Mẫu Hợp đồng cung cấp Dịch vụ

Mẫu hợp đồng cung cấp Dịch vụ dựa trên khả năng của nhà cung cấp dịch vụ và bên có nhu cầu sử dụng dịch vụ, các bên có thể ký hợp đồng cung cấp dịch vụ được xác định với các điều khoản cụ thể về nội dung dịch vụ được cung cấp, số tiền phải trả thanh toán và nghĩa vụ của các bên. Có rất nhiều loại hình dịch vụ 

  • Hợp đồng dịch vụ được thể hiện bằng lời nói, bằng văn bản hoặc được xác lập bằng hành vi cụ thể.
  • Đối với các loại hợp đồng dịch vụ mà pháp luật quy định phải được lập thành văn bản thì phải tuân theo các quy định đó.

Mục lục

Dịch vụ là gi?

  • Dịch vụ là gì? Các sản phẩm kinh tế bao gồm công việc dưới hình thức lao động thể chất, quản lý và kiến thức. Và khả năng tổ chức và kỹ năng chuyên môn để phục vụ nhu cầu sản xuất kinh doanh. Hoặc hoạt động tiêu dùng của cá nhân, tổ chức.
  • Theo Luật Giá năm 2013, dịch vụ là hàng hóa vô hình trong quá trình sản xuất và tiêu thụ. Chúng không tách biệt với nhau, bao gồm cả các dịch vụ trong hệ thống các ngành công nghiệp sản phẩm Việt Nam.
  • Trong nền kinh tế hiện nay, hoạt động cung cấp dịch vụ rất đa dạng và phong phú. Nó có thể là các dịch vụ tiêu dùng như thực phẩm và đồ uống, đồ gia dụng. Hoặc sửa chữa nhà cửa hoặc các dịch vụ công cộng như điện, nước và vệ sinh đô thị. Nó cũng có thể là các dịch vụ hỗ trợ cho sản xuất kinh doanh như ngân hàng, vận tải, bảo hiểm.

Bản chất của dịch vụ.

  • Đó là quá trình vận hành các hoạt động và hành vi dựa trên các yếu tố vô hình. Để giải quyết mối quan hệ giữa doanh nghiệp và khách hàng.
  • Gắn liền với hiệu suất/thành tích vì mỗi dịch vụ đều gắn liền với một mục tiêu. Đó là mang lại một số giá trị cho người tiêu dùng. Hiệu suất ở đây là tiện ích, giá trị và giá trị gia tăng. Khách hàng nhận được sau khi sử dụng dịch vụ.
  • Là một quá trình, nó diễn ra theo một trình tự nhất định bao gồm nhiều giai đoạn, nhiều bước khác nhau. Trong mỗi giai đoạn, đôi khi sẽ có các dịch vụ bổ sung, dịch vụ bổ sung.

cac loai dich vu

Mẫu hợp đồng thuê mặt bằng kinh doanh

Các loại dịch vụ phổ biến hiện nay.

  • Dịch vụ xây dựng
  • Dịch vụ Thương mại.
  • Dịch vụ Vận chuyển, phân phối, lưu kho.
  • Dịch vụ y tế.
  • Dịch vụ Ngân hàng, bảo hiểm.
  • Dịch vụ chăm sóc sức khỏe.
  • Dịch vụ Bưu chính viễn thông.
  • Dịch vụ Kinh doanh bất động sản.
  • Dịch vụ Khách sạn.
  • dịch vụ Đào tạo.
  • Dịch vụ Giao thông công cộng.
  • Dịch vụ Chăm sóc sức khỏe.
  • Dịch vụ Nhà hàng.
  • DV Chi nhánh văn phòng.
  • Dịch vụ Ngân hàng.
  • Dịch vụ về bất động sản.
  • Dịch vụ máy tính.
  • Dịch vụ Bưu điện.
  • Dịch vụ tang lễ.
  • Dịch vụ Du lịch.

Để thực hiện các loại hình trên chúng ta phải có một bước vô cùng quan trọng đó là ký kết ” Hợp đồng dịch vụ” và hôm nay Luật VN sẽ giới thiệu với các bạn Mẫu Hợp đồng dịch vụ. 

Hợp đồng dịch vụ theo quy định Bộ luật dân sự 2015.

