Mẫu hợp đồng thuê mặt bằng hiện nay đang được rất nhiều người quan tâm vì thời gian qua dịch bệnh kéo dài làm cho các nhà máy, cửa hàng, nhà hàng, cơ sở kinh doanh phải tạm ngưng hoạt động thời gian ngắn, thời gian dài do đó phát sinh những mâu thuẫn giữa bên Cho thuê và bên Thuê.
Hôm nay Luật VN sẽ chia sẻ bài viết Mẫu hợp đồng thuê mặt bằng trong đó sẽ đưa vào thêm những điều khoản thủa thuận phù hợp cho cả hai bên trong trường hợp dịch bệnh, thiên tai bất khả kháng …
Mục lục
- 1 Hợp đồng thuê mặt bằng là gì?
- 2 HỢP ĐỒNG THUÊ MẶT BẰNG
- 3 Hướng dẫn cách ghi: Mẫu hợp đồng thuê mặt bằng.
- 4 Đối tượng của hợp đồng thuê mặt bằng
- 5 Điều kiện đối với mặt bằng cho thuê.
- 6 Các đối tượng trong hợp đồng thuê mặt bằng.
- 7 Quyền và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng
- 8 Quyền của người thuê nhà.
- 9 Giá thuê, thời hạn thuê.
- 10 Chấm dứt hợp đồng thuê mặt bằng.
- 11 Các loại hợp đồng thuê
- 12 Một số trường hợp hủy bỏ hợp đồng.
- 12.1 Cơ sở pháp lý điều chỉnh vấn đề hủy bỏ hợp đồng.
- 12.2 Khái niệm hủy hợp đồng.
- 12.3 Các trường hợp hủy hợp đồng mà không được bồi thường.
- 12.3.1 Điều 423 Bộ luật Dân sự 2015 quy định như sau về hủy hợp đồng:
- 12.3.2 I. Hủy hợp đồng khi một bên vi phạm các điều kiện hủy hợp đồng.
- 12.3.3 II. Hủy hợp đồng khi một bên vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ hợp đồng.
- 12.3.4 III. Hủy hợp đồng do chậm thực hiện nghĩa vụ.
- 12.3.5 IV. Hủy hợp đồng trong các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
Hợp đồng thuê mặt bằng là gì?
- Hợp đồng thuê tài sản là thỏa thuận giữa các bên theo đó bên cho thuê giao tài sản cho bên thuê sử dụng trong một khoảng thời gian, bên thuê phải trả tiền thuê. Hợp đồng cho thuê nhà ở, hợp đồng cho thuê nhà ở vào mục đích khác được thực hiện theo quy định của Bộ luật này, Luật Nhà ở và các luật khác có liên quan.
- Hợp đồng thuê mặt bằng mang bản chất của hợp đồng thuê tài sản, vì vậy các quy định chung của pháp luật liên quan đến vấn đề này chủ yếu được quy định trong Bộ luật Dân sự 2015 từ Điều 472 đến Điều 482 bao gồm: có giá thuê, thời hạn thuê, giao tài sản, cho thuê lại, quyền và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng thuê.
Mẫu hợp đồng thuê mặt bằng:
HỢP ĐỒNG THUÊ MẶT BẰNG
BÊN CHO THUÊ MẶT BẰNG: ( Bên A)
BÊN THUÊ MẶT BẰNG: (Bên B)
ĐIỀU 1: Nội dung hợp đồng
ĐIỀU 2: Thời hạn hợp động
ĐIỀU 3: Giá cả – Phương thức thanh toán
ĐIỀU 4: Trách nhiệm của hai bên
4.2.2 – Thanh toán tiền thuê nhà đúng thời hạn.
ĐIỀU 5: Thỏa thuận chung
- Trong thời gian thuê mặt bằng nếu xẩy ra hỏa hoạn, thiên tai dịch bênh bất khả kháng thiệt hại cho cả hai bên thì sẽ không truy cứu trách nhiệm và cùng nhau khắc phục.
