mua không đến nhận hàng thì phải chịu chi phí lưu kho là …………………… VND/ngày. Nếu phương tiện vận chuyển của người mua đến nhưng người bán không có hàng hóa được giao, người bán phải chịu chi phí thực tế để điều khiển xe.
- Khi nhận hàng, người mua có trách nhiệm kiểm tra chất lượng và thông số kỹ thuật của hàng hóa tại chỗ. Nếu hàng hóa bị phát hiện bị thiếu hoặc không đáp ứng các tiêu chuẩn chất lượng, v.v., hãy lập biên bản tại chỗ và yêu cầu người bán xác nhận. Hàng hóa hết hàng, người bán không chịu trách nhiệm (trừ hàng hóa có thời hạn bảo hành).
- Trường hợp giao, nhận hàng trong tình trạng ban đầu, nếu người mua có hành vi vi phạm sau khi vận chuyển đến kho mới thì phải lập biên bản và gọi điện cho cơ quan kiểm tra trung gian (…………………….) để xác nhận và phải gửi cho người bán trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày lập biên bản. Sau 15 ngày, nếu người bán đã nhận được biên bản mà không có bất kỳ ý kiến nào, nó được coi là có trách nhiệm bồi thường cho lô hàng đó.
- Mỗi lô hàng phải có chứng nhận chất lượng bằng phiếu kiểm tra hoặc biên bản khi giao, nhận; Khi đến nhận hàng, người nhận phải có đủ:
– Thư giới thiệu của cơ quan mua;– Giấy tờ giao hàng của đại lý bên bán;– Căn cước công dân.– Các giấy tờ khác nếu có:
Điều 4: Trách nhiệm của các bên
1. Trách nhiệm của bên A
- Nhãn hàng hóa là bản viết, bản in, bản vẽ, bản chụp của chữ, hình vẽ, hình ảnh được dán, in, đính, đúc, chạm, khắc trực tiếp trên hàng hóa, bao bì thương phẩm của hàng hóa hoặc trên các chất liệu khác được gắn lên hàng hóa, bao bì thương phẩm của hàng hóa.
- Các nội dung cần ghi trên nhãn hàng hóa và việc ghi nhãn hàng hóa được thực hiện theo quy định của Chính phủ
- Bên bán phải giao hàng, chứng từ theo thỏa thuận trong hợp đồng về số lượng, chất lượng, cách thức đóng gói, bảo quản và các quy định khác trong hợp đồng.
- Trường hợp không có thỏa thuận cụ thể, bên bán có nghĩa vụ giao hàng và chứng từ liên quan theo quy định của Luật này.
>>> Quý khách tham khảo thêm: Thành lập công ty uy tín >>>>
2. Trách nhiệm của bên B.
- Có trách nhiệm kiểm tra hàng hóa tại thời điểm giao nhận (số lượng, chất lượng)
- Có trách nhiệm yêu cầu bên A cung cấp đầy đủ giấy tờ chúng mình hàng hóa hợp pháp ( Như giấy xuất xưởng, hóa đơn,
- Trường hợp các bên có thỏa thuận để bên mua hoặc đại diện của bên mua tiến hành kiểm tra hàng hoá trước khi giao hàng thì bên bán phải bảo đảm cho bên mua hoặc đại diện của bên mua có điều kiện tiến hành việc kiểm tra.
- Trừ trường hợp có thỏa thuận khác, bên mua hoặc đại diện của bên mua trong trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này phải kiểm tra hàng hóa trong một thời gian ngắn nhất mà hoàn cảnh thực tế cho phép; trường hợp hợp đồng có quy định về việc vận chuyển hàng hóa thì việc kiểm tra hàng hóa có thể được hoãn lại cho tới khi hàng hóa được chuyển tới địa điểm đến.
- Trường hợp bên mua hoặc đại diện của bên mua không thực hiện việc kiểm tra hàng hóa trước khi giao hàng theo thỏa thuận thì bên bán có quyền giao hàng theo hợp đồng.
- Bên bán không phải chịu trách nhiệm về những khiếm khuyết của hàng hóa mà bên mua hoặc đại diện của bên mua đã biết hoặc phải biết nhưng không thông báo cho bên bán trong thời hạn hợp lý sau khi kiểm tra hàng hóa.