Theo quy định tại Điều 513 – Bộ luật Dân sự 2015 về hợp đồng dịch vụ như sau:
Hợp đồng dịch vụ là thỏa thuận giữa các bên trong đó nhà cung cấp dịch vụ sẽ thực hiện công việc được giao cho người sử dụng dịch vụ. Người sử dụng dịch vụ sẽ phải trả tiền cho dịch vụ cho nhà cung cấp dịch vụ.

Quyền và nghĩa vụ của người thuê dịch vụ:

  • Có quyền nhận kết quả công việc mà nhà cung cấp dịch vụ đã thực hiện.
  • Bên thuê dịch vụ có quyền yêu cầu nhà cung cấp dịch vụ thực hiện công việc phù hợp với chất lượng, số lượng, thời hạn, địa điểm và các nội dung khác do hai bên thỏa thuận.
  • Người thuê dịch vụ có nghĩa vụ cung cấp cho nhà cung cấp dịch vụ thông tin, tài liệu và các phương tiện cần thiết để thực hiện công việc nếu các bên đồng ý hoặc yêu cầu thực hiện dịch vụ.
  • Người thuê dịch vụ phải trả lương cho nhà cung cấp dịch vụ theo thỏa thuận khi thiết lập hợp đồng cung cấp dịch vụ. Thù lao được thanh toán tại địa điểm dịch vụ sau khi hoàn thành dịch vụ, trừ khi các bên có thỏa thuận khác.
  • Trong trường hợp chất lượng và số lượng dịch vụ không đạt như thỏa thuận hoặc công việc không hoàn thành đúng thời hạn do lỗi của nhà cung cấp dịch vụ, người thuê dịch vụ có quyền giảm lương và yêu cầu bồi thường thiệt hại. Gây hại.
  • Có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng, yêu cầu bồi thường thiệt hại, nếu nhà cung cấp dịch vụ vi phạm nghĩa vụ.
  • Khi đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng, bên thuê dịch vụ phải thông báo trước cho nhà cung cấp dịch vụ trong một khoảng thời gian hợp lý và phải trả lương theo số lượng và chất lượng mà nhà cung cấp dịch vụ đã thực hiện và bồi thường cho nhà cung cấp dịch vụ. thường là thiệt hại (nếu có).

Mẫu hợp đồng vận chuyển đường bộ, đường thủy, đường hàng không.

Quyền và nghĩa vụ của nhà cung cấp dịch vụ:

  • Nhà cung cấp dịch vụ có quyền yêu cầu người thuê dịch vụ cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện để thực hiện dịch vụ vì lợi ích của người thuê dịch vụ.
  • Được phép thay đổi điều kiện dịch vụ vì lợi ích của người thuê dịch vụ mà không nhất thiết phải chờ ý kiến của người thuê dịch vụ nếu chờ ý kiến sẽ gây thiệt hại cho người thuê dịch vụ, nhưng phải thông báo ngay cho người thuê dịch vụ. thuê dịch vụ biết.
    Nhà cung cấp dịch vụ cũng có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại, nếu bên thuê dịch vụ không thực hiện nghĩa vụ hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ của các bên đã cam kết.
  • Nhà cung cấp dịch vụ có quyền yêu cầu người thuê dịch vụ trả lương theo thỏa thuận trong hợp đồng. Nếu các bên không thỏa thuận cụ thể trong hợp đồng thì mức thù lao được xác định theo tỷ lệ trung bình cho công việc cùng loại tại thời điểm và địa điểm hoàn thành công việc.

>>>>> Quý khách có thể tham khảo thêm: Thành lập công ty cổ phần >>>>>>

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——————-

HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ

Số: …../20…/HĐDV

Căn cứ:

– Căn cứ Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015 và các văn bản pháp luật liên quan;
– Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/06/2005 và các văn bản pháp luật liên quan;
– Căn cứ Nhu cầu và khả năng của các bên;
Hôm nay, ngày …… tháng …… năm …… , Tại ……
Chúng tôi gồm có:

Bên sử dụng dịch vụ (sau đây gọi tắt là bên A):