- Trong trường hợp dịch bệnh hoặc do có sự trưng dụng mượn tạm của chính quyền để phục vụ mục đích cộng đồng hoặc phong tỏa do nhiều tố khác mang lại làm đình chỉ việc kinh doanh của Bên B
- Thời gian 15/30 ngày (Trong một tháng) Bên A sẽ giảm tiền thuê mặt bằng cho bên B 30% cho Bên B.
- Thời gian 30/30 ngày(Trong 1 tháng ) Bên A sẽ giảm tiền thuê mặt bằng 50% cho Bên B.
- Thời gian kéo dài từ 30 ngày đến 60 ngày Bên A sẽ giảm tiền thuê mặt bằng cho Bên B 50%.
- Sau thời gian 60 ngày hai bên thỏa thuận.
5.1 – Bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng trong trường hợp Bên B không tuân thủ các điều khoản của hợp đồng, như tự ý phá bỏ, cải tạo, cho thuê lại … mà chưa được Bên A đồng ý.
5.1.1 – Bên A sẽ thu toàn bộ số tiền cọc trước theo thỏa thuận và yêu cầu Bên B phải khắc phục lại hiện trang như ban đầu, sau đó mời Bên B ra khỏi mặt bằng.
5.2 – Bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng trong trường hợp Bên A vi phạm các điều khoản ghi trong Hợp đồng mà không được bên B đồng ý.
5.2.1 – Bên B yêu Bên A trả lại tiền cọc đã cọc, bồi thường thiệt hại hợp đồng theo giá trị cải tạo, và thời gian thực hiện hợp đồng đã ký.
ĐIỀU 6: Cam kết chung
- Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản đã ghi trong hợp đồng. nếu có xảy ra tranh chấp hoặc có một bên vi phạm hợp đồng thì hai bên sẽ giải quyết thông qua thương lượng.
- Trong trường hợp không tự giải quyết được, hai bên sẽ đưa vụ việc ra giải quyết tại Toàn án có thẩm quyền. Quyết định của Tòa án là quyết định cuối cùng mà hai bên phải chấp hành, mọi phí tổn sẽ do bên gây ra lỗi chịu.
ĐẠI DIỆN BÊN A
| ĐẠI DIỆN BÊN B
|
Hướng dẫn cách ghi: Mẫu hợp đồng thuê mặt bằng.
HỢP ĐỒNG THUÊ MẶT BẰNG
BÊN CHO THUÊ MẶT BẰNG: ( Bên A)
BÊN THUÊ MẶT BẰNG: (Bên B)
ĐIỀU 1: Nội dung hợp đồng
ĐIỀU 2: Thời hạn hợp động
ĐIỀU 3: Giá cả – Phương thức thanh toán
Đối tượng của hợp đồng thuê mặt bằng
- Không giống như một hợp đồng thuê bất động sản thông thường, một hợp đồng thuê mặt bằng kinh doanh có đối tượng của bất động sản.
- Bất động sản ở đây có thể là đất đai, nhà ở nhưng đất đai, căn hộ, nhà ở, ki-ốt, hoặc thậm chí một vài tầng trong một khu chung cư, hoặc cả đất và nhà ở có thể được sử dụng trong sản xuất hoặc kinh doanh. doanh thu lợi nhuận.
Bộ luật dân sự 2015 quy định về bất động sản như sau:
Bất động sản bao gồm:
a) Đất đai;
b) Nhà, công trình xây dựng gắn liền với đất đai;
c) Tài sản khác gắn liền với đất đai, nhà, công trình xây dựng;
d) Tài sản khác theo quy định của pháp luật.
- Tuy nhiên, bất động sản ở đây không chỉ đơn giản là đất đai, nhà ở, mà là đất đai, căn hộ, nhà ở, ki-ốt, hoặc thậm chí là một vài tầng trong một khu chung cư, hoặc cả đất và nhà có thể được áp dụng. sản xuất, kinh doanh vì lợi nhuận.
- Nhà ở cho thuê trong hợp đồng thuê mặt bằng để kinh doanh chủ yếu là nhà ở thương mại được đầu tư xây dựng để bán, cho thuê, cho thuê mua theo cơ chế thị trường.
