Mẫu hợp đồng cung cấp Dịch vụ dựa trên khả năng của nhà cung cấp dịch vụ và bên có nhu cầu sử dụng dịch vụ, các bên có thể ký hợp đồng cung cấp dịch vụ được xác định với các điều khoản cụ thể về nội dung dịch vụ được cung cấp, số tiền phải trả thanh toán và nghĩa vụ của các bên. Có rất nhiều loại hình dịch vụ
- Hợp đồng dịch vụ được thể hiện bằng lời nói, bằng văn bản hoặc được xác lập bằng hành vi cụ thể.
- Đối với các loại hợp đồng dịch vụ mà pháp luật quy định phải được lập thành văn bản thì phải tuân theo các quy định đó.
Mục lục
- 1 Dịch vụ là gi?
- 2 Bản chất của dịch vụ.
- 3 Các loại dịch vụ phổ biến hiện nay.
- 4 Hợp đồng dịch vụ theo quy định Bộ luật dân sự 2015.
- 5 HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ
- 5.1 Căn cứ:
- 5.2 Bên sử dụng dịch vụ (sau đây gọi tắt là bên A):
- 5.3 Bên cung ứng dịch vụ (sau đây gọi tắt là bên B):
- 5.4 Điều 1. Điều kiện của dịch vụ cung ứng;
- 5.5 Điều 2. Thời hạn thực hiện hợp đồng
- 5.6 Điều 4: Quyền và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng dịch vụ
- 5.7 Điều 5: Điều khoản thanh toán và giá dịch vụ.
- 5.8 Điều 6: Chi phi khác nếu có:
- 5.9 Điều 7. Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng dịch vụ.
- 5.10 Điều 8. Phương pháp giải quyết tranh chấp.
- 5.11 Điều 9. Các thỏa thuận khác
- 6 HỢP ĐỒNG THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
- 6.1 Căn cứ ký kết hợp đồng
- 6.2 Các bên liên quan
- 6.3 Điều 1. Các định nghĩa và diễn giải
- 6.4 Điều 2. Hồ sơ hợp đồng và thứ tự ưu tiên
- 6.5 Điều 3. Luật pháp và ngôn ngữ được sử dụng
- 6.6 Điều 4. Bảo đảm thực hiện và bảo lãnh tạm ứng hợp đồng
- 6.7 Điều 5. Nội dung và khối lượng công việc:
- 6.8 Điều 6. Yêu cầu về chất lượng sản phẩm và nghiệm thu sản phẩm, bàn giao hợp đồng xây dựng:
- 6.9 Điều 7. Thời gian và tiến độ thực hiện hợp đồng:
- 6.10 Điều 8. Giá hợp đồng, tạm ứng và thanh toán
- 6.11 Điều 9. Điều chỉnh giá hợp đồng
- 6.12 Điều 10. Quyền và nghĩa vụ chung của chủ đầu tư Hiệu trưởng
- 6.13 Điều 11. Quyền và nghĩa vụ chung của nhà thầu
- 6.14 Điều 12. Nhà thầu phụ(Nếu có)
- 6.15 Điều 13. An toàn lao động, bảo vệ môi trường và phòng chống cháy, nổ
- 6.16 Điều 14. An ninh điện, nước và công trường
- 6.17 Điều 15. Đình chỉ và chấm dứt hợp đồng của người sử dụng lao động
- 6.18 Điều 16. Đình chỉ và chấm dứt hợp đồng của Nhà thầu
- 6.19 Điều 17. Bảo hiểm và bảo hành
- 6.20 Điều 18. Rủi ro và bất khả kháng
- 6.21 Điều 19. Tiền thưởng hợp đồng, phạt vi phạm hợp đồng
- 6.22 Điều 20. Khiếu nại và xử lý tranh chấp
- 6.23 Điều 21. Thanh toán và thanh lý hợp đồng
- 6.24 Điều 22. Hiệu lực của Hợp đồng
- 6.25 Điều 23. Điều khoản chung
- 7 Danh sách mẫu hợp đồng một số lĩnh vực
Dịch vụ là gi?
- Dịch vụ là gì? Các sản phẩm kinh tế bao gồm công việc dưới hình thức lao động thể chất, quản lý và kiến thức. Và khả năng tổ chức và kỹ năng chuyên môn để phục vụ nhu cầu sản xuất kinh doanh. Hoặc hoạt động tiêu dùng của cá nhân, tổ chức.
