Giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm là cách để đảm bảo an toàn thực phẩm trong doanh nghiệp và giúp chính phủ quản lý tốt hơn. Nó giúp đảm bảo rằng các biện pháp kiểm soát có thể được thực hiện kịp thời và mang lại sự yên tâm cho khách hàng.
Giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm hay còn gọi là (Giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm) là việc đầu tiên bạn cần thực hiện khi kinh doanh trong ngành thực phẩm hiện nay. Bởi các tổ chức, cá nhận hoạt động sản xuất và kinh doanh các mặt hàng thực phẩm, dịch vụ ăn uống cần xin giấy phép an toàn vệ sinh thực phẩm. Bên cạnh đó, đây cũng là điều kiện cơ sở để các cá nhân, tổ chức hoàn thành thủ tục đăng ký công bố sản phẩm về sau.
Vậy quy định xin giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm bao gồm những gì? Có thể xin giấy phép an toàn vệ sinh thực phẩm ở đâu? Luật Quốc Bảo đơn vị tư vấn pháp lý luôn đồng hành cùng doanh nghiệp. Chúng tôi xin cung cấp một số tài liệu hữu ích liên quan tới xin giấy phép an toàn vệ sinh thực phẩm. Thông tin liên hệ tới số Hotline/Zalo; 076 338 7788.
Mục lục
- 1 I. Căn cứ pháp lý:
- 2 II. Tiếp nhận thông tin và hướng dẫn khách hàng
- 3 III. Một số ngành nghề sau không phải xin cấp giấy phép an toàn vệ sinh thực phẩm.
- 4 IV. Điều kiện cấp Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm.
- 5 V. Quy trình xin Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm.
- 6 VI. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm.
- 7 VII. Xử Phạt vi phạm quy định về vệ sinh an toàn thực phẩm
- 8 VIII. Xin giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm ở đâu?
- 9 IX. Thời hạn của Giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm
- 10 X. Xin giấy vệ sinh an toàn thực phẩm bao nhiêu tiền?
- 10.1 Lệ phí cấp giấy phép an toàn thực phẩm
- 10.2 Phí thẩm xét hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận an toàn thực phẩm
- 10.3 Phí thẩm định cơ sở xin cấp giấy chứng nhận ATTP
- 10.4 Phí kiểm tra cơ sở đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm định kỳ
- 10.5 Phí dịch vụ xin giấy phép tại Luật Quốc Bảo.
- 11 XI. Thủ tục kiểm tra vệ sinh an toàn thực phẩm
- 12 XI. Cấp giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm cho hộ kinh doanh
- 13 XIII. Danh mục, nhóm hàng hóa thuộc thẩm quyền Bộ Y Tế quản lý
- 14 XIV. Danh mục, nhóm hàng hóa thuộc thẩm quyền Bộ Nông Nghiệp Phát Triển Nông Thôn
- 15 XV. Danh mục, nhóm hàng hóa thuộc thẩm quyền Bộ Công Thương quản lý
I. Căn cứ pháp lý:
- Căn cứ Luật An toàn thực phẩm ngày 17 tháng 6 năm 2010;
- Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
- Căn cứ Nghị định số 77/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực mua bán hàng hóa quốc tế, hóa chất; vật liệu nổ công nghiệp, phân bón, kinh doanh khí, kinh doanh thực phẩm thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
- Căn cứ Nghị định 107/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp;
- Căn cứ Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý của Bộ Công Thương;
- Căn cứ Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm;
II. Tiếp nhận thông tin và hướng dẫn khách hàng
- Lắng nghe, nắm bắt thông tin khách hàng cung cấp để tiến hành tư vấn chuyên sâu và đầy đủ những vướng mắc, vấn đề khách hàng đang gặp phải
- Báo giá qua điện thoại để khách hàng dễ dàng đưa ra quyết định có làm không?
- Khảo sát thực tế cơ sở sản xuất kinh doanh và tư vấn để set up theo đúng quy định vệ sinh an toàn thực phẩm và quy trình một chiều về an toàn thực phẩm (Đây là một bước vô cùng quan trọng để doanh nghiệp có thể thuận lợi kinh doanh dù có bất kỳ đoàn thanh tra kiểm tra an toàn thực phẩm nào có kiểm tra cơ sở)
- Ký kết hợp đồng và tiến hành soạn hồ sơ trong vòng 3 ngày nếu khách hàng cung cấp đủ hồ sơ chúng tôi yêu cầu.
- Khách hàng cung cấp hồ sơ bao gồm giấy giấy phép đăng ký kinh doanh, giấy khám sức khỏe.
- Thông báo cho cơ sở thông tin thẩm định của đoàn thẩm định trước 1-2 ngày để doanh nghiệp chuẩn bị tiếp đoàn.
- Tiếp đoàn thẩm định. Bên luatvn.vn sẽ cử người cùng tiếp đoàn với doanh nghiệp trong trường hợp doanh nghiệp cần hỗ trợ
- Nhận giấy chứng nhận và bàn giao cho khách hàng
- Hỗ trợ tư vấn miễn phí các vướng mắc sau khi đã được cấp giấy chứng nhận (công bố sản phẩm, nhãn hiệu, bản quyền, mã vạch – qrcode, tem chống hàng giả BCA, tiêu chuẩn ISO, HACCP, GMP…)
- Đấy là lý do những doanh nghiệp cần có cho mình một dịch vụ làm giấy vệ sinh an toàn thực phẩm uy tín, chất lượng để tin tưởng. Nhờ vào những dịch vụ này mà doanh nghiệp không phải đối mặt với tình trạng khó khăn khi làm giấy tờ xin giấy chứng nhận.