Điều kiện đối với mặt bằng cho thuê.
- Bất động sản này có thể tham gia giao dịch cho thuê, phải đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 9 Luật Kinh doanh bất động sản như sau:
- Mặt bằng cho thuê phải đảm bảo chất lượng, an toàn, vệ sinh môi trường và các dịch vụ cần thiết khác để vận hành, sử dụng bình thường theo chức năng, thiết kế và thỏa thuận trong hợp đồng.
Đối với nhà ở, công trình xây dựng được đưa vào kinh doanh phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Đã đăng ký quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng gắn liền với đất trong giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Đối với nhà ở, công trình xây dựng có sẵn trong dự án đầu tư, kinh doanh bất động sản chỉ cần có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai;
- Không có tranh chấp về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng gắn liền với đất;
- Không kê biên để đảm bảo thi hành án.
Đối với các loại đất được phép kinh doanh quyền sử dụng đất thì phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai;
- Không có tranh chấp về quyền sử dụng đất;
- Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
- Trong thời gian sử dụng đất.
Các đối tượng trong hợp đồng thuê mặt bằng.
- Cũng giống như một hợp đồng cho thuê bất động sản thông thường, có hai thực thể cơ bản trong hợp đồng thuê mặt bằng kinh doanh: bên thuê và bên cho thuê.
- Trên thực tế, hiện nay có rất nhiều bên thứ ba được gọi là môi giới bất động sản, đây là một hoạt động dịch vụ được gọi là dịch vụ môi giới bất động sản.
- Đối tượng trong hợp đồng thuê mặt bằng phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện đối với đối tượng tham gia giao dịch dân sự, bao gồm: năng lực hành vi dân sự, năng lực pháp lý dân sự, tự nguyện tham gia giao dịch dân sự. mà không bị ép buộc.
- Ngoài ra, đối với việc cho thuê mặt bằng để thu lợi cá nhân, tổ chức cho thuê phải đáp ứng các điều kiện sau đối với chủ thể kinh doanh bất động sản:
- Tổ chức, cá nhân kinh doanh bất động sản phải thành lập doanh nghiệp, hợp tác xã (sau đây gọi tắt là doanh nghiệp) và có vốn pháp định không dưới 20 tỷ đồng.
- Trường hợp tổ chức, hộ gia đình, cá nhân bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê mua bất động sản với quy mô nhỏ, không thường xuyên thì không bắt buộc phải thành lập doanh nghiệp mà phải kê khai, nộp thuế theo quy định của pháp luật. pháp luật.
Quyền và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng
Quyền của bên cho thuê.
- Yêu cầu bên thuê nhận mặt bằng theo thời hạn thỏa thuận trong hợp đồng.
- Yêu cầu bên thuê thanh toán đầy đủ theo thời gian và phương thức đã thỏa thuận trong hợp đồng.
- Yêu cầu bên thuê bảo quản và sử dụng mặt bằng theo thỏa thuận trong hợp đồng.
- Yêu cầu bên thuê bồi thường thiệt hại hoặc khắc phục thiệt hại do lỗi của bên thuê gây ra.
- Cải tạo, nâng cấp mặt bằng cho thuê với sự đồng ý của bên thuê nhưng không được ảnh hưởng đến bên thuê.
- Bên cho thuê có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê mặt bằng khi bên thuê thực hiện một trong các hành vi sau:
a)hợp đồng mà không có sự đồng ý của bên cho thuê;
b) Sử dụng mặt bằng không đúng mục đích;
c) Cố ý làm hư hỏng nghiêm trọng cơ sở;
d) Sửa chữa, cải tạo, nâng cấp, thay đổi, cho thuê lại mặt bằng thuê mà không có thỏa thuận trong hợp đồng hoặc không có sự đồng ý bằng văn bản của bên cho thuê. Phải thông báo cho bên kia trước 1 tháng nếu không có thỏa thuận nào khác.