- Theo Luật Giá năm 2013, dịch vụ là hàng hóa vô hình trong quá trình sản xuất và tiêu thụ. Chúng không tách biệt với nhau, bao gồm cả các dịch vụ trong hệ thống các ngành công nghiệp sản phẩm Việt Nam.
- Trong nền kinh tế hiện nay, hoạt động cung cấp dịch vụ rất đa dạng và phong phú. Nó có thể là các dịch vụ tiêu dùng như thực phẩm và đồ uống, đồ gia dụng. Hoặc sửa chữa nhà cửa hoặc các dịch vụ công cộng như điện, nước và vệ sinh đô thị. Nó cũng có thể là các dịch vụ hỗ trợ cho sản xuất kinh doanh như ngân hàng, vận tải, bảo hiểm.
Bản chất của dịch vụ.
- Đó là quá trình vận hành các hoạt động và hành vi dựa trên các yếu tố vô hình. Để giải quyết mối quan hệ giữa doanh nghiệp và khách hàng.
- Gắn liền với hiệu suất/thành tích vì mỗi dịch vụ đều gắn liền với một mục tiêu. Đó là mang lại một số giá trị cho người tiêu dùng. Hiệu suất ở đây là tiện ích, giá trị và giá trị gia tăng. Khách hàng nhận được sau khi sử dụng dịch vụ.
- Là một quá trình, nó diễn ra theo một trình tự nhất định bao gồm nhiều giai đoạn, nhiều bước khác nhau. Trong mỗi giai đoạn, đôi khi sẽ có các dịch vụ bổ sung, dịch vụ bổ sung.
Mẫu hợp đồng thuê mặt bằng kinh doanh
Các loại dịch vụ phổ biến hiện nay.
- Dịch vụ xây dựng
- Dịch vụ Thương mại.
- Dịch vụ Vận chuyển, phân phối, lưu kho.
- Dịch vụ y tế.
- Dịch vụ Ngân hàng, bảo hiểm.
- Dịch vụ chăm sóc sức khỏe.
- Dịch vụ Bưu chính viễn thông.
- Dịch vụ Kinh doanh bất động sản.
- Dịch vụ Khách sạn.
- dịch vụ Đào tạo.
- Dịch vụ Giao thông công cộng.
- Dịch vụ Chăm sóc sức khỏe.
- Dịch vụ Nhà hàng.
- DV Chi nhánh văn phòng.
- Dịch vụ Ngân hàng.
- Dịch vụ về bất động sản.
- Dịch vụ máy tính.
- Dịch vụ Bưu điện.
- Dịch vụ tang lễ.
- Dịch vụ Du lịch.
Để thực hiện các loại hình trên chúng ta phải có một bước vô cùng quan trọng đó là ký kết ” Hợp đồng dịch vụ” và hôm nay Luật VN sẽ giới thiệu với các bạn Mẫu Hợp đồng dịch vụ.
Hợp đồng dịch vụ theo quy định Bộ luật dân sự 2015.
Theo quy định tại Điều 513 – Bộ luật Dân sự 2015 về hợp đồng dịch vụ như sau:
Quyền và nghĩa vụ của người thuê dịch vụ:
- Có quyền nhận kết quả công việc mà nhà cung cấp dịch vụ đã thực hiện.
- Bên thuê dịch vụ có quyền yêu cầu nhà cung cấp dịch vụ thực hiện công việc phù hợp với chất lượng, số lượng, thời hạn, địa điểm và các nội dung khác do hai bên thỏa thuận.
- Người thuê dịch vụ có nghĩa vụ cung cấp cho nhà cung cấp dịch vụ thông tin, tài liệu và các phương tiện cần thiết để thực hiện công việc nếu các bên đồng ý hoặc yêu cầu thực hiện dịch vụ.
- Người thuê dịch vụ phải trả lương cho nhà cung cấp dịch vụ theo thỏa thuận khi thiết lập hợp đồng cung cấp dịch vụ. Thù lao được thanh toán tại địa điểm dịch vụ sau khi hoàn thành dịch vụ, trừ khi các bên có thỏa thuận khác.