Tên doanh nghiệp: ……………………………………………………

Mã số doanh nghiệp: ..………………………………………………

Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………

Điện thoại: …………………… Fax: ………………………………

Tài khoản số: …………………………………………………………

Mở tại ngân hàng: ……………………………………………………

Đại diện theo pháp luật: …………… Chức vụ: .…………………

CMND/Thẻ CCCD số: ……… Nơi cấp: ……… Ngày cấp: ………

(Giấy ủy quyền số: … ngày …. tháng … năm … do … chức vụ … ký)

Bên cung ứng dịch vụ (sau đây gọi tắt là bên B):

Tên doanh nghiệp: ……………………………………………………

Mã số doanh nghiệp: ..………………………………………………

Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………

Điện thoại: …………………… Fax: …………………………………

Tài khoản số: …………………………………………………………

Mở tại ngân hàng: ……………………………………………………

Đại diện theo pháp luật: ……… Chức vụ: .………………………

CMND/Thẻ CCCD số: ……… Nơi cấp: ……… Ngày cấp:………

(Giấy ủy quyền số: … ngày …. tháng ….. năm …….do … chức vụ …… ký).

Xét trên nhu cầu của hai bên, trên cơ sở thỏa thuận, hai bên thống nhất ký kết hợp đồng dịch vụ với các điều khoản như sau:

Điều 1. Điều kiện của dịch vụ cung ứng;

  • Theo yêu cầu của bên A về việc thực hiện……… , bên B đảm nhận đáp ứng và thực hiện việc cung ứng dịch vụ 
  • Yêu cầu của khách hàng liên quan đến những thay đổi trong quá trình cung ứng dịch vụ

1. Trong quá trình cung ứng dịch vụ, bên cung ứng dịch vụ phải tuân thủ những yêu cầu hợp lý của khách hàng liên quan đến những thay đổi trong quá trình cung ứng dịch vụ.
2. Trừ trường hợp có thỏa thuận khác, khách hàng phải chịu những chi phí hợp lý cho việc thực hiện những yêu cầu thay đổi của mình.

  • Hợp tác giữa các bên cung ứng dịch vụ.
  • Trường hợp theo thỏa thuận hoặc dựa vào tình hình cụ thể, một dịch vụ do nhiều bên cung ứng dịch vụ cùng tiến hành hoặc phối hợp với bên cung ứng dịch vụ khác thì mỗi bên cung ứng dịch vụ có các nghĩa vụ sau đây:

1. Trao đổi, thông tin cho nhau về tiến độ công việc và yêu cầu của mình có liên quan đến việc cung ứng dịch vụ, đồng thời phải cung ứng dịch vụ vào thời gian và theo phương thức phù hợp để không gây cản trở đến hoạt động của bên cung ứng dịch vụ đó;
2. Tiến hành bất kỳ hoạt động hợp tác cần thiết nào với các bên cung ứng dịch vụ khác.

Điều 2. Thời hạn thực hiện hợp đồng

  • Hợp đồng này được thực hiện kể từ ngày … / …/ …
  • Thời gian dự kiến hoàn thành: là … ngày, kể từ ngày …/ …/ …
  • Bên cung ứng dịch vụ phải hoàn thành dịch vụ đúng thời hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng.
  • Trường hợp không có thỏa thuận về thời hạn hoàn thành dịch vụ thì bên cung ứng dịch vụ phải hoàn thành dịch vụ trong một thời hạn hợp lý trên cơ sở tính đến tất cả các điều kiện và hoàn cảnh mà bên cung ứng dịch vụ biết được vào thời điểm giao kết hợp đồng, bao gồm bất kỳ nhu cầu cụ thể nào của khách hàng có liên quan đến thời gian hoàn thành dịch vụ.
  • Trường hợp một dịch vụ chỉ có thể được hoàn thành khi khách hàng hoặc bên cung ứng dịch vụ khác đáp ứng các điều kiện nhất định thì bên cung ứng dịch vụ đó không có nghĩa vụ hoàn thành dịch vụ của mình cho đến khi các điều kiện đó được đáp ứng.