- Yêu cầu bên thuê bàn giao mặt bằng khi kết thúc thời hạn thuê; Trong trường hợp hợp đồng không xác định thời hạn thuê, mặt bằng chỉ có thể được thu hồi sau khi đã thông báo cho bên thuê trước 6 tháng.
- Các quyền khác trong hợp đồng.
Nghĩa vụ của bên cho thuê.
- Bàn giao mặt bằng cho bên thuê theo thỏa thuận trong hợp đồng và hướng dẫn bên thuê sử dụng mặt bằng theo công năng và thiết kế.
- Đảm bảo bên thuê sử dụng ổn định mặt bằng trong thời hạn thuê.
- Bảo trì, sửa chữa mặt bằng định kỳ hoặc theo thỏa thuận; Nếu bên cho thuê không bảo trì hoặc sửa chữa nó và gây thiệt hại cho bên thuê, nó phải bồi thường
- Bên thuê không được đơn phương chấm dứt hợp đồng khi bên thuê thực hiện đúng nghĩa vụ của mình theo hợp đồng, trừ khi bên thuê đồng ý chấm dứt hợp đồng.
- Bồi thường thiệt hại do lỗi của chính họ gây ra.
- Thực hiện nghĩa vụ tài chính với Nhà nước theo quy định của pháp luật.
- Các nghĩa vụ khác trong hợp đồng.
Quyền của người thuê nhà.
Bên thuê sẽ có những lợi ích sau:
- Yêu cầu bên cho thuê bàn giao mặt bằng theo thỏa thuận trong hợp đồng.
- Yêu cầu bên cho thuê cung cấp thông tin đầy đủ và trung thực về cơ sở.
- Để trao đổi mặt bằng thuê với người thuê khác nếu bên cho thuê đồng ý bằng văn bản.
- Cho thuê lại một phần hoặc toàn bộ mặt bằng nếu được thỏa thuận trong hợp đồng hoặc được bên cho thuê đồng ý bằng văn bản.
- Tiếp tục cho thuê theo các điều khoản đã thỏa thuận với bên cho thuê trong trường hợp thay đổi chủ sở hữu.
- Yêu cầu bên cho thuê sửa chữa mặt bằng trong trường hợp nhà hoặc công trình xây dựng bị hư hỏng không phải do lỗi của nó.
- Yêu cầu bên cho thuê bồi thường thiệt hại do lỗi của bên cho thuê gây ra.
- Bên thuê có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê khi bên cho thuê có một trong các hành vi sau đây: a) Không sửa chữa nhà ở, công trình xây dựng khi nhà ở, công trình xây dựng không an toàn để sử dụng hoặc gây thiệt hại cho bên thuê; b)
- Tăng giá thuê nhà ở, công trình xây dựng một cách bất hợp lý; c) Quyền sử dụng nhà ở, công trình xây dựng bị hạn chế do lợi ích của bên thứ ba. Trong trường hợp này, bên kia phải được thông báo trước 1 tháng, trừ khi có thỏa thuận khác.
Các quyền khác trong hợp đồng.
Nghĩa vụ của bên thuê.
Theo quy định, bên thuê có các nghĩa vụ sau:
- Bảo quản và sử dụng mặt bằng phù hợp với chức năng, thiết kế và thỏa thuận trong hợp đồng.
- Thanh toán tiền thuê nhà đầy đủ theo thời hạn và phương thức đã thỏa thuận trong hợp đồng.
- Sửa chữa thiệt hại cho cơ sở gây ra bởi lỗi của chính họ.
- Trả lại mặt bằng cho bên cho thuê theo thỏa thuận trong hợp đồng.
- Cơ sở không được thay đổi, cải tạo hoặc phá hủy mà không có sự đồng ý của bên cho thuê.
- Bồi thường thiệt hại do lỗi của chính họ gây ra.
- Các nghĩa vụ khác trong hợp đồng.
Giá thuê, thời hạn thuê.
- Bên cho thuê và bên thuê có thể thỏa thuận về thời hạn thuê, giá thuê và hình thức thanh toán tiền thuê nhà.