- Trong trường hợp chất lượng và số lượng dịch vụ không đạt như thỏa thuận hoặc công việc không hoàn thành đúng thời hạn do lỗi của nhà cung cấp dịch vụ, người thuê dịch vụ có quyền giảm lương và yêu cầu bồi thường thiệt hại. Gây hại.
- Có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng, yêu cầu bồi thường thiệt hại, nếu nhà cung cấp dịch vụ vi phạm nghĩa vụ.
- Khi đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng, bên thuê dịch vụ phải thông báo trước cho nhà cung cấp dịch vụ trong một khoảng thời gian hợp lý và phải trả lương theo số lượng và chất lượng mà nhà cung cấp dịch vụ đã thực hiện và bồi thường cho nhà cung cấp dịch vụ. thường là thiệt hại (nếu có).
Mẫu hợp đồng vận chuyển đường bộ, đường thủy, đường hàng không.
Quyền và nghĩa vụ của nhà cung cấp dịch vụ:
- Nhà cung cấp dịch vụ có quyền yêu cầu người thuê dịch vụ cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện để thực hiện dịch vụ vì lợi ích của người thuê dịch vụ.
- Được phép thay đổi điều kiện dịch vụ vì lợi ích của người thuê dịch vụ mà không nhất thiết phải chờ ý kiến của người thuê dịch vụ nếu chờ ý kiến sẽ gây thiệt hại cho người thuê dịch vụ, nhưng phải thông báo ngay cho người thuê dịch vụ. thuê dịch vụ biết.
Nhà cung cấp dịch vụ cũng có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại, nếu bên thuê dịch vụ không thực hiện nghĩa vụ hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ của các bên đã cam kết. - Nhà cung cấp dịch vụ có quyền yêu cầu người thuê dịch vụ trả lương theo thỏa thuận trong hợp đồng. Nếu các bên không thỏa thuận cụ thể trong hợp đồng thì mức thù lao được xác định theo tỷ lệ trung bình cho công việc cùng loại tại thời điểm và địa điểm hoàn thành công việc.
>>>>> Quý khách có thể tham khảo thêm: Thành lập công ty cổ phần >>>>>>
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——————-
HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ
Căn cứ:
– Căn cứ Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015 và các văn bản pháp luật liên quan;– Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/06/2005 và các văn bản pháp luật liên quan;– Căn cứ Nhu cầu và khả năng của các bên;
Bên sử dụng dịch vụ (sau đây gọi tắt là bên A):
Tên doanh nghiệp: ……………………………………………………
Mã số doanh nghiệp: ..………………………………………………
Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………
Điện thoại: …………………… Fax: ………………………………
Tài khoản số: …………………………………………………………
Mở tại ngân hàng: ……………………………………………………
Đại diện theo pháp luật: …………… Chức vụ: .…………………
CMND/Thẻ CCCD số: ……… Nơi cấp: ……… Ngày cấp: ………
(Giấy ủy quyền số: … ngày …. tháng … năm … do … chức vụ … ký)
Bên cung ứng dịch vụ (sau đây gọi tắt là bên B):
Tên doanh nghiệp: ……………………………………………………
Mã số doanh nghiệp: ..………………………………………………
Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………
Điện thoại: …………………… Fax: …………………………………
Tài khoản số: …………………………………………………………
Mở tại ngân hàng: ……………………………………………………
Đại diện theo pháp luật: ……… Chức vụ: .………………………
CMND/Thẻ CCCD số: ……… Nơi cấp: ……… Ngày cấp:………
(Giấy ủy quyền số: … ngày …. tháng ….. năm …….do … chức vụ …… ký).
Xét trên nhu cầu của hai bên, trên cơ sở thỏa thuận, hai bên thống nhất ký kết hợp đồng dịch vụ với các điều khoản như sau:
Điều 1. Điều kiện của dịch vụ cung ứng;
- Theo yêu cầu của bên A về việc thực hiện……… , bên B đảm nhận đáp ứng và thực hiện việc cung ứng dịch vụ
- Yêu cầu của khách hàng liên quan đến những thay đổi trong quá trình cung ứng dịch vụ
1. Trong quá trình cung ứng dịch vụ, bên cung ứng dịch vụ phải tuân thủ những yêu cầu hợp lý của khách hàng liên quan đến những thay đổi trong quá trình cung ứng dịch vụ.