- Bên bán phải chịu trách nhiệm về những khiếm khuyết của hàng hóa mà bên mua hoặc đại diện của bên mua đã kiểm tra nếu các khiếm khuyết của hàng hóa không thể phát hiện được trong quá trình kiểm tra bằng biện pháp thông thường và bên bán đã biết hoặc phải biết về các khiếm khuyết đó nhưng không thông báo cho bên mua.
Điều 5: Nghĩa vụ bảo hành hàng hóa
- Trường hợp hàng hóa mua bán có bảo hành thì bên bán phải chịu trách nhiệm bảo hành hàng hóa đó theo nội dung và thời hạn đã thỏa thuận.
- Bên bán phải thực hiện nghĩa vụ bảo hành trong thời gian ngắn nhất mà hoàn cảnh thực tế cho phép.
- Bên bán phải chịu các chi phí về việc bảo hành, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
Điều 6: Việc ngừng thanh toán tiền mua hàng.
- Bên mua có bằng chứng về việc bên bán lừa dối thì có quyền tạm ngừng việc thanh toán;
- Bên mua có bằng chứng về việc hàng hóa đang là đối tượng bị tranh chấp thì có quyền tạm ngừng thanh toán cho đến khi việc tranh chấp đã được giải quyết;
- Bên mua có bằng chứng về việc bên bán đã giao hàng không phù hợp với hợp đồng thì có quyền tạm ngừng thanh toán cho đến khi bên bán đã khắc phục sự không phù hợp đó;
- Trường hợp tạm ngừng thanh toán theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này mà bằng chứng do bên mua đưa ra không xác thực, gây thiệt hại cho bên bán thì bên mua phải bồi thường thiệt hại đó và chịu các chế tài khác theo quy định của Luật này.
Điều 7: Phạt vi phạm hợp đồng:
- Hai bên cam kết thực hiện nghiêm túc các điều khoản đã thỏa thuận nêu trên, không đơn phương thay đổi hoặc hủy hợp đồng, một trong hai bên không thực hiện hoặc đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng mà không có lý do chính đáng. sẽ bị phạt đến …………% giá trị hợp đồng vi phạm.
- Bên nào vi phạm các quy định nêu trên sẽ phải chịu trách nhiệm vật chất theo quy định của các văn bản quy phạm pháp luật có hiệu lực hiện hành về tiền phạt đối với hành vi vi phạm về chất lượng, số lượng, thời gian, địa điểm, nộp phạt. , bảo hành, v.v., mức phạt cụ thể do hai bên thỏa thuận dựa trên khung hình phạt của Nhà nước quy định tại các văn bản pháp luật về loại hợp đồng này.
Điều 8: Bất khả kháng và giải quyết tranh chấp
- Bất khả kháng là sự kiện xảy ra khách quan, không lường trước được và không thể khắc phục được mặc dù đã thực hiện tất cả các biện pháp cần thiết với khả năng tốt nhất của mình, một trong các Bên vẫn không thể thực hiện nghĩa vụ của mình theo Hiệp định này; bao gồm nhưng không giới hạn ở: thiên tai, hỏa hoạn, lũ lụt, chiến tranh, can thiệp của chính phủ vũ trang, cản trở giao thông vận tải và các sự kiện tương tự khác.
- Khi xảy ra sự kiện bất khả kháng, bên gặp bất khả kháng không được chậm trễ, thông báo cho bên kia về tình hình thực tế, đề xuất phương án xử lý và nỗ lực giảm thiểu thiệt hại, thiệt hại đến mức xảy ra sự cố bất khả kháng. Thấp nhất có thể.
- Trừ trường hợp bất khả kháng, hai bên phải thực hiện đầy đủ, kịp thời các nội dung của hợp đồng này. Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có bất kỳ vấn đề nào từ bất kỳ bên nào, hai bên sẽ cùng nhau giải quyết trên tinh thần hợp tác. Trong trường hợp không tự giải quyết, hai bên thỏa thuận đưa việc giải quyết ra tòa án có thẩm quyền. Quyết định của tòa án là quyết định cuối cùng và ràng buộc đối với các bên. Bên thua cuộc phải chịu mọi chi phí giải quyết tranh chấp.