Điều 4: Quyền và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng dịch vụ

1. Quyền và nghĩa vụ Bên sử dụng dịch vụ (sau đây gọi tắt là bên A):

Trừ trường hợp có thỏa thuận khác, khách hàng có các nghĩa vụ sau đây:

  • Thanh toán tiền cung ứng dịch vụ như đã thỏa thuận trong hợp đồng;
  • Cung cấp kịp thời các kế hoạch, chỉ dẫn và những chi tiết khác để việc cung ứng dịch vụ được thực hiện không bị trì hoãn hay gián đoạn;
  • Hợp tác trong tất cả những vấn đề cần thiết khác để bên cung ứng có thể cung ứng dịch vụ một cách thích hợp;
  • Trường hợp một dịch vụ do nhiều bên cung ứng dịch vụ cùng tiến hành hoặc phối hợp với bên cung ứng dịch vụ khác, khách hàng có nghĩa vụ điều phối hoạt động của các bên cung ứng dịch vụ để không gây cản trở đến công việc của bất kỳ bên cung ứng dịch vụ nào.

2. Quyền và nghĩa vụ Bên cung ứng dịch vụ (sau đây gọi tắt là bên B):

Trừ trường hợp có thoả thuận khác, bên cung ứng dịch vụ có các nghĩa vụ sau đây:

  • Cung ứng các dịch vụ và thực hiện những công việc có liên quan một cách đầy đủ, phù hợp với thỏa thuận và theo quy định của Luật này;
  • Bảo quản và giao lại cho khách hàng tài liệu và phương tiện được giao để thực hiện dịch vụ sau khi hoàn thành công việc;
  • Thông báo ngay cho khách hàng trong trường hợp thông tin, tài liệu không đầy đủ, phương tiện không bảo đảm để hoàn thành việc cung ứng dịch vụ;
  • Giữ bí mật về thông tin mà mình biết được trong quá trình cung ứng dịch vụ nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định.
  • Trừ trường hợp có thỏa thuận khác, nếu tính chất của loại dịch vụ được cung ứng yêu cầu bên cung ứng dịch vụ phải đạt được một kết quả nhất định thì bên cung ứng dịch vụ phải thực hiện việc cung ứng dịch vụ với kết quả phù hợp với các điều khoản và mục đích của hợp đồng. Trong trường hợp hợp đồng không có quy định cụ thể về tiêu chuẩn kết quả cần đạt được, bên cung ứng dịch vụ phải thực hiện việc cung ứng dịch vụ với kết quả phù hợp với tiêu chuẩn thông thường của loại dịch vụ đó.
  • Nghĩa vụ của bên cung ứng dịch vụ theo nỗ lực và khả năng cao nhất. Trừ trường hợp có thỏa thuận khác, nếu tính chất của loại dịch vụ được cung ứng yêu cầu bên cung ứng dịch vụ phải nỗ lực cao nhất để đạt được kết quả mong muốn thì bên cung ứng dịch vụ phải thực hiện nghĩa vụ cung ứng dịch vụ đó với nỗ lực và khả năng cao nhất.

3. Quyền và nghĩa vụ chung của các bện

Hợp tác giữa các bên cung ứng dịch vụ

  • Trường hợp theo thỏa thuận hoặc dựa vào tình hình cụ thể, một dịch vụ do nhiều bên cung ứng dịch vụ cùng tiến hành hoặc phối hợp với bên cung ứng dịch vụ khác thì mỗi bên cung ứng dịch vụ có các nghĩa vụ sau đây:

1. Trao đổi, thông tin cho nhau về tiến độ công việc và yêu cầu của mình có liên quan đến việc cung ứng dịch vụ, đồng thời phải cung ứng dịch vụ vào thời gian và theo phương thức phù hợp để không gây cản trở đến hoạt động của bên cung ứng dịch vụ đó;
2. Tiến hành bất kỳ hoạt động hợp tác cần thiết nào với các bên cung ứng dịch vụ khác.

Điều 5: Điều khoản thanh toán và giá dịch vụ.

  • Theo thỏa thuận giá của hai bên.
  • Trường hợp không có thỏa thuận về giá dịch vụ, không có thỏa thuận về phương pháp xác định giá dịch vụ và cũng không có bất kỳ chỉ dẫn nào khác về giá dịch vụ thì giá dịch vụ được xác định theo giá của loại dịch vụ đó trong các điều kiện tương tự về phương thức cung ứng, thời điểm cung ứng, thị trường địa lý, phương thức thanh toán và các điều kiện khác có ảnh hưởng đến giá dịch vụ.
  • Thành toán theo thỏa thuận của hai bên. 
  • Trường hợp không có thỏa thuận và giữa các bên không có bất kỳ thói quen nào về việc thanh toán thì thời hạn thanh toán là thời điểm việc cung ứng dịch vụ được hoàn thành.