Hiện nay việc cấp phép Giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm tại Thành phố Hồ Chí Minh có sự thay đổi.
Trước đây Giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm cho cơ sở sản xuất, quán cà phê, quán ăn đều được Ban quản lý an toàn thực phẩm Thành Phố Hồ Chí Minh kiểm tra thẩm định và cấp phép.
Tuy nhiên, bắt đầu từ 1/6/2020 những quán cà phê, quán ăn gọi chung là dịch vụ ăn uống mà được thành lập theo loại hình hộ kinh doanh được phân quyền về Ủy ban nhân dân Quận cấp, còn các lĩnh vực sản xuất, và dịch vụ ăn uống được thành lập theo loại hình công ty vẫn do Ban quản lý an toàn thực phẩm Thành Phố Hồ Chí Minh cấp Giấy vệ sinh an toàn thực phẩm.
Còn tại Hà Nội thì đối với loại hình Hộ kinh doanh thuộc thẩm quyền Ủy ban nhân dân Quận/ Huyện cấp phép. Đối với các cơ sở sản xuất được thành lập theo loại hình công ty thì về các Chi cục cấp.
Để phục vụ Quý khách được tốt hơn và không mất thời gian của Quý khách Luật Quốc Bảo luôn cập nhật những thay đổi về các quy định trong các lĩnh vực thường xuyên. Hãy liên hệ với Luật Quốc Bảo: 0763387788 để được tư vấn miễn phí.
Một số lưu ý cho việc thực hiện thủ tục xin cấp giấy phép an toàn vệ sinh thực phẩm?
Việc xin giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm rất quan trọng, điều này thể hiện đơn vị kinh doanh của bạn luôn tuân thủ pháp luật, ngoài ra, còn là bằng chứng khẳng định chất lượng sản phẩm tới khách hàng của bạn.
Theo đó tất cả các loại hình kinh doanh thực phẩm từ loại hình nhỏ lẻ như hộ kinh doanh đến loại hình công ty. Các cá nhân và pháp nhân đó đều phải được cơ quan nhà nước thẩm định và cấp phép giấy an toàn vệ sinh thực phẩm.
Điều này được thể hiện rõ trong Nghị định 15/2018/NĐ-CP ngày 02 tháng 02 năm 2018. Nghị định này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân Việt Nam; tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam tham gia sản xuất, kinh doanh thực phẩm; tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến an toàn thực phẩm tại Việt Nam.
III. Một số ngành nghề sau không phải xin cấp giấy phép an toàn vệ sinh thực phẩm.
- Sản xuất ban đầu nhỏ lẻ;
- Sản xuất, kinh doanh thực phẩm không có địa điểm cố định;
- Sơ chế nhỏ lẻ;
- Kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ;
- Kinh doanh thực phẩm bao gói sẵn;
- Sản xuất, kinh doanh dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm;
- Nhà hàng trong khách sạn;
- Bếp ăn tập thể không có đăng ký ngành nghề kinh doanh thực phẩm;
- Kinh doanh thức ăn đường phố;
- Cơ sở đã được cấp một trong các Giấy chứng nhận: Thực hành sản xuất tốt (GMP), Hệ thống phân tích mối nguy và điểm kiểm soát tới hạn (HACCP), Hệ thống quản lý an toàn thực phẩm ISO 22000, Tiêu chuẩn thực phẩm quốc tế (IFS), Tiêu chuẩn toàn cầu về an toàn thực phẩm (BRC), Chứng nhận hệ thống an toàn thực phẩm (FSSC 22000) hoặc tương đương còn hiệu lực.
Những cơ sở này không thuộc diện xin giấy chứng nhận an toàn vệ sinh thực phẩm. Tuy nhiên, các cá nhân, tổ chức kinh doanh thực phẩm này phải liên hệ ủy ban nhân Phường nơi đặt trụ sở để cam kết đủ điều kiện an toàn vệ sinh thực phẩm.
– Cơ sở kinh doanh thực phẩm có quy mô nhỏ lẻ- Quán ăn- Cơ sở kinh doanh thực phẩm được bao gói sẵn- Canteen- Cơ sở sản xuất, kinh doanh dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm- Nhà ăn tập thể- Nhà hàng trong khách sạn- Chợ- Bếp ăn tập thể không có đăng ký ngành nghề kinh doanh thực phẩm- Hội chợ- Cơ sở kinh doanh thức ăn trên đường phố.
IV. Điều kiện cấp Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm.
Cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống, cơ sở chế biến thực phẩm phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Nhà bếp được bố trí để đảm bảo rằng không có sự lây nhiễm chéo giữa thực phẩm chưa qua chế biến và thực phẩm chế biến.
- Có đủ nước đáp ứng các quy chuẩn kỹ thuật để xử lý và kinh doanh.
- Có dụng cụ thu gom, lưu giữ rác thải, rác thải đảm bảo vệ sinh.
- Cống rãnh trong khu vực cửa hàng và nhà bếp phải rõ ràng và không bị ứ đọng.