Điều 9: Điều khoản chung
- Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký và tự động thanh lý hợp đồng vì bên B đã nhận đủ hàng và bên A đã nhận đủ tiền.
- Hợp đồng này có giá trị thay thế tất cả các giao dịch, thỏa thuận trước đó của hai bên. Bất kỳ bổ sung hoặc sửa đổi nào của hợp đồng này phải được cả hai bên đồng ý bằng văn bản.
- Trừ các trường hợp quy định nêu trên, Hợp đồng này không thể bị hủy nếu không có sự thỏa thuận bằng văn bản của các bên. Trong trường hợp hủy hợp đồng, trách nhiệm liên quan đến tiền phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại được bảo lưu.
- Hợp đồng này được thực hiện trong ………… bản sao, có cùng giá trị. Mỗi bên đều giữ………… bản sao và có cùng giá trị pháp lý.
ĐẠI DIỆN BÊN A | ĐẠI DIỆN BÊN B |
Chức vụ (Ký tên, đóng dấu) | Chức vụ (Ký tên, đóng dấu) |
Mẫu hợp đồng mua bán hàng hóa này có tính chất tham khảo, tùy thuộc vào điều kiện cụ thể loại hàng hóa quý khách có thể chỉnh sửa cho phù hợp, Chúng tôi đã cố gắng đưa các điều khoản của Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/06/2005 vào hợp đồng nhằm đảm bảo quyền lợi cho bên bán và bên mua. Mọi câu hỏi của quý khách hãy liên hệ với Luật VN số hotline/zalo: 0763387788 để được tư vấn miễn phí.
>>>> Quý khách tham khảo thêm: Thủ tục đăng ký hộ kinh doanh cá thể >>>>
Mẫu hợp đồng Dịch vụ:
Mẫu hợp đồng Dịch vụ dựa trên khả năng của nhà cung cấp dịch vụ và bên có nhu cầu sử dụng dịch vụ, các bên có thể ký hợp đồng cung cấp dịch vụ được xác định với các điều khoản cụ thể về nội dung dịch vụ được cung cấp, số tiền phải trả thanh toán và nghĩa vụ của các bên. Có rất nhiều loại hình dịch vụ
- Hợp đồng dịch vụ được thể hiện bằng lời nói, bằng văn bản hoặc được xác lập bằng hành vi cụ thể.
- Đối với các loại hợp đồng dịch vụ mà pháp luật quy định phải được lập thành văn bản thì phải tuân theo các quy định đó.
Khái niệm về dịch vụ.
- Dịch vụ là gì? Các sản phẩm kinh tế bao gồm công việc dưới hình thức lao động thể chất, quản lý và kiến thức. Và khả năng tổ chức và kỹ năng chuyên môn để phục vụ nhu cầu sản xuất kinh doanh. Hoặc hoạt động tiêu dùng của cá nhân, tổ chức.
- Theo Luật Giá năm 2013, dịch vụ là hàng hóa vô hình trong quá trình sản xuất và tiêu thụ. Chúng không tách biệt với nhau, bao gồm cả các dịch vụ trong hệ thống các ngành công nghiệp sản phẩm Việt Nam.
- Trong nền kinh tế hiện nay, hoạt động cung cấp dịch vụ rất đa dạng và phong phú. Nó có thể là các dịch vụ tiêu dùng như thực phẩm và đồ uống, đồ gia dụng. Hoặc sửa chữa nhà cửa hoặc các dịch vụ công cộng như điện, nước và vệ sinh đô thị. Nó cũng có thể là các dịch vụ hỗ trợ cho sản xuất kinh doanh như ngân hàng, vận tải, bảo hiểm.
Bản chất của dịch vụ
- Đó là quá trình vận hành các hoạt động và hành vi dựa trên các yếu tố vô hình. Để giải quyết mối quan hệ giữa doanh nghiệp và khách hàng.
- Gắn liền với hiệu suất/thành tích vì mỗi dịch vụ đều gắn liền với một mục tiêu. Đó là mang lại một số giá trị cho người tiêu dùng. Hiệu suất ở đây là tiện ích, giá trị và giá trị gia tăng. Khách hàng nhận được sau khi sử dụng dịch vụ.