Điều 6: Chi phi khác nếu có:

Trên cơ sở thực tế hai bên có thể xem xét thỏa thuận các chi phí phát sinh nếu có sao cho phù hợp với thực tế.

Điều 7. Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng dịch vụ.

1. Trường hợp tiếp tục công việc không có lợi cho Bên A, Bên A có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng, nhưng phải thông báo cho Bên B ít nhất 30 ngày trước. Bên A phải thanh toán cho dịch vụ theo phần dịch vụ mà Bên B đã thực hiện và bồi thường thiệt hại.
2. Trường hợp bên A vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ của mình, Bên B có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.

Điều 8. Phương pháp giải quyết tranh chấp.

Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có vướng mắc cần giải quyết thì hai bên phải thỏa thuận và thống nhất giải quyết kịp thời, hợp tình, hợp lý. Trường hợp không đạt được thỏa thuận, một trong các bên có quyền khởi kiện tại Tòa án có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

Điều 9. Các thỏa thuận khác

  • Bên A và bên B đồng ý đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết hợp đồng này.
  • Bên A và bên B đồng ý thực hiện theo đúng các điều khoản trong hợp đồng này và không nêu thêm điều kiện gì khác.
Hợp đồng này được lập thành … bản, mỗi bản gồm … trang, có giá trị pháp lý như nhau và được giao cho bên A … bản, bên B … bản./.

Bên sử dụng dịch vụ 

(sau đây gọi tắt là bên A):

Bên cung ứng dịch vụ 

(sau đây gọi tắt là bên B):

mau hop dong

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

(Địa danh), ngày… tháng … năm 20…

HỢP ĐỒNG THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH

Số: …./… (Năm) /…(ký hiệu hợp đồng)

DỰ ÁN HOẶC CÔNG TRÌNH HOẶC GÓI THẦU (tên dự án hoặc công trình hoặc gói thầu) THUỘC DỰ ÁN (tên dự án) ………..

GIỮA (TÊN GIAO DỊCH CỦA CHỦ ĐẦU TƯ) VÀ (TÊN GIAO DỊCH CỦA NHÀ THẦU)

Căn cứ ký kết hợp đồng

  • Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
  • Căn cứ Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013;
  • Căn cứ Nghị định số 37/2015/NĐ-CP ngày 22/4/2015 của Chính phủ Quy định chi Tiết về hợp đồng xây dựng;
  • Căn cứ Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng
  • Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
  • Căn cứ Thông tư số 09/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn hợp đồng thi công xây dựng;
  • Căn cứ kết quả lựa chọn nhà thầu tại văn bản số …………….

Các bên liên quan

Hôm nay, ngày … tháng … năm ….. tại (Địa danh) ………………………., chúng tôi gồm các bên dưới đây:

1. Chủ đầu tư (Bên giao thầu):

Tên giao dịch ………………………..

Đại diện (hoặc người được ủy quyền) là: Ông/Bà …………….. Chức vụ: ………………..

Địa chỉ: ……………………..

Tài Khoản: ………………….

Mã số thuế: …………………

Đăng ký kinh doanh (nếu có) ……………

Điện thoại: ……………………                         Fax: …………………

E-mail: ……………………….

Và bên kia là:

2. Nhà thầu (Bên nhận thầu):

Tên giao dịch:

Đại diện (hoặc người được ủy quyền) là: Ông/Bà……………..         Chức vụ: …………………..

Địa chỉ: ………………………………………..

Tài Khoản: ………………………………………..

Mã số thuế: ………………………………………..

Đăng ký kinh doanh (nếu có) ………………..

Điện thoại: ……………….. Fax: …………………..

E-mail: ………………………

Giấy ủy quyền ký hợp đồng số ………… ngày….tháng….năm…. (Trường hợp được ủy quyền)

(Trường hợp là liên danh các nhà thầu thì phải ghi đầy đủ thông tin các thành viên trong liên danh và cử đại diện liên danh giao dịch)

Hai Bên cùng thống nhất ký hợp đồng thi công xây dựng của gói thầu…. thuộc dự án (tên dự án) như sau:

Điều 1. Các định nghĩa và diễn giải

Trong hợp đồng này các từ và cụm từ được hiểu như sau:

1.1. “Chủ đầu tư” là ………. (tên giao dịch của chủ đầu tư).

