Hướng dẫn hạch toán tài khoản 221– Đầu tư tài chính dài hạn

Hướng dẫn hạch toán tài khoản 221 – đầu tư tài chính dài hạn dùng để phản ánh các khoản đầu tư tài chính dài hạn và tình hình thu hồi các khoản đầu tư tài chính dài hạn của các doanh nghiệp bao gồm:

Góp vốn liên doanh:

    Liên doanh là thỏa thuận hợp đồng của hai hoặc nhiều bên để cùng tiến hành một hoạt động kinh tế, được kiểm soát bởi những người góp vốn liên doanh. Có ba loại liên doanh chính:

    Hợp đồng hợp tác kinh doanh dưới hình thức liên doanh để tiến hành các doanh nghiệp được kiểm soát chung (còn được gọi là doanh nghiệp được kiểm soát chung)

    Hợp đồng hợp tác kinh doanh dưới hình thức liên doanh tài sản liên kết kiểm soát (còn được gọi là tài sản được kiểm soát chung)

    Thỏa thuận liên doanh dưới hình thức thành lập một cơ sở kinh doanh được kiểm soát chung (còn được gọi là cơ sở kinh doanh được kiểm soát chung).

Hướng dẫn hạch toán tài khoản 221 – Đầu tư tài chính dài hạn
Hướng dẫn hạch toán tài khoản 221 – Đầu tư tài chính dài hạn

Thành lập doanh nghiệp được kiểm soát chung được thành lập bởi các đối tác liên doanh.

Thành lập doanh nghiệp liên doanh là một cơ sở kinh doanh mới thành lập hoạt động độc lập như một doanh nghiệp, nhưng vẫn nằm dưới sự kiểm soát của những người góp vốn liên doanh theo hợp đồng liên doanh. Một cơ sở kinh doanh được kiểm soát chung có trách nhiệm kiểm soát tài sản, nợ phải trả, doanh thu, thu nhập và chi phí khác.

Đầu tư vào công ty liên kết:

Khoản đầu tư mà nhà đầu tư nắm giữ trực tiếp hoặc gián tiếp từ 20% đến dưới 50% vốn chủ sở hữu (từ 20% đến dưới 50% quyền biểu quyết). của người được đầu tư mà không có thỏa thuận khác.

Các khoản đầu tư tài chính dài hạn khác:

Đây là các khoản đầu tư tài chính dài hạn ngoài việc góp vốn vào các cơ sở kinh doanh liên kết được kiểm soát và đầu tư vào các công ty liên kết như đầu tư trái phiếu. , đầu tư vào cổ phần hoặc đầu tư vào một tổ chức khác nắm giữ dưới 20% vốn chủ sở hữu (dưới 20% quyền biểu quyết…) và thời hạn rút vốn hoặc thanh toán là trên 1 năm.

I – Cơ cấu và nội dung phản ánh tài khoản 221 – đầu tư tài chính dài hạn

Bên nợ:

    Số vốn góp vào liên doanh đã tăng lên trong cơ sở kinh doanh được kiểm soát chung

    Chi phí đầu tư ban đầu vào các công ty liên kết tăng lên

    Giá trị của các khoản đầu tư dài hạn khác tăng lên.

Bên có:

Số vốn góp vào liên doanh trong cơ sở kinh doanh do liên doanh kiểm soát giảm do bị thu hồi, chuyển nhượng và không còn quyền kiểm soát chung.

Chi phí ban đầu của khoản đầu tư vào một liên kết giảm do lợi nhuận của vốn đầu tư hoặc nhận được lợi nhuận khác ngoài lợi nhuận chia sẻ.

Giá trị các khoản đầu tư dài hạn khác giảm

Tài khoản 221 – “Đầu tư tài chính dài hạn”, có 3 tài khoản cấp 2:

Tài khoản 2212 – Vốn liên doanh: Tài khoản này được sử dụng để ghi nhận toàn bộ vốn góp vào liên doanh dưới hình thức thành lập doanh nghiệp liên doanh kiểm soát và thu hồi vốn góp liên doanh.

Tài khoản 2213 – Đầu tư vào cộng sự: Tài khoản này được sử dụng để ghi lại giá trị đầu tư trực tiếp của nhà đầu tư vào người liên kết và tăng hoặc giảm giá trị đầu tư vào người liên kết. công ty liên kết

Tài khoản 2218

– Các khoản đầu tư tài chính dài hạn khác: Tài khoản này được sử dụng để ghi lại giá trị hiện tại và tăng hoặc giảm các loại hình đầu tư tài chính dài hạn khác (ngoài vốn góp vào cơ sở kinh doanh). kiểm soát chung, đầu tư vào các công ty liên kết. Chẳng hạn như: Đầu tư vào trái phiếu, đầu tư vào cổ phiếu hoặc đầu tư vào một thực thể khác nắm giữ dưới 20% vốn chủ sở hữu (dưới 20% quyền biểu quyết). quyết định)… thời hạn thu hồi, thanh toán vốn trên 01 năm.

>>Chi phí kế toán và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp<<

II – Phương pháp hạch toán kế toán tài khoản 221 – đầu tư tài chính dài hạn khác

Kế toán các khoản góp vốn liên doanh

Khi góp vốn liên doanh dưới hình thức thành lập cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát

Nợ TK 221 – Đầu tư tài chính dài hạn (2212)

Có TK 111,112….