- Là một quá trình, nó diễn ra theo một trình tự nhất định bao gồm nhiều giai đoạn, nhiều bước khác nhau. Trong mỗi giai đoạn, đôi khi sẽ có các dịch vụ bổ sung, dịch vụ bổ sung.
Các loại dịch vụ phổ biến hiện nay.
- Dịch vụ Thương mại.
- Dịch vụ Vận chuyển, phân phối, lưu kho.
- Dịch vụ y tế.
- Dịch vụ Ngân hàng, bảo hiểm.
- Dịch vụ chăm sóc sức khỏe.
- Dịch vụ Bưu chính viễn thông.
- Dịch vụ Kinh doanh bất động sản.
- Dịch vụ Khách sạn.
- dịch vụ Đào tạo.
- Dịch vụ Giao thông công cộng.
- Dịch vụ Chăm sóc sức khỏe.
- Dịch vụ Nhà hàng.
- DV Chi nhánh văn phòng.
- Dịch vụ Ngân hàng.
- Dịch vụ về bất động sản.
- Dịch vụ máy tính.
- Dịch vụ Bưu điện.
- Dịch vụ tang lễ.
- Dịch vụ Du lịch.
Để thực hiện các loại hình trên chúng ta phải có một bước vô cùng quan trọng đó là ký kết ” Hợp đồng dịch vụ” và hôm nay Luật VN sẽ giới thiệu với các bạn Mẫu Hợp đồng dịch vụ.
>>>>> Quý khách có thể tham khảo thêm: Thành lập công ty cổ phần >>>>>>
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——————-
HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ
Căn cứ:
– Căn cứ Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015 và các văn bản pháp luật liên quan;– Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/06/2005 và các văn bản pháp luật liên quan;– Căn cứ Nhu cầu và khả năng của các bên;
Bên sử dụng dịch vụ (sau đây gọi tắt là bên A):
Tên doanh nghiệp: ……………………………………………………
Mã số doanh nghiệp: ..………………………………………………
Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………
Điện thoại: …………………… Fax: ………………………………
Tài khoản số: …………………………………………………………
Mở tại ngân hàng: ……………………………………………………
Đại diện theo pháp luật: …………… Chức vụ: .…………………
CMND/Thẻ CCCD số: ……… Nơi cấp: ……… Ngày cấp: ………
(Giấy ủy quyền số: … ngày …. tháng … năm … do … chức vụ … ký)
Bên cung ứng dịch vụ (sau đây gọi tắt là bên B):
Tên doanh nghiệp: ……………………………………………………
Mã số doanh nghiệp: ..………………………………………………
Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………
Điện thoại: …………………… Fax: …………………………………
Tài khoản số: …………………………………………………………
Mở tại ngân hàng: ……………………………………………………
Đại diện theo pháp luật: ……… Chức vụ: .………………………
CMND/Thẻ CCCD số: ……… Nơi cấp: ……… Ngày cấp:………
(Giấy ủy quyền số: … ngày …. tháng ….. năm …….do … chức vụ …… ký).
Xét trên nhu cầu của hai bên, trên cơ sở thỏa thuận, hai bên thống nhất ký kết hợp đồng dịch vụ với các điều khoản như sau:
Điều 1. Điều kiện của dịch vụ cung ứng;
- Theo yêu cầu của bên A về việc thực hiện……… , bên B đảm nhận đáp ứng và thực hiện việc cung ứng dịch vụ
- Yêu cầu của khách hàng liên quan đến những thay đổi trong quá trình cung ứng dịch vụ
1. Trong quá trình cung ứng dịch vụ, bên cung ứng dịch vụ phải tuân thủ những yêu cầu hợp lý của khách hàng liên quan đến những thay đổi trong quá trình cung ứng dịch vụ.
2. Trừ trường hợp có thỏa thuận khác, khách hàng phải chịu những chi phí hợp lý cho việc thực hiện những yêu cầu thay đổi của mình.
- Hợp tác giữa các bên cung ứng dịch vụ.