- Nhà ăn phải thoáng mát, mát mẻ, đủ ánh sáng, duy trì chế độ vệ sinh sạch sẽ và thực hiện các biện pháp phòng ngừa côn trùng và động vật gây hại.
- Có thiết bị bảo quản thực phẩm, nhà vệ sinh, rửa tay và vệ sinh chất thải và rác thải hàng ngày.
- Người đứng đầu đơn vị có bếp ăn tập thể chịu trách nhiệm đảm bảo an toàn thực phẩm.
- Đã đăng ký ngành nghề kinh doanh thực phẩm trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm phải đảm bảo các điều kiện sau:
- Có vị trí và khu vực phù hợp, có khoảng cách an toàn với các nguồn độc hại, nguồn gây ô nhiễm và các yếu tố có hại khác;
- Có đủ nước đáp ứng tiêu chuẩn kỹ thuật phục vụ sản xuất, kinh doanh thực phẩm;
- Có đầy đủ trang thiết bị phù hợp để xử lý nguyên liệu, chế biến, đóng gói, bảo quản và vận chuyển các loại thực phẩm khác nhau;
- có đủ trang thiết bị, dụng cụ, phương tiện rửa, khử trùng, nước sát khuẩn, trang thiết bị phòng, chống côn trùng, động vật gây hại;
- Có hệ thống xử lý chất thải và vận hành thường xuyên theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;
- Duy trì các điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm và lưu giữ hồ sơ về nguồn gốc, xuất xứ nguyên liệu thực phẩm và các tài liệu khác về toàn bộ quá trình sản xuất, kinh doanh thực phẩm;
- Tuân thủ các quy định về sức khỏe, kiến thức và thực hành của người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm.
- Đã đăng ký ngành nghề kinh doanh thực phẩm trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
Lưu ý:
- Tất cả cán bộ, nhân viên trong đơn vị xin cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm phải đủ sức khỏe để đảm bảo hoạt động của cơ sở. Khám sức khỏe cho cán bộ, nhân viên là một trong những yêu cầu bắt buộc trong thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
- Đồng thời, cán bộ, nhân viên cơ sở phải tham gia tập huấn kiến thức về an toàn vệ sinh thực phẩm. Chủ cơ sở sẽ phải trải qua một cuộc kiểm tra liên quan đến an toàn vệ sinh thực phẩm.
V. Quy trình xin Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm.
- Bước 1: Nộp hồ sơ tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo hướng dẫn trên
- Bước 2: Tiếp nhận, xử lý hồ sơ: Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra thực tế điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm tại cơ sở sản xuất. , kinh doanh thực phẩm.
- Bước 3: Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm nếu đủ điều kiện.
VI. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm.
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm;
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
- Giải trình về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm theo quy định của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền;
- Giấy xác nhận sức khỏe đầy đủ của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm do cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp.
- Giấy chứng nhận tập huấn kiến thức an toàn thực phẩm của chủ cơ sở và của người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm theo quy định của Bộ trưởng Bộ quản lý chuyên ngành.
Nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép vệ sinh an toàn vệ sinh thực phẩm.
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép an toàn vệ sinh thực phẩm cho cơ sở theo mẫu quy định của cơ quan có thẩm quyền.
- Bản sao công chứng giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh liên quan đến ngành thực phẩm.
- Sơ đồ và diện tích sàn cơ bản.
- Sơ đồ quy trình bảo quản và sản xuất thực phẩm tại cơ sở.
- Bản khai về cơ sở vật chất của cơ sở.
- Bản sao công chứng giấy chứng nhận sức khỏe của chủ cơ sở và người lao động trực tiếp làm việc tại cơ sở.
- Giấy chứng nhận kiến thức an toàn thực phẩm của chủ cơ sở và người trực tiếp tham gia sản xuất.
- Giấy chứng nhận xuất xứ nguyên liệu và kiểm tra nguồn nước sử dụng.
- Văn bản cam kết đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm theo mẫu quy định.
VII. Xử Phạt vi phạm quy định về vệ sinh an toàn thực phẩm
Theo Điều 18, Nghị định số 115/2018/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an toàn thực phẩm như sau:
- Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi cung cấp dịch vụ ăn uống không có giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm, trừ trường hợp không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở an toàn thực phẩm. Cơ sở đáp ứng các điều kiện an toàn thực phẩm theo quy định của pháp luật và vi phạm quy định tại khoản 2 Điều này.
- Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi sản xuất, kinh doanh thực phẩm không có Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm, trừ trường hợp không thuộc đối tượng không có Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm. cơ sở đáp ứng điều kiện an toàn thực phẩm và vi phạm quy định tại khoản 3 Điều này.
- Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với hành vi sản xuất thực phẩm bảo vệ sức khỏe không có Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đáp ứng yêu cầu thực hành tốt sản xuất (GMP). thực phẩm bảo vệ sức khỏe theo lộ trình theo quy định của pháp luật.
- Biện pháp khắc phục hậu quả
- Buộc thu hồi thực phẩm đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này;
- Buộc thay đổi mục đích sử dụng hoặc tái chế, tiêu hủy thực phẩm đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này.
VIII. Xin giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm ở đâu?
Hiện nay, trong quá trình xin giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm, bạn không biết cơ sở sản xuất/kinh doanh thực phẩm nào bạn phải liên hệ để xin giấy phép.