2. Trừ trường hợp có thỏa thuận khác, khách hàng phải chịu những chi phí hợp lý cho việc thực hiện những yêu cầu thay đổi của mình.
- Hợp tác giữa các bên cung ứng dịch vụ.
- Trường hợp theo thỏa thuận hoặc dựa vào tình hình cụ thể, một dịch vụ do nhiều bên cung ứng dịch vụ cùng tiến hành hoặc phối hợp với bên cung ứng dịch vụ khác thì mỗi bên cung ứng dịch vụ có các nghĩa vụ sau đây:
1. Trao đổi, thông tin cho nhau về tiến độ công việc và yêu cầu của mình có liên quan đến việc cung ứng dịch vụ, đồng thời phải cung ứng dịch vụ vào thời gian và theo phương thức phù hợp để không gây cản trở đến hoạt động của bên cung ứng dịch vụ đó;
2. Tiến hành bất kỳ hoạt động hợp tác cần thiết nào với các bên cung ứng dịch vụ khác.
Điều 2. Thời hạn thực hiện hợp đồng
- Hợp đồng này được thực hiện kể từ ngày … / …/ …
- Thời gian dự kiến hoàn thành: là … ngày, kể từ ngày …/ …/ …
- Bên cung ứng dịch vụ phải hoàn thành dịch vụ đúng thời hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng.
- Trường hợp không có thỏa thuận về thời hạn hoàn thành dịch vụ thì bên cung ứng dịch vụ phải hoàn thành dịch vụ trong một thời hạn hợp lý trên cơ sở tính đến tất cả các điều kiện và hoàn cảnh mà bên cung ứng dịch vụ biết được vào thời điểm giao kết hợp đồng, bao gồm bất kỳ nhu cầu cụ thể nào của khách hàng có liên quan đến thời gian hoàn thành dịch vụ.
- Trường hợp một dịch vụ chỉ có thể được hoàn thành khi khách hàng hoặc bên cung ứng dịch vụ khác đáp ứng các điều kiện nhất định thì bên cung ứng dịch vụ đó không có nghĩa vụ hoàn thành dịch vụ của mình cho đến khi các điều kiện đó được đáp ứng.
Điều 4: Quyền và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng dịch vụ
1. Quyền và nghĩa vụ Bên sử dụng dịch vụ (sau đây gọi tắt là bên A):
Trừ trường hợp có thỏa thuận khác, khách hàng có các nghĩa vụ sau đây:
- Thanh toán tiền cung ứng dịch vụ như đã thỏa thuận trong hợp đồng;
- Cung cấp kịp thời các kế hoạch, chỉ dẫn và những chi tiết khác để việc cung ứng dịch vụ được thực hiện không bị trì hoãn hay gián đoạn;
- Hợp tác trong tất cả những vấn đề cần thiết khác để bên cung ứng có thể cung ứng dịch vụ một cách thích hợp;
- Trường hợp một dịch vụ do nhiều bên cung ứng dịch vụ cùng tiến hành hoặc phối hợp với bên cung ứng dịch vụ khác, khách hàng có nghĩa vụ điều phối hoạt động của các bên cung ứng dịch vụ để không gây cản trở đến công việc của bất kỳ bên cung ứng dịch vụ nào.
2. Quyền và nghĩa vụ Bên cung ứng dịch vụ (sau đây gọi tắt là bên B):
Trừ trường hợp có thoả thuận khác, bên cung ứng dịch vụ có các nghĩa vụ sau đây:
- Cung ứng các dịch vụ và thực hiện những công việc có liên quan một cách đầy đủ, phù hợp với thỏa thuận và theo quy định của Luật này;
- Bảo quản và giao lại cho khách hàng tài liệu và phương tiện được giao để thực hiện dịch vụ sau khi hoàn thành công việc;
- Thông báo ngay cho khách hàng trong trường hợp thông tin, tài liệu không đầy đủ, phương tiện không bảo đảm để hoàn thành việc cung ứng dịch vụ;
- Giữ bí mật về thông tin mà mình biết được trong quá trình cung ứng dịch vụ nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định.