- Trường hợp theo thỏa thuận hoặc dựa vào tình hình cụ thể, một dịch vụ do nhiều bên cung ứng dịch vụ cùng tiến hành hoặc phối hợp với bên cung ứng dịch vụ khác thì mỗi bên cung ứng dịch vụ có các nghĩa vụ sau đây:
1. Trao đổi, thông tin cho nhau về tiến độ công việc và yêu cầu của mình có liên quan đến việc cung ứng dịch vụ, đồng thời phải cung ứng dịch vụ vào thời gian và theo phương thức phù hợp để không gây cản trở đến hoạt động của bên cung ứng dịch vụ đó;
2. Tiến hành bất kỳ hoạt động hợp tác cần thiết nào với các bên cung ứng dịch vụ khác.
Điều 2. Thời hạn thực hiện hợp đồng
- Hợp đồng này được thực hiện kể từ ngày … / …/ …
- Thời gian dự kiến hoàn thành: là … ngày, kể từ ngày …/ …/ …
- Bên cung ứng dịch vụ phải hoàn thành dịch vụ đúng thời hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng.
- Trường hợp không có thỏa thuận về thời hạn hoàn thành dịch vụ thì bên cung ứng dịch vụ phải hoàn thành dịch vụ trong một thời hạn hợp lý trên cơ sở tính đến tất cả các điều kiện và hoàn cảnh mà bên cung ứng dịch vụ biết được vào thời điểm giao kết hợp đồng, bao gồm bất kỳ nhu cầu cụ thể nào của khách hàng có liên quan đến thời gian hoàn thành dịch vụ.
- Trường hợp một dịch vụ chỉ có thể được hoàn thành khi khách hàng hoặc bên cung ứng dịch vụ khác đáp ứng các điều kiện nhất định thì bên cung ứng dịch vụ đó không có nghĩa vụ hoàn thành dịch vụ của mình cho đến khi các điều kiện đó được đáp ứng.
Điều 4: Quyền và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng dịch vụ
1. Quyền và nghĩa vụ Bên sử dụng dịch vụ (sau đây gọi tắt là bên A):
Trừ trường hợp có thỏa thuận khác, khách hàng có các nghĩa vụ sau đây:
- Thanh toán tiền cung ứng dịch vụ như đã thỏa thuận trong hợp đồng;
- Cung cấp kịp thời các kế hoạch, chỉ dẫn và những chi tiết khác để việc cung ứng dịch vụ được thực hiện không bị trì hoãn hay gián đoạn;
- Hợp tác trong tất cả những vấn đề cần thiết khác để bên cung ứng có thể cung ứng dịch vụ một cách thích hợp;
- Trường hợp một dịch vụ do nhiều bên cung ứng dịch vụ cùng tiến hành hoặc phối hợp với bên cung ứng dịch vụ khác, khách hàng có nghĩa vụ điều phối hoạt động của các bên cung ứng dịch vụ để không gây cản trở đến công việc của bất kỳ bên cung ứng dịch vụ nào.
2. Quyền và nghĩa vụ Bên cung ứng dịch vụ (sau đây gọi tắt là bên B):
Trừ trường hợp có thoả thuận khác, bên cung ứng dịch vụ có các nghĩa vụ sau đây:
- Cung ứng các dịch vụ và thực hiện những công việc có liên quan một cách đầy đủ, phù hợp với thỏa thuận và theo quy định của Luật này;
- Bảo quản và giao lại cho khách hàng tài liệu và phương tiện được giao để thực hiện dịch vụ sau khi hoàn thành công việc;
- Thông báo ngay cho khách hàng trong trường hợp thông tin, tài liệu không đầy đủ, phương tiện không bảo đảm để hoàn thành việc cung ứng dịch vụ;
- Giữ bí mật về thông tin mà mình biết được trong quá trình cung ứng dịch vụ nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định.
- Trừ trường hợp có thỏa thuận khác, nếu tính chất của loại dịch vụ được cung ứng yêu cầu bên cung ứng dịch vụ phải đạt được một kết quả nhất định thì bên cung ứng dịch vụ phải thực hiện việc cung ứng dịch vụ với kết quả phù hợp với các điều khoản và mục đích của hợp đồng. Trong trường hợp hợp đồng không có quy định cụ thể về tiêu chuẩn kết quả cần đạt được, bên cung ứng dịch vụ phải thực hiện việc cung ứng dịch vụ với kết quả phù hợp với tiêu chuẩn thông thường của loại dịch vụ đó.
