QUYẾT ĐỊNH 1246/QĐ-BTTTT BAN HÀNH BỘ TIÊU CHÍ VỀ CHỨC NĂNG, TÍNH NĂNG KỸ THUẬT CỦA HỆ THỐNG PHẦN MỀM HỌP TRỰC TUYẾN.
BỘ THÔNG TIN VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1246/QĐ-BTTTT | Hà Nội, ngày 24 tháng 7 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BỘ TIÊU CHÍ VỀ CHỨC NĂNG, TÍNH NĂNG KỸ THUẬT CỦA HỆ THỐNG PHẦN MỀM HỌP TRỰC TUYẾN
(Phiên bản 1.0)
BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Căn cứ Nghị định số 17/2017/NĐ-CP ngày 17/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Tin học hóa.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ Tiêu chí về chức năng, tính năng kỹ thuật của hệ thống phần mềm họp trực tuyến (Phiên bản 1.0) để hướng dẫn việc xây dựng, đánh giá, lựa chọn Hệ thống phần mềm họp trực tuyến thực hiện chế độ họp trong hoạt động quản lý, điều hành của cơ quan thuộc hệ thống hành chính nhà nước.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Tin học hóa, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
BỘ TIÊU CHÍ
VỀ CHỨC NĂNG, TÍNH NĂNG KỸ THUẬT CỦA HỆ THỐNG PHẦN MỀM HỌP TRỰC TUYẾN
(Phiên bản 1.0)
(Kèm theo Quyết định số 1246/QĐ-BTTTT ngày 24/7/2020 của Bộ Thông tin và Truyền thông)
DANH MỤC TỪ NGỮ VIẾT TẮT VÀ GIẢI THÍCH TỪ NGỮ
Microphone/mic | Thiết bị thu âm |
Chat | Cuộc trò chuyện |
Codec | Thiết bị hoặc chương trình mã hóa và giải mã dữ liệu |
Điểm cầu | Là những điểm tham gia họp trực tuyến |
UBND | Ủy ban nhân dân |
Trong tài liệu này, khái niệm họp trực tuyến được hiểu như quy định tại Quyết định số 45/2018/QĐ-TTg ngày 09/11/2018 của Thủ tướng Chính phủ Quy định chế độ họp trong hoạt động quản lý, điều hành của cơ quan thuộc hệ thống hành chính nhà nước,
Hệ thống phần mềm Họp trực tuyến là hệ thống thông tin cho phép thực hiện hình thức họp trực tuyến bằng phần mềm hoặc website thông qua mạng truyền số liệu chuyên dùng, mạng nội bộ (mạng WAN) hoặc mạng internet để những người ở vị trí địa lý khác nhau có thể cùng tham gia cuộc họp từ xa, mà ở đó họ có thể nghe, nói, nhìn thấy nhau như đang ở chung một phòng họp.
Tài liệu này ban hành Bộ tiêu chí về chức năng, tính năng kỹ thuật để hướng dẫn việc xây dựng, đánh giá, lựa chọn Hệ thống phần mềm họp trực tuyến thực hiện chế độ họp trong hoạt động quản lý, điều hành của cơ quan thuộc hệ thống hành chính nhà nước.
Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc các tổ chức, cá nhân có liên quan chủ động xem xét, áp dụng phù hợp.
II. BỘ TIÊU CHÍ VỀ CHỨC NĂNG, TÍNH NĂNG KỸ THUẬT CỦA HỆ THỐNG PHẦN MỀM HỌP TRỰC TUYẾN
Bộ tiêu chí này được chia thành các nhóm: Tiêu chí chung; Tiêu chí về chức năng; Tiêu chí về hiệu năng; Tiêu chí về an toàn, bảo mật và Tiêu chí phi chức năng khác.
Các tiêu chí này được xây dựng theo hướng đưa ra các yêu cầu cơ bản, tối thiểu đối với các hệ thống phần mềm họp trực tuyến, có thể xem xét, bổ sung thêm các tiêu chí phù hợp với điều kiện thực tế và các nhu cầu đặc thù.
Căn cứ Bộ tiêu chí này, các bên liên quan có the sử dụng phép đánh giá đạt/không đạt khi thực hiện đánh giá hệ thống phần mềm họp trực tuyến.
Kết quả đánh giá có thể được thực hiện thông qua việc đo kiểm, đánh giá sự phù hợp bởi các phòng thử nghiệm hoặc thông qua việc khảo sát thực tế, kiểm tra thực tế sự đáp ứng đối với từng tiêu chí.