- Đặc biệt là vì có rất nhiều cơ quan có thể cấp loại giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm này tùy thuộc vào loại hình kinh doanh của cơ sở bạn.
- Vậy bạn có biết nơi để xin giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm?
- Hãy cùng Tìm hiểu thông tin với Luật Quốc Bảo dưới đây nhé!
Bộ Y tế cấp giấy chứng nhận cho cơ sở đáp ứng điều kiện an toàn thực phẩm
- Vệ sinh an toàn thực phẩm tại các cơ sở sản xuất, kinh doanh phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm.
- Vệ sinh an toàn thực phẩm cho các sản phẩm yến sào, Linh Chi, nhân sâm, đông trùng hạ thảo.
Chi cục Vệ sinh an toàn thực phẩm – Sở Y tế cấp Giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm
Sở Nông nghiệp cấp giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm
Sở Công Thương cấp giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm
IX. Thời hạn của Giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm
03 năm kể từ ngày cấp.
X. Xin giấy vệ sinh an toàn thực phẩm bao nhiêu tiền?
Chi phí để có được giấy phép an toàn thực phẩm phụ thuộc vào nhiều yếu tố. Ở mỗi giai đoạn của thủ tục, bạn cần phải trả một khoản phí khác. Luật Quốc Bảo xin chia sẻ một số quy định các khoản phí sau.
- Căn cứ theo thông tư số số 149/2013/TT-BTC đã được ban hành ngày 29/10/2013.
Lệ phí cấp giấy phép an toàn thực phẩm
- Lệ phí cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP lần đầu: 150.000 đồng/lần
- Lệ phí cấp lại (gia hạn) cho cơ sở: 150.000 đồng/lần
- Lệ phí cấp giấy xác nhận tập huấn vệ sinh an toàn thực phẩm: 30.000 đồng/chứng chỉ
- Ngoài ra cơ sở còn cần nộp phí thẩm định cơ sở, phí thẩm xét hồ sơ, phí kiểm tra định kỳ,….trong và sau khi xin cấp giấy chứng nhận vệ sinh ATTP
Phí thẩm xét hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận an toàn thực phẩm
Mức phí là 500.000 đồng/lần và được áp dụng với các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm, kinh doanh dịch vụ ăn uống đáp ứng đủ các điều kiện liên quan tới giấy phép vệ sinh ATTP.
Phí thẩm định cơ sở xin cấp giấy chứng nhận ATTP
- Đối với cơ sở sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ: 1 triệu đồng/lần/cơ sở
- Đối với cơ sở sản xuất thực phẩm doanh thu ≤ 100 triệu đồng/tháng: 2 triệu đồng/lần/cơ sở
- Đối với cơ sở sản xuất thực phẩm doanh thu > 100 triệu đồng /tháng: 3 triệu đồng/lần/cơ sở
- Đối với cửa hàng bán lẻ thực phẩm: 500.000 đồng/lần/cơ sở
- Đối với đại lý, cửa hàng bán buôn thực phẩm: 1 triệu đồng/lần/cơ sở
- Đối với cơ sở chế biến suất ăn sẵn, bếp ăn tập thể, nhà hàng, khách sạn dưới 200 suất ăn; cơ sở kinh doanh thức ăn đường phố có vị trí cố định: 500.000 đồng/lần/cơ sở
- Đối với cơ sở chế biến suất ăn sẵn, bếp ăn tập thể, nhà hàng, khách sạn từ 200 suất ăn đến 500 suất ăn: 600.000 đồng/lần/cơ sở
- Đối với cơ sở chế biến suất ăn sẵn, bếp ăn tập thể, nhà hàng, khách sạn từ 500 suất ăn trở lên: 700.000 đồng/lần/cơ sở
Phí kiểm tra cơ sở đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm định kỳ
- Cơ sở sản xuất nhỏ lẻ: 500.000 đồng/lần/cơ sở
- Cơ sở sản xuất thực phẩm doanh thu ≤ 100 triệu đồng/tháng: 1 triệu đồng/lần/cơ sở
- Cơ sở sản xuất thực phẩm doanh thu > 100 triệu đồng/tháng trở lên: 1,5 triệu đồng/lần/cơ sở
- Cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống: 500.000 đồng/lần/cơ sở
Phí dịch vụ xin giấy phép tại Luật Quốc Bảo.
Việc đi lại xin phép giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm “giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm” rất mất thời gian, hoàn thiện nhiều thủ tục hồ sơ giấy tờ.
Dịch vụ xin giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm của Luật Quốc Bảo sẽ hướng dẫn khách hàng setup cơ sở , thay mặt khách hàng hoàn thiện hồ…
- Đối với cơ sở quán ăn, nhà hàng …Hộ kinh doanh Phí 8.000.000 VNĐ
- Đối với cơ sở sản xuất “Công ty” Phí dịch vụ là 10.000.000 đến 15.000.000.
XI. Thủ tục kiểm tra vệ sinh an toàn thực phẩm
Kiểm tra vệ sinh an toàn thực phẩm là quy trình bắt buộc diễn ra định kỳ tại các cơ sở kinh doanh thực phẩm, đồ uống để đảm bảo an toàn cho khách hàng.
- Vậy quy trình kiểm tra an toàn thực phẩm là gì?