- Hợp đồng cho thuê có thể được ghi lại trong hợp đồng thuê hoặc phụ lục hợp đồng (nếu có).
- Trường hợp không có thỏa thuận hoặc thỏa thuận không rõ ràng thì giá cho thuê được xác định theo giá thị trường tại địa điểm và thời điểm ký hợp đồng thuê.
- Trường hợp hợp đồng thuê mặt bằng chưa hết hạn nhưng bên cho thuê thực hiện việc cải tạo và được bên thuê thỏa thuận thì bên cho thuê có quyền điều chỉnh giá cho thuê.
- Giá cho thuê mới do các bên thỏa thuận; Trong trường hợp không đạt được thỏa thuận, bên cho thuê có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê mặt bằng và phải bồi thường cho bên thuê theo quy định của pháp luật.
- Bên cho thuê, bên thuê mặt bằng được Nhà nước bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình trong quá trình cho thuê, cho mặt bằng.
Chấm dứt hợp đồng thuê mặt bằng.
- Hợp đồng thuê mặt bằng đã hết hạn; trường hợp hợp đồng không xác định thời hạn thì hợp đồng chấm dứt sau 90 ngày kể từ ngày bên cho thuê thông báo chấm dứt hợp đồng thuê cho bên thuê;
- Hai bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng;
- Không còn chỗ cho thuê;
- Bên thuê chết hoặc đã được Tòa án tuyên bố mất tích và không ai sống với người đó khi người đó chết hoặc mất tích;
- Mặt bằng cho thuê bị hư hỏng nặng, có nguy cơ sụp đổ hoặc nằm trong khu vực đã có quyết định thu hồi đất, giải phóng mặt bằng, phá dỡ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; Mặt bằng cho thuê phải được Nhà nước trưng dụng hoặc trưng dụng cho các mục đích khác.
- Bên cho thuê phải thông báo việc chấm dứt hợp đồng thuê bằng văn bản cho bên thuê 30 ngày trước khi chấm dứt hợp đồng thuê mặt bằng, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác;
- Việc chấm dứt trong trường hợp đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê mặt bằng được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật Kinh doanh bất động sản 2014.
- Trong trường hợp một trong hai bên chấm dứt hợp đồng thuê trước thời hạn thì có trách nhiệm bồi thường.
- Ngoài ra, trong một số trường hợp, khi thời hạn thuê đã hết theo thỏa thuận của cả hai bên trong hợp đồng thuê nhưng không muốn chấm dứt, các bên đồng ý tiếp tục gia hạn hợp đồng thuê mặt bằng.
Các loại hợp đồng thuê
Cho thuê gộp.
Hợp đồng thuê ròng.
Thuê gộp đã điều chỉnh.
Thuê theo phần trăm
Trong hợp đồng cho thuê theo tỷ lệ phần trăm, người thuê trả tiền đối với cơ sở vật chất cũng như phần trăm trên tổng doanh thu hàng tháng. Loại hình này thường được áp dụng với các doanh nghiệp bán lẻ.
Một số trường hợp hủy bỏ hợp đồng.
Cơ sở pháp lý điều chỉnh vấn đề hủy bỏ hợp đồng.
- Cơ sở pháp lý điều chỉnh vấn đề hủy bỏ hợp đồng (hợp đồng dân sự) là Bộ luật dân sự 2015.
Khái niệm hủy hợp đồng.
- Theo quy định tại Điều 385 Bộ luật Dân sự 2015, hợp đồng (tại điều này là hợp đồng dân sự) là thỏa thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền và nghĩa vụ dân sự.
- Việc hủy bỏ hợp đồng có thể được hiểu là một hình thức chấm dứt hiệu lực của hợp đồng đã được ký kết hợp pháp trước đó theo thỏa thuận của các bên trong hợp đồng hoặc theo quy định của pháp luật. Quy định về hủy hợp đồng theo Bộ luật Dân sự 2015 được quy định tại Điều 423 của Bộ luật.