Các tiêu chí chung đối với hệ thống phần mềm họp trực tuyến bao gồm:
– Bảo đảm thực hiện các cuộc họp trực tuyến trên công nghệ mạng Internet, hỗ trợ nhiều giao thức (như SIP, H.323, WebRTC…) và các codec (như Opus, VP8, VP9, H.264, H.265…) đảm bảo chất lượng âm thanh và hình ảnh theo chuẩn SD, HD;
– Bảo đảm không truyền, lưu trữ các dữ liệu phát sinh trong quá trình đăng ký sử dụng và họp trực tuyến cho các đối tượng không được cấp quyền truy cập;
– Đảm bảo hệ thống phần mềm cung cấp cho người sử dụng theo nhiều hình thức như dịch vụ sẵn có hoặc tự quản trị và khai thác.
– Có phương án thống kê các thông số như: số lượng phòng họp, số điểm cầu tham gia, vị trí sử dụng, thiết bị đầu cuối sử dụng, trình duyệt sử dụng, băng thông, tỷ lệ mất gói tin của các điểm cầu. Có sẵn các phương thức để kết xuất dữ liệu thống kê (ví dụ các API).
Hệ thống phần mềm họp trực tuyến phải có những chức năng đáp ứng những tiêu chí sau đây
STT | Tiêu chí cụ thể | Mô tả chi tiết |
1 | Âm thanh (audio) | – Hệ thống có chức năng gọi audio; – Có thể bật/tắt audio; – Có thể sử dụng các thiết bị ngoại vi phục vụ thu, phát âm thanh như microphone, tai nghe, loa, hệ thống âm thanh phòng họp; |
2 | Hình ảnh (video) | – Hệ thống có chức năng gọi video; – Có thể bật/tắt video; – Có thể sử dụng các thiết bị ngoại vi phục vụ thu, phát hình ảnh như camera, webcam, màn hình, máy chiếu; – Tự động điều chỉnh chất lượng hình ảnh theo băng thông kết nối; |
3 | Trao đổi tin nhắn (Chat) | Hệ thống có chức năng chat trong phòng họp: – Chat công khai; – Chat riêng tư; – Sao chép nội dung chat. |
4 | Chia sẻ màn hình | Hệ thống có chức năng chia sẻ với các thành viên tham dự họp: – Chia sẻ màn hình; – Chia sẻ cửa sổ trình duyệt; – Chia sẻ âm thanh (nếu có); |
5 | Mời thành viên tham gia cuộc họp | Có thể mời thành viên tham gia phòng họp qua một trong các hình thức sau: gửi mã phòng (ID); gửi liên kết; gửi thư điện tử; gửi tin nhắn SMS. |
6 | Chủ tọa | Chủ tọa có thể điều khiển cuộc họp bao gồm các chức năng: – Tắt mic từng điểm cầu (mute); – Tắt mic tất cả (mute all); – Có thể đẩy người tham dự ra khỏi cuộc họp; – Đặt mật khẩu phòng họp; – Chuyển quyền chủ tọa; |
7 | Các chức năng nâng cao (Các chức năng nâng cao là không bắt buộc, được áp dụng theo yêu cầu thực tế) | Có thể có các chức năng nâng cao sau: – Khóa phòng họp (không cho người mới tham dự cuộc họp đang diễn ra); – Thu lại quyền chia sẻ màn hình (chủ tọa thu lại quyền khi một điểm cầu đang chia sẻ màn hình của họ); – Thiết lập chế độ mặc định của các điểm cầu khi tham dự họp (về âm thanh và hình ảnh); – Cho phép ghi chú trong quá trình họp (Note panel); – Cho phép hiển thị lời thoại của người đang nói (auto subtitle); – Ghi hình hoặc ghi âm cuộc họp theo các định dạng phổ biến; – Hỗ trợ một trong các trình duyệt phổ biến như Google Chrome, Cốc Cốc, Firefox, Safari, Microsoft Edge; – Chia sẻ tài liệu trong cuộc họp; – Chủ tọa có quyền xét duyệt người tham gia trước khi vào phòng họp; – Chủ tọa có quyền khóa chức năng ghi hình, ghi âm cuộc họp. |