- Nghĩa vụ của bên cung ứng dịch vụ theo nỗ lực và khả năng cao nhất. Trừ trường hợp có thỏa thuận khác, nếu tính chất của loại dịch vụ được cung ứng yêu cầu bên cung ứng dịch vụ phải nỗ lực cao nhất để đạt được kết quả mong muốn thì bên cung ứng dịch vụ phải thực hiện nghĩa vụ cung ứng dịch vụ đó với nỗ lực và khả năng cao nhất.
3. Quyền và nghĩa vụ chung của các bện
Hợp tác giữa các bên cung ứng dịch vụ
- Trường hợp theo thỏa thuận hoặc dựa vào tình hình cụ thể, một dịch vụ do nhiều bên cung ứng dịch vụ cùng tiến hành hoặc phối hợp với bên cung ứng dịch vụ khác thì mỗi bên cung ứng dịch vụ có các nghĩa vụ sau đây:
1. Trao đổi, thông tin cho nhau về tiến độ công việc và yêu cầu của mình có liên quan đến việc cung ứng dịch vụ, đồng thời phải cung ứng dịch vụ vào thời gian và theo phương thức phù hợp để không gây cản trở đến hoạt động của bên cung ứng dịch vụ đó;
2. Tiến hành bất kỳ hoạt động hợp tác cần thiết nào với các bên cung ứng dịch vụ khác.
Điều 5: Điều khoản thanh toán và giá dịch vụ.
- Theo thỏa thuận giá của hai bên.
- Trường hợp không có thỏa thuận về giá dịch vụ, không có thỏa thuận về phương pháp xác định giá dịch vụ và cũng không có bất kỳ chỉ dẫn nào khác về giá dịch vụ thì giá dịch vụ được xác định theo giá của loại dịch vụ đó trong các điều kiện tương tự về phương thức cung ứng, thời điểm cung ứng, thị trường địa lý, phương thức thanh toán và các điều kiện khác có ảnh hưởng đến giá dịch vụ.
- Thành toán theo thỏa thuận của hai bên.
- Trường hợp không có thỏa thuận và giữa các bên không có bất kỳ thói quen nào về việc thanh toán thì thời hạn thanh toán là thời điểm việc cung ứng dịch vụ được hoàn thành.
Điều 6: Chi phi khác nếu có:
Trên cơ sở thực tế hai bên có thể xem xét thỏa thuận các chi phí phát sinh nếu có sao cho phù hợp với thực tế.
Điều 7. Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng dịch vụ.
Điều 9. Các thỏa thuận khác
- Bên A và bên B đồng ý đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết hợp đồng này.
- Bên A và bên B đồng ý thực hiện theo đúng các điều khoản trong hợp đồng này và không nêu thêm điều kiện gì khác.
Bên sử dụng dịch vụ(sau đây gọi tắt là bên A): | Bên cung ứng dịch vụ(sau đây gọi tắt là bên B): |
Chức vụ (Ký tên, đóng dấu) | Chức vụ (Ký tên, đóng dấu) |
Mẫu: Hợp đồng môi giới thương mại:
- Môi giới thương mại là một trong bốn hoạt động trung gian thương mại được quy định bởi Luật Thương mại năm 2005. Vậy một nhà môi giới giao dịch là gì? Đặc điểm môi giới thương mại?
- Hiện nay, hoạt động môi giới thương mại là phương thức được nhiều doanh nghiệp lựa chọn trong kinh doanh. Việc sử dụng hợp lý các hoạt động môi giới thương mại cũng như các loại hình hoạt động trung gian thương mại khác sẽ mang lại lợi ích lớn cho doanh nghiệp. Dương Gia Luật dựa trên cơ sở pháp lý để làm rõ các vấn đề trên.
Môi giới thương mại là gì?