- Tôi có thể hủy hợp đồng để bồi thường thiệt hại hay không? Tùy theo từng trường hợp, nghĩa vụ bồi thường thiệt hại, nếu có, sẽ được xác định, cụ thể như sau:
Các trường hợp hủy hợp đồng mà không được bồi thường.
Điều 423 Bộ luật Dân sự 2015 quy định như sau về hủy hợp đồng:
- “Một bên có quyền hủy hợp đồng và không phải bồi thường trong các trường hợp sau:
a) Việc bên kia vi phạm hợp đồng là điều kiện hủy hợp đồng do các bên thỏa thuận;b) Bên kia vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ hợp đồng;c) Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
- Vi phạm nghiêm trọng là sự thất bại của một bên trong việc thực hiện đúng nghĩa vụ trong phạm vi bên kia không đạt được mục đích ký kết hợp đồng.
- Bên hủy hợp đồng phải thông báo ngay cho bên kia về việc hủy bỏ, nếu không, gây thiệt hại thì phải bồi thường.
I. Hủy hợp đồng khi một bên vi phạm các điều kiện hủy hợp đồng.
- Vi phạm hợp đồng của một bên là điều kiện chấm dứt hợp đồng của các bên: Vi phạm hợp đồng của một bên có thể là toàn bộ hoặc một phần, nghiêm trọng hoặc không đáng kể, nhưng khi vấn đề vi phạm Nếu điều đó trở thành điều kiện để hủy bỏ hợp đồng, hợp đồng sẽ bị chấm dứt.
- Trường hợp một bên vi phạm hợp đồng thì chỉ được coi là điều kiện để hủy hợp đồng nếu các bên đã thỏa thuận trước. Theo đó, trong trường hợp hợp đồng không có thỏa thuận về điều kiện hủy hợp đồng, các bên không được tự ý thực hiện hủy hợp đồng.
II. Hủy hợp đồng khi một bên vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ hợp đồng.
III. Hủy hợp đồng do chậm thực hiện nghĩa vụ.
Điều 424 Bộ luật Dân sự 2015 quy định như sau:
- “Trường hợp bên có nghĩa vụ không thực hiện đúng nghĩa vụ và bên có nghĩa vụ yêu cầu thực hiện nghĩa vụ trong thời gian hợp lý, nhưng bên có nghĩa vụ không thực hiện thì bên có nghĩa vụ có thể hủy hợp đồng.
- Trường hợp do tính chất của hợp đồng hoặc ý chí của các bên, hợp đồng sẽ không đạt được mục đích của mình nếu không được thực hiện trong một thời hạn nhất định nhưng sau thời hạn đó bên có nghĩa vụ không thực hiện đúng nghĩa vụ thì bên kia có quyền hủy hợp đồng mà không phải thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều này”.
- Như vậy, bên có nghĩa vụ có thể hủy hợp đồng khi bên có nghĩa vụ không thực hiện nghĩa vụ mà bên có nghĩa vụ yêu cầu thực hiện trong một khoảng thời gian hợp lý.
- Trong trường hợp do tính chất của hợp đồng hoặc ý chí của các bên, hợp đồng sẽ không đạt được mục đích của mình trong một thời hạn nhất định, nhưng khi hết thời hạn đó, bên có nghĩa vụ không thực hiện nghĩa vụ, bên kia có quyền hủy hợp đồng. hủy hợp đồng.
IV. Hủy hợp đồng trong các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
- Căn cứ các quy định của pháp luật khác ở đây được hiểu là quy định của Luật Dân sự cũng như các luật chuyên ngành khác như Thương mại, Luật Kinh doanh bảo hiểm, Luật Nhà ở, Luật Đất đai, v.v. hủy hợp đồng trong các trường hợp cụ thể như hủy hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, hủy hợp đồng đặt cọc, hủy hợp đồng công chứng, hủy hợp đồng kinh tế, hủy hợp đồng lao động, v.v. sẽ không có thỏa thuận nào sẽ căn cứ vào các quy định này để xác định quyền hủy hợp đồng của một bên trong quan hệ hợp đồng.
BÀI VIẾT LIÊN QUAN