8 | Các chức năng khác | – Đại biểu có thể giơ tay phát biểu (phát tín hiệu mong muốn được phát biểu); – Hiển thị hình ảnh cuộc họp ở nhiều dạng khác nhau như dạng lưới, dạng danh sách để theo dõi người tham gia; – Hiển thị màn hình chính tại điểm cầu đang có người phát biểu (dạng xem speaker view); – Có khả năng đặt tên cho điểm cầu khi tham gia họp; – Có khả năng thống kê thông tin tham gia cuộc họp của các điểm cầu (thời gian tham gia, số lần giơ tay phát biểu, tổng số điểm cầu…); – Hiển thị các thông tin của điểm cầu dự họp (ví dụ: chất lượng kết nối, tín hiệu thu micro…); – Có chức năng cho phép lựa chọn độ phân giải hình ảnh (hoặc tự động lựa chọn theo khả năng kết nối mạng tại mỗi điểm cầu); – Cho phép tạo tài khoản độc lập với các ứng dụng khác hoặc không cần tạo tài khoản khi sử dụng. |
Hệ thống phần mềm họp trực tuyến phải đáp ứng những tiêu chí về hiệu năng sau đây:
STT | Tiêu chí cụ thể | Mô tả chi tiết |
1 | Số lượng điểm cầu đồng thời | Hệ thống phần mềm có khả năng tổ chức cuộc họp có số điểm cầu đồng thời tối thiểu là 40 hoặc theo yêu cầu cụ thể của các cơ quan, tổ chức (Sau đây gọi tắt là số điểm cầu tối thiểu) |
2 | Chất lượng hình ảnh | Đảm bảo chất lượng hình ảnh SD hoặc HĐ (đảm bảo hình ảnh rõ ràng, không ngắt quãng, độ trễ thấp với cuộc họp có số điểm cầu tối thiểu và độ phân giải tối thiểu là SD) |
3 | Chất lượng audio | Đảm bảo chất lượng âm thanh tốt (đảm bảo âm thanh rõ ràng, không ngắt quãng, độ trễ thấp với cuộc họp có số điểm cầu tối thiểu) |
4 | Chất lượng chia sẻ màn hình | Đảm bảo chất lượng chia sẻ màn hình (đảm bảo chất lượng hình ảnh tối thiểu SD, độ trễ thấp với cuộc họp có số điểm cầu tối thiểu) |
5 | Tổ chức các phòng họp đồng thời | Đảm bảo chất lượng cho các phòng họp được tổ chức đồng thời (đồng thời tổ chức tối thiểu 2 phòng họp với số điểm cầu tối thiểu trong mỗi phòng) |
6 | Băng thông tiêu thụ | – Băng thông tiêu thụ đối với hệ thống trung tâm cho mỗi điểm cầu tham gia tối đa 8Mbps với mọi chất lượng hình ảnh (SD hoặc HD); – Băng thông tiêu thụ đối với điểm cầu tham gia tối đa là 8Mbps với mọi chất lượng hình ảnh (SD hoặc HD). |
7 | Số lượng phòng họp | Số lượng phòng họp đồng thời có thể họp tối thiểu là 10 phòng cùng lúc |
8 | Thời gian hoạt động liên tục | Đảm bảo hệ thống hoạt động liên tục (không giới hạn thời gian cuộc họp). |
4. Tiêu chí về an toàn, bảo mật
– Hỗ trợ truyền dữ liệu trên các đường truyền mã hóa và các giao thức có bảo mật;
– Hỗ trợ đáp ứng các tiêu chuẩn an toàn tầng giao vận TLS (v 1.2) và an toàn truyền tệp tin HTTPS;
– Có giải pháp xác thực an toàn, mã hóa thông tin danh tính và thông tin cá nhân của các điểm cầu tham dự họp;
– Các cuộc họp có các cơ chế, hình thức bảo mật để hạn chế người dùng tham gia không mong muốn;
– Việc đảm bảo an toàn thông tin cho hệ thống phần mềm họp trực tuyến phải tuân thủ các quy định về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ và các quy định của pháp luật hiện hành.
5. Tiêu chí phi chức năng khác
– Hỗ trợ sử dụng trên các hệ điều hành phổ biến:
+ Hệ điều hành cho điện thoại và máy tính bảng như IOS và Android;
+ Hệ điều hành cho máy tính xách tay, máy tính để bàn như Windows và Mac Os.
– Hỗ trợ sử dụng trên các thiết bị:
+ Các thiết bị cầm tay, điện thoại thông minh và máy tính bảng;
+ Máy tính để bàn và máy tính xách tay./.
Cấp giấy phép cho nhà thầu nước ngoài
Thành lập Công ty, Thành lập Hộ kinh doanh
BÀI VIẾT LIÊN QUAN