- Trừ trường hợp có thỏa thuận khác, nếu tính chất của loại dịch vụ được cung ứng yêu cầu bên cung ứng dịch vụ phải đạt được một kết quả nhất định thì bên cung ứng dịch vụ phải thực hiện việc cung ứng dịch vụ với kết quả phù hợp với các điều khoản và mục đích của hợp đồng. Trong trường hợp hợp đồng không có quy định cụ thể về tiêu chuẩn kết quả cần đạt được, bên cung ứng dịch vụ phải thực hiện việc cung ứng dịch vụ với kết quả phù hợp với tiêu chuẩn thông thường của loại dịch vụ đó.
- Nghĩa vụ của bên cung ứng dịch vụ theo nỗ lực và khả năng cao nhất. Trừ trường hợp có thỏa thuận khác, nếu tính chất của loại dịch vụ được cung ứng yêu cầu bên cung ứng dịch vụ phải nỗ lực cao nhất để đạt được kết quả mong muốn thì bên cung ứng dịch vụ phải thực hiện nghĩa vụ cung ứng dịch vụ đó với nỗ lực và khả năng cao nhất.
3. Quyền và nghĩa vụ chung của các bện
Hợp tác giữa các bên cung ứng dịch vụ
- Trường hợp theo thỏa thuận hoặc dựa vào tình hình cụ thể, một dịch vụ do nhiều bên cung ứng dịch vụ cùng tiến hành hoặc phối hợp với bên cung ứng dịch vụ khác thì mỗi bên cung ứng dịch vụ có các nghĩa vụ sau đây:
1. Trao đổi, thông tin cho nhau về tiến độ công việc và yêu cầu của mình có liên quan đến việc cung ứng dịch vụ, đồng thời phải cung ứng dịch vụ vào thời gian và theo phương thức phù hợp để không gây cản trở đến hoạt động của bên cung ứng dịch vụ đó;
2. Tiến hành bất kỳ hoạt động hợp tác cần thiết nào với các bên cung ứng dịch vụ khác.
Điều 5: Điều khoản thanh toán và giá dịch vụ.
- Theo thỏa thuận giá của hai bên.
- Trường hợp không có thỏa thuận về giá dịch vụ, không có thỏa thuận về phương pháp xác định giá dịch vụ và cũng không có bất kỳ chỉ dẫn nào khác về giá dịch vụ thì giá dịch vụ được xác định theo giá của loại dịch vụ đó trong các điều kiện tương tự về phương thức cung ứng, thời điểm cung ứng, thị trường địa lý, phương thức thanh toán và các điều kiện khác có ảnh hưởng đến giá dịch vụ.
- Thành toán theo thỏa thuận của hai bên.
- Trường hợp không có thỏa thuận và giữa các bên không có bất kỳ thói quen nào về việc thanh toán thì thời hạn thanh toán là thời điểm việc cung ứng dịch vụ được hoàn thành.
Điều 6: Chi phi khác nếu có:
Trên cơ sở thực tế hai bên có thể xem xét thỏa thuận các chi phí phát sinh nếu có sao cho phù hợp với thực tế.
Điều 7. Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng dịch vụ.
Điều 8. Phương pháp giải quyết tranh chấp.
Điều 9. Các thỏa thuận khác
- Bên A và bên B đồng ý đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết hợp đồng này.
- Bên A và bên B đồng ý thực hiện theo đúng các điều khoản trong hợp đồng này và không nêu thêm điều kiện gì khác.
Bên sử dụng dịch vụ(sau đây gọi tắt là bên A): | Bên cung ứng dịch vụ(sau đây gọi tắt là bên B): |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
(Địa danh), ngày… tháng … năm 20…
HỢP ĐỒNG THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
Số: …./… (Năm) /…(ký hiệu hợp đồng)
DỰ ÁN HOẶC CÔNG TRÌNH HOẶC GÓI THẦU (tên dự án hoặc công trình hoặc gói thầu) THUỘC DỰ ÁN (tên dự án) ………..
GIỮA (TÊN GIAO DỊCH CỦA CHỦ ĐẦU TƯ) VÀ (TÊN GIAO DỊCH CỦA NHÀ THẦU)
Căn cứ ký kết hợp đồng
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Căn cứ Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013;
- Căn cứ Nghị định số 37/2015/NĐ-CP ngày 22/4/2015 của Chính phủ Quy định chi Tiết về hợp đồng xây dựng;
- Căn cứ Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng
- Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Căn cứ Thông tư số 09/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn hợp đồng thi công xây dựng;
- Căn cứ kết quả lựa chọn nhà thầu tại văn bản số …………….