Hãy theo dõi bài viết dưới đây của Luật Quốc Bảo để hiểu thêm nhé!
Tại sao phải kiểm tra an toàn vệ sinh thực phẩm.
- Ăn uống là nhu cầu thiết yếu của mỗi con người, kinh doanh dịch vụ ăn uống là một lĩnh vực ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe của khách hàng. Tuy nhiên, hiện nay có rất nhiều cơ sở ăn uống sử dụng thực phẩm bẩn, cơ sở vật chất, quy trình chế biến không đạt tiêu chuẩn chất lượng…, mang lại hậu quả lớn cho mỗi thực khách.
- Trước đây, chỉ có người cao tuổi dễ mắc bệnh vì vấn đề tuổi tác và sức khỏe suy giảm. Nhưng bây giờ số lượng thanh thiếu niên và trẻ em bị bệnh đang gia tăng vì ăn uống không an toàn và khoa học. Do đó, việc kiểm tra an toàn thực phẩm tại các cơ sở kinh doanh thực phẩm, đồ uống là hoạt động thanh tra bắt buộc, thường xuyên và rất quan trọng.
Kiểm tra vệ sinh an toàn thực phẩm đối với hàng hóa nhập khẩu
Quy trình kiểm tra vệ sinh ATTP
Bước 1: Kiểm tra mẫu thành phẩm
Bước 2: Lập hồ sơ công bố chất lượng và trình cơ quan có thẩm quyền
Bước 3: Thẩm định hồ sơ và xử phạt đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh không đạt tiêu chuẩn vệ sinh an toàn thực phẩm.
XI. Cấp giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm cho hộ kinh doanh
Mặc dù bạn không đăng ký thành lập doanh nghiệp, nhưng nếu bạn sản xuất và kinh doanh thực phẩm dưới hình thức kinh doanh hộ gia đình, bạn vẫn phải xin giấy chứng nhận an toàn thực phẩm cho hộ kinh doanh của bạn.
- Bạn nên làm điều này ít nhất 28 ngày trước khi tiến hành các hoạt động sản xuất và kinh doanh thực phẩm.
- Đây là yêu cầu bắt buộc được quy định trong Luật An toàn thực phẩm, nhưng nhiều hộ kinh doanh đã bỏ qua thủ tục quan trọng này, dẫn đến bị phạt.
Căn cứ
Công văn 3109/BCT-KHCN.Nghị định 115/2018. /ND-CP.
Khi nào xin giấy chứng nhận an toàn thực phẩm cho hộ kinh doanh?
Lưu ý:
Tuy nhiên, các hộ kinh doanh vẫn cần tuân thủ các điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm và phải tiến hành công bố sản phẩm trước khi lưu thông trên thị trường.
Không có giấy chứng nhận an toàn thực phẩm cho hộ kinh doanh có bị phạt không?
Doanh nghiệp có thể bị phạt:
Ngoài xử phạt hành chính, hộ kinh doanh có thể bị buộc đóng cửa cho đến khi có giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
Cơ quan nào cấp giấy chứng nhận an toàn thực phẩm cho hộ kinh doanh?
- Bộ Y tế
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Ủy Ban nhân dân Quận, Huyện …
Theo đó:
- Sản phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế: Có xác nhận của Cục Vệ sinh an toàn thực phẩm hoặc các cơ quan có thẩm quyền khác theo sự phân công của Cục Vệ sinh an toàn thực phẩm.
- Sản phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc các cơ quan có thẩm quyền khác theo sự phân công của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
XII. Dịch vụ xin giấy phép tại Luật Quốc Bảo.
Việc đi lại xin phép giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm “giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm” rất mất thời gian, hoàn thiện nhiều thủ tục hồ sơ giấy tờ.
- Tiếp nhận hồ sơ
- Kiểm tra hồ sơ
- Hướng dẫn cơ sở setup cơ sở theo yêu cầu quy định (Quy trình một chiều)
- Hoàn thiện hồ sơ, nộp cơ quan có thẩm quyền
- Tiếp đoàn kiểm tra nếu được cơ sở yêu cầu
- Nhận kết quả giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm
- Bàn giao giấy phép và bộ hồ sơ gốc trả khách hàng
Dịch vụ xin giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm của Luật Quốc Bảo sẽ hướng dẫn khách hàng setup cơ sở , thay mặt khách hàng hoàn thiện hồ…
- Đối với cơ sở quán ăn, nhà hàng …Hộ kinh doanh Phí 8.000.000 VNĐ
- Đối với cơ sở sản xuất “Công ty” Phí dịch vụ là 10.000.000 đến 15.000.000.