- Môi giới thương mại là một trong bốn hoạt động trung gian thương mại được quy định bởi Luật Thương mại năm 2005. Về bản chất, môi giới thương mại là một loại hình dịch vụ thương mại. Theo Từ điển tiếng Việt của Viện Ngôn ngữ học, môi giới được hiểu là trung gian để hai bên liên lạc và giao tiếp với nhau.
- Tương tự như nhận thức chung về môi giới, Điều 150 Luật Thương mại 2005 quy định về môi giới thương mại như sau:
- Môi giới thương mại là một hoạt động thương mại theo đó một thương nhân đóng vai trò trung gian (được gọi là nhà môi giới) cho các bên mua và bán hàng hóa hoặc cung cấp dịch vụ (được gọi là bên môi giới) trong cuộc đàm phán. , ký hợp đồng mua bán hàng hóa, dịch vụ và nhận thù lao theo hợp đồng môi giới”.
Môi giới thương mại có những đặc điểm sau
Đối tượng của quan hệ môi giới thương mại:
- Bao gồm người môi giới và bên môi giới, trong đó người môi giới phải là thương nhân, có đăng ký kinh doanh để thực hiện dịch vụ môi giới thương mại và không nhất thiết phải có Ngành nghề kinh doanh đã đăng ký trùng với ngành nghề kinh doanh của bên môi giới.
- Bên môi giới không nhất định phải là thương nhân. Trong hoạt động môi giới thương mại, không phải tất cả các bên môi giới đều có mối quan hệ môi giới thương mại với nhà môi giới, mà chỉ có bên môi giới ký hợp đồng môi giới với nhà môi giới mới phát triển giữa họ. quan hệ môi giới thương mại.
Nội dung hoạt động môi giới:
- Nội dung hoạt động môi giới rất rộng, bao gồm nhiều hoạt động như: Tìm kiếm và cung cấp thông tin cần thiết về đối tác cho bên môi giới, tiến hành các hoạt động giới thiệu hàng hóa, dịch vụ có nhu cầu của một nhà môi giới. môi giới, sắp xếp cho các bên môi giới liên hệ với nhau, hỗ trợ các bên môi giới trong việc soạn thảo các hợp đồng cần thiết.
- Mục đích của hoạt động môi giới là các bên môi giới ký hợp đồng với nhau.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG MÔI GIỚI THƯƠNG MẠI
Số: … /…/HĐMGTM
Căn cứ:
– Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/06/2005 và các văn bản pháp luật liên quan;
Bên được môi giới (sau đây gọi tắt là bên A):
Tên doanh nghiệp: ……………………………………………………
Mã số doanh nghiệp: ..………………………………………………
Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………
Điện thoại: …………………… Fax: ………………………………
Tài khoản số: …………………………………………………………
Mở tại ngân hàng: ……………………………………………………
Đại diện theo pháp luật: …………… Chức vụ: .…………………
CMND/Thẻ CCCD số: ……… Nơi cấp: ……… Ngày cấp: ………
(Giấy ủy quyền số: … ngày …. tháng … năm … do … chức vụ … ký)
Bên môi giới (sau đây gọi tắt là bên B):
Tên doanh nghiệp: ……………………………………………………
Mã số doanh nghiệp: ..………………………………………………
Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………
Điện thoại: …………………… Fax: …………………………………
Tài khoản số: …………………………………………………………
Mở tại ngân hàng: ……………………………………………………
Đại diện theo pháp luật: ……… Chức vụ: .………………………
CMND/Thẻ CCCD số: ……… Nơi cấp: ……… Ngày cấp:………
(Giấy ủy quyền số: … ngày …. tháng ….. năm …….do … chức vụ …… ký).
Xét trên nhu cầu của hai bên, trên cơ sở thỏa thuận, hai bên thống nhất ký kết hợp đồng dịch vụ với các điều khoản như sau:
Điều 1. Đối tượng của hợp đồng:
- Theo yêu cầu của Bên A về thực hiện hoạt động môi giới thương mại… (quy định cụ thể các nội dung hoạt động môi giới thương mại, như: làm trung gian cho các bên mua bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ trong đàm phán. đàm phán, ký kết hợp đồng mua bán hàng hóa, dịch vụ,…), Bên B đảm nhận và thực hiện…
Điều 2. Thời hạn thực hiện hợp đồng:
- Hợp đồng này được thực hiện từ … / …/…
- Thời gian hoàn thành dự kiến: là… ngày, từ …/ …/ … đến cuối …/ …/…
Điều 3. Nghĩa vụ và quyền của Bên A:
1. Nghĩa vụ của Bên A:
- Cung cấp thông tin, tài liệu, phương tiện cần thiết liên quan đến hàng hóa, dịch vụ;
- Trả phí môi giới và các chi phí hợp lý khác cho người môi giới.