Các bên liên quan
Hôm nay, ngày … tháng … năm ….. tại (Địa danh) ………………………., chúng tôi gồm các bên dưới đây:
1. Chủ đầu tư (Bên giao thầu):
Tên giao dịch ………………………..
Đại diện (hoặc người được ủy quyền) là: Ông/Bà …………….. Chức vụ: ………………..
Địa chỉ: ……………………..
Tài Khoản: ………………….
Mã số thuế: …………………
Đăng ký kinh doanh (nếu có) ……………
Điện thoại: …………………… Fax: …………………
E-mail: ……………………….
Và bên kia là:
2. Nhà thầu (Bên nhận thầu):
Tên giao dịch:
Đại diện (hoặc người được ủy quyền) là: Ông/Bà…………….. Chức vụ: …………………..
Địa chỉ: ………………………………………..
Tài Khoản: ………………………………………..
Mã số thuế: ………………………………………..
Đăng ký kinh doanh (nếu có) ………………..
Điện thoại: ……………….. Fax: …………………..
E-mail: ………………………
Giấy ủy quyền ký hợp đồng số ………… ngày….tháng….năm…. (Trường hợp được ủy quyền)
(Trường hợp là liên danh các nhà thầu thì phải ghi đầy đủ thông tin các thành viên trong liên danh và cử đại diện liên danh giao dịch)
Hai Bên cùng thống nhất ký hợp đồng thi công xây dựng của gói thầu…. thuộc dự án (tên dự án) như sau:
Điều 1. Các định nghĩa và diễn giải
Trong hợp đồng này các từ và cụm từ được hiểu như sau:
1.1. “Chủ đầu tư” là ………. (tên giao dịch của chủ đầu tư).
1.2. “Nhà thầu” là ………. (tên giao dịch của nhà thầu).
1.3. “Nhà tư vấn” là tổ chức, cá nhân được chủ đầu tư thuê để thực hiện một hoặc một số nhiệm vụ chuyên môn liên quan đến quản lý thực hiện hợp đồng (Tư vấn viên có thể là tư vấn quản lý hoặc tư vấn). quản lý dự án hoặc tư vấn giám sát xây dựng).
1.4. “Tư vấn thiết kế” là tư vấn thực hiện việc thiết kế xây dựng công trình.
Điều 2. Hồ sơ hợp đồng và thứ tự ưu tiên
Điều 3. Luật pháp và ngôn ngữ được sử dụng
Điều 4. Bảo đảm thực hiện và bảo lãnh tạm ứng hợp đồng
Nhà thầu phải nộp bảo đảm thực hiện hợp đồng tương đương …% giá trị hợp đồng cho hiệu trưởng trong phạm vi… Vài ngày sau khi hợp đồng được ký kết. Bảo đảm thực hiện hợp đồng phải được hiệu trưởng phê duyệt và phải thực hiện theo mẫu tại Phụ lục số… [Đảm bảo thực hiện hợp đồng] (hoặc một hình thức khác được hiệu trưởng chấp thuận). Trường hợp nhà thầu là nhà thầu liên danh thì thực hiện theo quy định tại Khoản 3 Điều 16 Nghị định số 37/2015/NĐ-CP ngày 22/4/2015 của Chính phủ quy định chi tiết về hợp đồng xây dựng.