XIII. Danh mục, nhóm hàng hóa thuộc thẩm quyền Bộ Y Tế quản lý
(Kèm theo Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ)
TT | Tên sản phẩm/nhóm sản phẩm | Ghi chú |
1 | Nước uống đóng chai, nước khoáng thiên nhiên, đá thực phẩm (nước đá dùng liền và nước đá dùng để chế biến thực phẩm) | Trừ nước đá sử dụng để bảo quản, chế biến sản phẩm thuộc lĩnh vực được phân công quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
2 | Thực phẩm chức năng | |
3 | Các vi chất bổ sung vào thực phẩm | |
4 | Phụ gia, hương liệu, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm | |
5 | Dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm | Trừ những dụng cụ, vật liệu bao gói chứa đựng tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Công Thương được sản xuất trong cùng một cơ sở và chỉ để dùng cho các sản phẩm thực phẩm của cơ sở đó |
6 | Các sản phẩm khác không được quy định tại danh mục của Bộ Công Thương và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
PHỤ LỤC III
XIV. Danh mục, nhóm hàng hóa thuộc thẩm quyền Bộ Nông Nghiệp Phát Triển Nông Thôn
(Kèm theo Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ)
TT | Tên sản phẩm/nhóm sản phẩm | Ghi chú |
I | Ngũ cốc | |
1 | Ngũ cốc | |
2 | Ngũ cốc đã sơ chế, chế biến (xay xát, cắt, tách vỏ, tách cám, dạng mảnh, nảy mầm, xử lý nhiệt,…) | Trừ các sản phẩm dạng bột, tinh bột và chế biến từ bột, tinh bột. |
II | Thịt và các sản phẩm từ thịt | |
1 | Thịt dạng tươi, ướp đá, giữ mát, đông lạnh (nguyên con, pha lọc, cắt lát, mảnh, xay, viên,…) | |
2 | Phụ phẩm ăn được của gia súc, gia cầm (nội tạng, xương, chân, cổ, cánh, mỡ, máu,…) | |
3 | Sản phẩm chế biến từ thịt và phụ phẩm ăn của gia súc, gia cầm (khô, hun khói, đồ hộp, xử lý nhiệt, ướp muối, collagen, gelatin..,) | Trừ thực phẩm chức năng do Bộ Y tế quản lý |
4 | Sản phẩm phối chế có chứa thịt (giò, chả, nem, lạp sườn, salami, xúc xích, Jăm bông, Pa tê, thịt bao bột, tẩm bột, tẩm bột, ngâm dầu, súp, nước ép, nước chiết,…) | Trừ sản phẩm dạng bánh do Bộ Công Thương quản lý. |
III | Thủy sản và sản phẩm thủy sản (bao gồm các loài lưỡng cư) | |
1 | Thủy sản sống, tươi, ướp đá, bảo quản lạnh (dạng nguyên con, sơ chế, fillet, xay, viên, cắt lát, bóc vỏ, cán mỏng,…) | |
2 | Phụ phẩm thủy sản dùng làm thực phẩm (da, vây, bóng, mỡ, gan, trứng,… của các loài thủy sản) | |
3 | Sản phẩm chế biến từ thủy sản và các phụ phẩm thủy sản dùng làm thực phẩm (lên men, dạng mắm, gia nhiệt, xông khói, khô, ướp muối, ngâm nước muối, bao bột, ngâm dầu, dịch chiết, nước ép, gelatin, collagen… kể cả có sử dụng hóa chất, phụ gia, chất hỗ trợ chế biến) | Trừ thực phẩm chức năng do Bộ Y tế quản lý |
4 | Mỡ và dầu có nguồn gốc từ thủy sản được tinh chế hoặc chưa tinh chế dùng làm thực phẩm | Trừ thực phẩm chức năng, dược phẩm có nguồn gốc từ thủy sản do Bộ Y tế quản lý. |
5 | Sản phẩm thủy sản phối trộn với bột, tinh bột, bao bột, sữa chế biến, dầu thực vật (bao gồm cả phồng tôm, cá, mực,…) | Trừ sản phẩm dạng bánh do Bộ Công Thương quản lý. |
6 | Rong biển, tảo và các sản phẩm sản xuất từ rong biển, tảo dùng làm thực phẩm | Trừ thực phẩm chức năng có nguồn gốc từ rong, tảo do Bộ Y tế quản lý. |
IV | Rau, củ, quả và sản phẩm rau, củ, quả | |
1 | Rau, củ, quả tươi và sơ chế (cắt mảnh, tách vỏ, tách hạt, tách múi, xay,…) | Trừ các loại rau, củ, quả, hạt làm giống |
2 | Rau, củ, quả chế biến (lên men, làm khô, xử lý nhiệt, dạng bột, đóng hộp, tẩm bột, ngâm dấm, ngâm dầu, ngâm đường, bao bột, dịch chiết, nước ép,…) | Trừ các sản phẩm dạng bánh, mứt, kẹo, ô mai và nước giải khát do Bộ Công Thương quản lý. |
V | Trứng và các sản phẩm từ trứng | |
1 | Trứng động vật trên cạn và lưỡng cư | |
2 | Trứng động vật trên cạn và lưỡng cư đã sơ chế, chế biến (bóc vỏ, đóng bánh, đông lạnh, nghiền bột, xử lý nhiệt, muối, ngâm ướp thảo dược,…) | |