Khi góp vốn liên doanh vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát bằng vật tư, hàng hoá, TSCĐ. Giá trị vốn góp liên doanh được ghi nhận theo giá đánh giá của các bên góp vốn liên doanh

Trường hợp giá đánh giá lại nhỏ hơn giá trị ghi sổ kế toán của vật tư, hàng hoá, giá trị còn lại của TSCĐ đưa đi góp vốn, ghi:

Nợ TK 221 – Đầu tư tài chính dài hạn (2212)( Theo giá đánh giá lại)

Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ ( Giá trị hao mòn)

Nợ TK 811 – Chi phí khác ( Số chênh lệch giữa giá trị ghi sổ kế toán của vật tư, hàng hoá, giá trị còn lại của TSCĐ, ghi:

Có các TK 152,153,155,156,611 ( Giá trị ghi sổ kế toán)

Có TK 211 – TSCĐ (2111,2113) (Nguyên giá)

Có TK 711 – Thu nhập khác ( Số chênh lệch giữa giá đánh giá lại lớn hơn giá trị ghi sổ kế toán của vật tư, hàng hoá, giá trị còn lại của TSCĐ).

Khi bên góp vốn liên doanh được chia lợi nhuận nhưng sử dụng số lợi nhuận được chia để góp thêm vốn vào liên doanh, ghi:

Nợ TK 221 – Đầu tư tài chính dài hạn (2212)

Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính

Các khoản chi phí liên quan đến hoạt động góp vốn liên doanh phát sinh trong kỳ như lãi tiền vay để góp vốn, các chi phí khác, ghi:

Nợ TK 635 – Chi phí tài chính

Có TK 111, 112 ….

Phản ánh các khoản lợi nhuận từ hoạt động góp vốn liên doanh phát sinh trong kỳ:

Khi nhận được thông báo về số lợi nhuận được chia của cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát, ghi:

Nợ TK 138 – Phải thu khác (1388)

Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính

Khi nhận được tiền, ghi:

Nợ TK 111, 112 ( Số tiền nhận được)

Có TK 138 – Phải thu khác ( 1388)

Hướng dẫn hạch toán tài khoản 221 – Đầu tư tài chính dài hạnướng dẫn hạch toán tài khoản 221 – Đầu tư tài chính dài hạn tục đăng ký người phụ thuộc
Hướng dẫn hạch toán tài khoản 221 – Đầu tư tài chính dài hạn

Kế toán thu hồi vốn góp vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát

khi kết thúc hợp đồng liên doanh hoặc cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát chấm dứt hoạt động căn cứ vào chứng từ giao nhận của các bên tham gia liên doanh, ghi:

Nợ TK 111, 112,152,153,211 … ( Giá trị thu hồi)

Nợ TK 635 – Chi phí tài chính( Số chênh lệch giữa giá trị thu hồi nhỏ hơn giá trị góp vốn)

Có TK 221 – Đầu tư tài chính dài hạn (2212) ( Theo giá đánh giá lại)

Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính ( Số chênh lệch giữa giá trị thu hồi lớn hơn giá trị góp vốn)

Kế toán các khoản góp vốn đầu tư vào công ty liên kết

Khi đầu tư vào công ty liên kết dưới hình thức mua cổ phiếu, hoặc góp vốn bằng tiền, căn cứ vào số tiền thực tế chi, nhà đầu ghi:

Nợ TK 221 – Đầu tư tài chính dài hạn(2213)

Có TK 111, 112 ….

Trường hợp nhà đầu tư đã nắm giữ một khoản đầu tư dưới 20% quyền biểu quyết vào một công ty xác định. Khi nhà đầu tư mua sắm thêm cổ phiếu hoặc góp thêm vốn vào công ty đó để trở thành nhà đầu tư có ảnh hưởng đáng kể đối với bên nhận đầu tư, nhà đầu tư ghi:

Nợ TK 221 – Đầu tư tài chính dài hạn(2213)

Có TK 221 – Đầu tư tài chính dài hạn (2218) ( Toàn bộ các khoản đầu tư dưới 20%)

Có TK 111, 112 … ( Số tiền đầu tư thêm)

Đầu tư vào công ty liên kết dưới hình thức góp vốn

bằng vật tư, hàng hoá, TSCĐ, căn cứ vào giá trị đánh giá lại vật tư, hàng hoá, TSCĐ được thoả thuận giữa nhà đầu tư và công ty liên kết, ghi:

Nợ TK 221 – Đầu tư tài chính dài hạn (2213)

Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ

Nợ TK 811 – Chi phí khác( Nếu đánh giá lại của vật tư, hàng hoá TSCĐ nhỏ hơn giá trị ghi sổ của vật tư, hàng hoá, giá trị còn lại của TSCĐ)

Có TK 152, 153, 156,211…

Có TK 711 – Thu nhập khác (Nếu đánh giá lại của vật tư, hàng hoá TSCĐ lớn hơn giá trị ghi sổ của vật tư, hàng hoá, giá trị còn lại của TSCĐ)

Khi nhận được thông báo chính thức của công ty liên kết về số cổ tức, lợi nhuận được chia, nhà đầu tư ghi:

Nợ TK 138 – Phải thu khác( Số tiền chưa nhận về cổ tức lợi nhuận được chia)

Nợ TK 221 – Đầu tư tài chính dài hạn (2213)(Nếu dùng lợi nhuận được chia để bổ sung vốn góp)

Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính

Khi thực nhận tiền, ghi:

Nợ TK 111, 112…

Có TK 138 – Phải thu khác

Nếu Quý khách hàng quan tâm đến dịch vụ kế toán của chúng tôi. Hãy liên hệ hotline/zalo: 0763387788. Hoặc Email: luatvn.vn02@gmail.com để được tư vấn chi tiết cho từng trường hợp cụ thể.

Đánh giá bài viết

Contact Me on Zalo

0763 387 788