Điều 5. Nội dung và khối lượng công việc:
Điều 6. Yêu cầu về chất lượng sản phẩm và nghiệm thu sản phẩm, bàn giao hợp đồng xây dựng:
Điều 7. Thời gian và tiến độ thực hiện hợp đồng:
Điều 8. Giá hợp đồng, tạm ứng và thanh toán
Điều 9. Điều chỉnh giá hợp đồng
Điều 10. Quyền và nghĩa vụ chung của chủ đầu tư Hiệu trưởng
Điều 11. Quyền và nghĩa vụ chung của nhà thầu
Điều 12. Nhà thầu phụ(Nếu có)
Điều 13. An toàn lao động, bảo vệ môi trường và phòng chống cháy, nổ
Điều 14. An ninh điện, nước và công trường
Điều 15. Đình chỉ và chấm dứt hợp đồng của người sử dụng lao động
Điều 16. Đình chỉ và chấm dứt hợp đồng của Nhà thầu
Điều 17. Bảo hiểm và bảo hành
Điều 18. Rủi ro và bất khả kháng
Điều 19. Tiền thưởng hợp đồng, phạt vi phạm hợp đồng
Điều 20. Khiếu nại và xử lý tranh chấp
Điều 21. Thanh toán và thanh lý hợp đồng
Điều 22. Hiệu lực của Hợp đồng
Điều 23. Điều khoản chung
ĐẠI DIỆN NHÀ THẦU | ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ |
Chức vụ(Ký tên, đóng dấu) | Chức vụ(Ký tên, đóng dấu) |
Danh sách mẫu hợp đồng một số lĩnh vực
STT | TÊN HỢP ĐỒNG |
01 | HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ QUẢNG CÁO THƯƠNG MẠI |
02 | HỢP ĐỒNG IN (VĂN HÓA PHẨM) |
03 | HỢP ĐỒNG MUA BÁN ĐIỆN PHỤC VỤ MỤC ĐÍCH SINH HOẠT |
04 | HỢP ĐỒNG LẮP RÁP THIẾT BỊ KHOA HỌC KỸ THUẬT |
05 | HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ THIẾT KẾ WEBSITE, HOST |
06 | HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ BẢO VỆ |
07 | HỢP ĐỒNG NGHIÊN CỨU THIẾT KẾ SẢN PHẨM MỚI |
08 | HỢP ĐỒNG CHUYÊN GIA TƯ VẤN |
09 | HỢP ĐỒNG VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA |
10 | HỢP ĐỒNG CUNG CẤP DỊCH VỤ ĐĂNG KÝ TÊN MIỀN RIÊNG |
11 | HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ QUẢN LÝ VẬN HÀNH NHÀ CHUNG CƯ |
12 | HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ THOÁT NƯỚC |
13 | HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ CẤP NƯỚC |
14 | HỢP ĐỒNG ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH TRỰC TUYẾN |
15 | HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ AN NINH |
16 | HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ HỖ TRỢ PHÁP LÝ DÀI HẠN |
17 | HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ THẨM ĐỊNH GIÁ TÀI SẢN |
18 | HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ TRƯNG BÀY GIỚI THIỆU SẢN PHẨM |
19 | HỢP ĐỒNG GIA CÔNG ĐẶT HÀNG |
20 | HỢP ĐỒNG GIỚI THIỆU VIỆC LÀM |
21 | HỢP ĐỒNG GỬI GIỮ TÀI SẢN |
22 | HỢP ĐỒNG CHO THUÊ XE DU LỊCH |
23 | HỢP ĐỒNG CHO THUÊ XE TỰ LÁI |
24 | HỢP ĐỒNG CUNG CẤP DỊCH VỤ I-VAN |
25 | HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ THỰC HIỆN CÁC THỦ TỤC THỎA THUẬN TRƯỚC |
26 | HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ TỔNG HỢP |
27 | HỢP ĐỒNG MÔI GIỚI THƯƠNG MẠI |
28 | HỢP ĐỒNG TIÊU THỤ NÔNG SẢN HÀNG HÓA |
29 | HỢP ĐỒNG ỦY THÁC CHI TRẢ DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG |
30 | HỢP ĐỒNG KÝ GỬI HÀNG HÓA |
31 | HỢP ĐỒNG MUA BÁN ĐIỆN |
32 | HỢP ĐỒNG MÔI GIỚI MUA BÁN BẤT ĐỘNG SẢN |
33 | HỢP ĐỒNG SỬ DỤNG CHUNG CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT |
34 | HỢP ĐỒNG SỬA CHỮA NHÀ Ở |
35 | HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ THUÊ TRANG THIẾT BỊ SỰ KIỆN |
36 | HỢP ĐỒNG THUÊ TÀI SẢN |
37 | HỢP ĐỒNG PHÁ DỠ CÔNG TRÌNH |
38 | HỢP ĐỒNG VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH |
BÀI VIẾT LIÊN QUAN