3 | Các loại thực phẩm phối chế có chứa trứng, bột trứng | Trừ bánh kẹo có thành phần là trứng, bột trứng do Bộ Công Thương quản lý. |
VI | Sữa tươi nguyên liệu | |
VII | Mật ong và các sản phẩm từ mật ong | |
1 | Mật ong nguyên chất, cô đặc, pha loãng | |
2 | Sáp ong, phấn hoa, sữa ong chúa có lẫn hoặc không có mật ong | |
3 | Các sản phẩm có chứa mật ong, sáp ong, phấn hoa, sữa ong chúa | Trừ bánh, mứt, kẹo, đồ uống có mật ong làm nước giải khát do Bộ Công Thương quản lý. Trừ thực phẩm chức năng, dược phẩm do Bộ Y tế quản lý. |
VIII | Thực phẩm biến đổi gen | |
IX | Muối | |
1 | Muối biển, muối mỏ | |
2 | Muối tinh chế, chế biến, phối trộn với các thành phần khác | |
X | Gia vị | |
1 | Gia vị đơn chất, hỗn hợp, gia vị có nguồn gốc động vật, thực vật (bột hương liệu từ thịt, xương, dạng bột, dịch chiết, mù tạt,…) | Trừ gia vị đi kèm sản phẩm chế biến từ bột, tinh bột (mì ăn liền, cháo ăn liền,…) do Bộ Công Thương quản lý |
2 | Nước xốt và các chế phẩm làm nước xốt | |
3 | Tương, nước chấm | |
4 | Các loại quả thuộc chi Capsicum hoặc chi Pimenta, tươi, khô, xay hoặc nghiền | |
XI | Đường | |
1 | Đường mía hoặc đường củ cải và đường sucroza tinh khiết về mặt hóa học, ở thể rắn | |
2 | Đường khác (kể cả đường lactoza, mantoza, glucoza và fructoza, tinh khiết về mặt hóa học, ở thể rắn; xirô đường chưa pha thêm hương liệu hoặc chất màu; mật ong nhân tạo đã hoặc chưa pha trộn với mật ong tự nhiên; đường caramen) | |
3 | Mật thu được từ chiết xuất hoặc tinh chế đường | |
XII | Chè | |
1 | Chè tươi, chế biến đã hoặc chưa pha hương liệu | Trừ sản phẩm đã pha dạng nước giải khát; bánh, mứt, kẹo có chứa chè do Bộ Công Thương quản lý. |
2 | Các sản phẩm trà từ thực vật khác | Trừ sản phẩm đã pha dạng nước giải khát, do Bộ Công Thương quản lý. |
XIII | Cà phê | |
1 | Cà phê hạt tươi, khô, chất chiết xuất, tinh chất và các chất cô đặc từ cà phê | |
2 | Cà phê, rang hoặc chưa rang, đã hoặc chưa khử chất ca-phê-in; vỏ quả và vỏ lụa cà phê; các chất thay thế cà phê có chứa cà phê theo tỷ lệ nào đó; dạng bột chiết có hoặc không có đường, sữa, kem để pha uống liền, các sản phẩm chế biến có chứa cà phê | Trừ sản phẩm đã pha dạng nước giải khát; bánh kẹo, mứt có chứa cà phê do Bộ Công Thương quản lý. |
XIV | Ca cao | |
1 | Hạt ca cao tươi, khô, đã hoặc chưa vỡ mảnh, sống hoặc đã rang; vỏ quả, vỏ hạt, vỏ lụa và phế liệu ca cao khác; bột ca cao nhão, đã hoặc chưa khử chất béo, bơ ca cao, mỡ và dầu ca cao; bột ca cao, chưa pha thêm đường hoặc chất ngọt khác | |
2 | Các chế phẩm từ ca cao dạng bột đã rang xay, không rang xay, dạng đặc, lỏng, bột uống liền có hoặc không có đường, sữa, kem, chế phẩm khác có chứa ca cao | Trừ sản phẩm uống dạng nước giải khát; bánh kẹo, mứt có chứa ca cao do Bộ Công Thương quản lý |
XV | Hạt tiêu | |
1 | Hạt tiêu (chi Piper) khô, tươi, hạt tiêu xay, nghiền | |
2 | Các loại quả thuộc chi Capsicum hoặc chi Pimenta, tươi, khô, xay hoặc nghiền | |
XVI | Điều | |
1 | Hạt điều | |
2 | Các sản phẩm chế biến từ hạt điều | Trừ bánh, mứt, kẹo có chứa hạt điều do Bộ Công Thương quản lý. |
XVII | Nông sản thực phẩm khác | |
1 | Các loại hạt (hướng dương, hạt bí, hạt dưa,…) đã hoặc chưa chế biến | |
2 | Các sản phẩm có nguồn gốc thực vật dùng làm thực phẩm khác dạng nguyên bản hoặc đã sơ chế, chế biến (măng, mộc nhĩ, nấm; sản phẩm từ đậu nành ngoại trừ dầu; vỏ, rễ, lá, thân, hoa ăn được của một số loại cây,…) | Trừ đối tượng được sử dụng là dược liệu, thực phẩm chức năng do Bộ Y tế quản lý |
3 | Tổ yến và các sản phẩm từ tổ yến | Trừ đối tượng được sử dụng là dược liệu, thực phẩm chức năng do Bộ Y tế quản lý. |
4 | Sản phẩm nguồn gốc từ côn trùng dùng làm thực phẩm (châu chấu, dế, nhộng tằm,…) | |
XVIII | Dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm trong quá trình sản xuất, chế biến, kinh doanh thực phẩm thuộc lĩnh vực được phân công quản lý | |