2. Quyền của bên A:
- Yêu cầu bên B thực hiện hoạt động môi giới thương mại theo đúng nội dung đã thỏa thuận tại Điều 1 của hợp đồng này.
- Trường hợp bên B vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ, quy định của mình trong hợp đồng này thì bên A có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.
Điều 4. Nghĩa vụ và quyền của Bên B:
1. Nghĩa vụ của Bên B:
- Bảo quản mẫu hàng hóa, tài liệu được giao để thực hiện việc môi giới và trả lại cho người môi giới sau khi hoàn thành việc môi giới;
- Không tiết lộ hoặc cung cấp thông tin gây bất lợi cho lợi ích của bên môi giới;
- Chịu trách nhiệm về tình trạng pháp lý của các bên môi giới, nhưng không phải về khả năng thanh toán của họ;
- Không tham gia thực hiện hợp đồng giữa các bên môi giới, trừ khi được bên môi giới ủy quyền.
2. Quyền của Bên B:
Điều 5. Thù lao môi giới và phương thức thanh toán:
Điều 6. Các chi phí khác:
Điều 7. Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng:
Điều 8. Phương pháp giải quyết tranh chấp thực tế:
- Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có vướng mắc cần giải quyết thì hai bên phải thỏa thuận và thống nhất giải quyết kịp thời, hợp tình, hợp lý. Nếu không đạt được thỏa thuận, một trong các bên có thể khởi kiện tại tòa án có thẩm quyền giải quyết vụ án theo quy định của pháp luật.
Điều 9. Các thỏa thuận khác:
- Bên A và Bên B đồng ý rằng họ đã hiểu được quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc ký kết hợp đồng này.
- Bên A và Bên B đồng ý tuân thủ các điều khoản của hợp đồng này và không quy định bất kỳ điều kiện nào khác.
Bên được môi giới | Bên môi giới |
Tư vấn pháp luật về hợp đồng kinh tế, thương mại, Dịch vụ
- Tư vấn các quy định của pháp luật và ứng dụng trong thực tế liên quan đến các điều khoản trong hợp đồng của khách hàng;
- Tham gia đàm phán, thương lượng ký hợp đồng với khách hàng; (Tham gia cùng khách hàng đàm phán, đàm phán để ký hợp đồng với đối tác);
- Nghiên cứu các tài liệu liên quan, tìm hiểu thông tin liên quan về các bên tham gia hợp đồng trong các trường hợp cụ thể theo yêu cầu của khách hàng, cung cấp giải pháp tư vấn tối ưu cho việc soạn thảo và ký kết hợp đồng. , đảm bảo tối đa lợi ích cho khách hàng và cân bằng lợi ích của các bên trong hợp đồng;
- Thẩm định nội dung dự thảo hợp đồng của khách hàng với đối tác theo yêu cầu của khách hàng;
- Soạn thảo hợp đồng trên cơ sở yêu cầu của khách hàng, đảm bảo tối đa lợi ích của khách hàng, cân bằng lợi ích của các bên trong hợp đồng và tuân thủ nghiêm ngặt các quy định của pháp luật;
- Tư vấn pháp luật về các vấn đề liên quan khác căn cứ vào quy định của pháp luật về hợp đồng theo yêu cầu của khách hàng;
- Tư vấn, giải quyết tranh chấp hợp đồng.
Luật VN vừa chia sẻ với quý khách các loại mẫu hợp đồng mua bán hàng hóa, mẫu hợp đồng dịch vụ, mẫu hợp đồng dịch vụ thương mại, quý khách cần tư vấn hỗ trợ hãy liên hệ với Luật VN số hotline/zalo: 0763387788 để được tư vấn.
BÀI VIẾT LIÊN QUAN