XIX | Nước đá sử dụng để bảo quản, chế biến sản phẩm thuộc lĩnh vực được phân công quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. |
PHỤ LỤC IV
XV. Danh mục, nhóm hàng hóa thuộc thẩm quyền Bộ Công Thương quản lý
(Kèm theo Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ)
TT | Tên sản phẩm/nhóm sản phẩm | Ghi chú |
I | Bia | |
1 | Bia hơi | |
2 | Bia chai | |
3 | Bia lon | |
II | Rượu, cồn và đồ uống có cồn | Không bao gồm sản phẩm rượu bổ do Bộ Y tế quản lý |
1 | Rượu vang | |
1.1 | Rượu vang không có gas | |
1.2 | Rượu vang có gas (vang nổ) | |
2 | Rượu trái cây | |
3 | Rượu mùi | |
4 | Rượu cao độ | |
5 | Rượu trắng, rượu vodka | |
6 | Đồ uống có cồn khác | |
III | Nước giải khát | Không bao gồm nước khoáng, nước tinh khiết do Bộ Y tế quản lý |
1 | Đồ uống đóng hộp, bao gồm nước ép rau, quả | |
2 | Nước giải khát cần pha loãng trước khi dùng | |
3 | Nước giải khát dùng ngay | Không bao gồm nước khoáng, nước tinh khiết do Bộ Y tế quản lý |
IV | Sữa chế biến | Không bao gồm các sản phẩm bổ sung vi chất dinh dưỡng, thực phẩm chức năng do Bộ Y tế quản lý |
1 | Sữa dạng lỏng (bao gồm sữa dạng lỏng được bổ sung hương liệu hoặc các phụ gia thực phẩm khác) | |
1.1 | Các sản phẩm được thanh trùng bằng phương pháp Pasteur | |
1.2 | Các sản phẩm được tiệt trùng bằng phương pháp UHT hoặc các phương pháp tiệt trùng bằng nhiệt độ cao khác | |
2 | Sữa lên men | |
2.1 | Dạng lỏng | |
2.2 | Dạng đặc | |
3 | Sữa dạng bột | |
4 | Sữa đặc | |
4.1 | Có bổ sung đường | |
4.2 | Không bổ sung đường | |
5 | Kem sữa | |
5.1 | Được tiệt trùng bằng phương pháp Pasteur | |
5.2 | Được tiệt trùng bằng phương pháp UHT | |
6 | Sữa đậu nành | |
7 | Các sản phẩm khác từ sữa | |
7.1 | Bơ | |
7.2 | Pho mát | |
7.3 | Các sản phẩm khác từ sữa chế biến | |
V | Dầu thực vật | Không bao gồm các sản phẩm bổ sung vi chất dinh dưỡng, thực phẩm chức năng do Bộ Y tế quản lý |
1 | Dầu hạt vừng (mè) | |
2 | Dầu cám gạo | |
3 | Dầu đậu tương | |
4 | Dầu lạc | |
5 | Dầu ô liu | |
6 | Dầu cọ | |
7 | Dầu hạt hướng dương | |
8 | Dầu cây rum | |
9 | Dầu hạt bông | |
10 | Dầu dừa | |
11 | Dầu hạt cọ hoặc dầu cọ ba-ba-su | |
12 | Dầu hạt cải hoặc dầu mù tạt | |
13 | Dầu hạt lanh | |
14 | Dầu thầu dầu | |
15 | Các loại dầu khác | |
VI | Bột, tinh bột | Không bao gồm các sản phẩm bổ sung vi chất dinh dưỡng, thực phẩm chức năng do Bộ Y tế quản lý |
1 | Bột mì hoặc bột meslin | |
2 | Bột ngũ cốc | |
3 | Bột khoai tây | |
4 | Malt: Rang hoặc chưa rang | |
5 | Tinh bột: Mì, ngô, khoai tây, sắn, khác | |
6 | Inulin | |
7 | Gluten lúa mì | |
8 | Sản phẩm từ bột nhào, đã hoặc chưa làm chín: spaghety, macaroni, mì sợi, mì ăn liền, mì dẹt, gnochi, ravioli, cannelloni, cháo ăn liền, bánh đa, phở, bún, miến… | |
9 | Sản phẩm từ tinh bột sắn và sản phẩm thay thế chế biến từ tinh bột, ở dạng mảnh, hạt, bột xay, bột rây hay các dạng tương tự | |
VII | Bánh, mứt, kẹo | Không bao gồm các sản phẩm bổ sung vi chất dinh dưỡng, thực phẩm chức năng do Bộ Y tế quản lý |
1 | Bánh quy ngọt, mặn hoặc không ngọt, mặn | |
2 | Bánh bít cốt, bánh mì nướng và các loại bánh nướng tương tự | |
3 | Bánh bột nhào | |
4 | Bánh mì giòn | |
5 | Bánh gato | |
6 | Các loại kẹo cứng, mềm có đường không chứa cacao | |
7 | Kẹo cao su, đã hoặc chưa bọc đường | |
8 | Kẹo sô cô la các loại | |
9 | Mứt, thạch trái cây, bột nghiền và bột nhão từ quả hoặc quả hạch, thu được từ quá trình đun nấu, đã hoặc chưa pha thêm đường hay chất làm ngọt khác hoặc rượu | |
10 | Quả, quả hạch và các phần khác ăn được của cây, đã chế biến hoặc bảo quản bằng cách khác, đã hoặc chưa pha thêm đường hay chất làm ngọt khác hoặc rượu | |
11 | Các sản phẩm bánh mứt kẹo khác | |
VIII | Dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm trong quá trình sản xuất, chế biến, kinh doanh thực phẩm thuộc lĩnh vực được phân công quản lý. |
BÀI VIẾT LIÊN QUAN