1.2. “Nhà thầu” là ………. (tên giao dịch của nhà thầu).

1.3. “Nhà tư vấn” là tổ chức, cá nhân được chủ đầu tư thuê để thực hiện một hoặc một số nhiệm vụ chuyên môn liên quan đến quản lý thực hiện hợp đồng (Tư vấn viên có thể là tư vấn quản lý hoặc tư vấn). quản lý dự án hoặc tư vấn giám sát xây dựng).

1.4. “Tư vấn thiết kế” là tư vấn thực hiện việc thiết kế xây dựng công trình.

Điều 2. Hồ sơ hợp đồng và thứ tự ưu tiên

2.1. Hồ sơ hợp đồng xây dựng bao gồm hợp đồng này và các tài liệu kèm theo hợp đồng.
2.2. Các tài liệu kèm theo hợp đồng là một phần không thể thiếu của hợp đồng, bao gồm:
a) Văn bản thông báo trúng thầu, chỉ định thầu.
b) Điều kiện cụ thể của hợp đồng.
c) Điều kiện chung của hợp đồng.
d) Hồ sơ, yêu cầu của hiệu trưởng,
đ) Bản vẽ thiết kế và hướng dẫn kỹ thuật;
e) Hồ sơ, đề xuất đấu thầu của nhà thầu.
g) Biên bản đàm phán hợp đồng, tài liệu sửa đổi, bổ sung hợp đồng.
h) Phụ lục của hợp đồng.
i) Các tài liệu khác có liên quan.
2.3. Thứ tự ưu tiên áp dụng các tài liệu kèm theo hợp đồng theo thứ tự quy định tại khoản 2 Điều này.

Điều 3. Luật pháp và ngôn ngữ được sử dụng

3.1. Hợp đồng này được điều chỉnh bởi hệ thống pháp luật của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
3.2. Ngôn ngữ được sử dụng cho hợp đồng là tiếng Việt. (Trong trường hợp sự tham gia của ngoại ngữ được sử dụng là tiếng Việt và các ngôn ngữ khác của các bên tham gia hiệp định). Khi hợp đồng xây dựng được ký kết bằng hai ngôn ngữ, các bên phải thỏa thuận về ngôn ngữ được sử dụng trong quá trình giao dịch hợp đồng và thứ tự ưu tiên sử dụng ngôn ngữ để giải quyết tranh chấp hợp đồng xây dựng).

Điều 4. Bảo đảm thực hiện và bảo lãnh tạm ứng hợp đồng

Nhà thầu phải nộp bảo đảm thực hiện hợp đồng tương đương …% giá trị hợp đồng cho hiệu trưởng trong phạm vi… Vài ngày sau khi hợp đồng được ký kết. Bảo đảm thực hiện hợp đồng phải được hiệu trưởng phê duyệt và phải thực hiện theo mẫu tại Phụ lục số… [Đảm bảo thực hiện hợp đồng] (hoặc một hình thức khác được hiệu trưởng chấp thuận). Trường hợp nhà thầu là nhà thầu liên danh thì thực hiện theo quy định tại Khoản 3 Điều 16 Nghị định số 37/2015/NĐ-CP ngày 22/4/2015 của Chính phủ quy định chi tiết về hợp đồng xây dựng.

Điều 5. Nội dung và khối lượng công việc:

Nhà thầu sẽ thực hiện công trình theo đúng bản vẽ thiết kế (bao gồm cả các sửa đổi đã được hiệu trưởng phê duyệt), hướng dẫn kỹ thuật được mô tả trong Phụ lục… [Hồ sơ mời thầu (hoặc Yêu cầu) của Người sử dụng lao động]; Phụ lục… [hồ sơ mời thầu (hoặc đề xuất hồ sơ) của nhà thầu] là hiệu trưởng và phê duyệt biên bản đàm phán hợp đồng, chất lượng, tiến độ, chi phí, an toàn và các thỏa thuận khác trong hợp đồng. Các nhiệm vụ cụ thể mà nhà thầu phải thực hiện bao gồm:

Điều 6. Yêu cầu về chất lượng sản phẩm và nghiệm thu sản phẩm, bàn giao hợp đồng xây dựng:

6.1. Yêu cầu về chất lượng sản phẩm của hợp đồng xây dựng:
a) Công trình phải được xây dựng theo bản vẽ thiết kế (bao gồm cả bản sửa đổi đã được Chủ đầu tư phê duyệt), hướng dẫn kỹ thuật quy định tại Phụ lục số phù hợp với hệ thống quy chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng cho dự án và các quy định liên quan của nhà nước về chất lượng công trình xây dựng; Nhà thầu phải có sơ đồ và giải trình về hệ thống quản lý chất lượng và giám sát chất lượng công trình.
b) Nhà thầu phải cung cấp cho hiệu trưởng kết quả kiểm tra vật tư, sản phẩm của công trình đã hoàn thành. Những kết quả thử nghiệm này phải được thực hiện bởi một phòng thí nghiệm được quy định.
c) Nhà thầu bảo đảm vật tư, thiết bị do nhà thầu cung cấp có nguồn gốc xuất xứ theo quy định tại hồ sơ hợp đồng.

Điều 7. Thời gian và tiến độ thực hiện hợp đồng:

7.1. Ngày khởi công, Thời gian thực hiện hợp đồng
Ngày bắt đầu công việc là ngày … tháng…… (hoặc thời gian cụ thể khác do các bên thỏa thuận).
Nhà thầu sẽ bắt đầu tiến hành thi công công trình (ngay sau ngày khởi công) và sẽ tiến hành thi công đúng tiến độ thực hiện Hợp đồng không chậm trễ.
Nhà thầu phải hoàn thành toàn bộ công việc theo nội dung của Hợp đồng trong thời hạn… ngày kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực.

Điều 8. Giá hợp đồng, tạm ứng và thanh toán

8.1. Giá hợp đồng:
Tổng giá trị hợp đồng là… VND.
(Văn bản:…)
Hợp đồng này là Hợp đồng trọn gói (hoặc đơn giá cố định, đơn giá điều chỉnh)
Chi tiết giá hợp đồng được nêu tại Phụ lục số 0…. [Giá hợp đồng, tạm ứng, thanh toán]
Giá hợp đồng trên bao gồm tất cả các chi phí để thực hiện công việc theo Hợp đồng, đến bản quyền, lợi nhuận của Nhà thầu và tất cả các loại thuế liên quan đến công việc theo quy định của pháp luật.
Giá hợp đồng chỉ được điều chỉnh theo quy định tại Điều 9 [Điều chỉnh giá hợp đồng].

Điều 9. Điều chỉnh giá hợp đồng

Theo Điều 7 Thông tư hướng dẫn hợp đồng xây dựng công trình và hướng dẫn tại Thông tư số 07/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định về điều chỉnh giá hợp đồng xây dựng công trình xây dựng.

Điều 10. Quyền và nghĩa vụ chung của chủ đầu tư Hiệu trưởng

10.1. Quyền của người sử dụng lao động:
Nếu Người sử dụng lao động xem xét nó được hưởng bất kỳ khoản thanh toán nào theo bất kỳ Điều hoặc các quy định khác liên quan đến Hợp đồng, nhà thầu phải thông báo và cung cấp chi tiết cụ thể cho Nhà thầu.
10.2. Nghĩa vụ của người sử dụng lao động:
a) Phải xin giấy phép xây dựng theo quy định;
b) Bàn giao toàn bộ hoặc một phần công trường cho Nhà thầu quản lý, sử dụng theo đúng tiến độ và thỏa thuận của Hợp đồng;
c) Chỉ định và thông báo bằng văn bản cho nhà thầu về nguồn nhân lực chính tham gia quản lý và thực hiện Hợp đồng;
d) Bố trí đủ vốn để thanh toán cho nhà thầu theo tiến độ thanh toán trong Hợp đồng;
đ) Thuê tư vấn viên hỗ trợ hiệu trưởng giám sát theo quy định tại Điều 12 hoặc Điều 13 của Hợp đồng này [Quyền và nghĩa vụ của đơn vị tư vấn];
e) Cung cấp hồ sơ thiết kế kịp thời và các tài liệu, tài liệu liên quan (nếu có) theo thỏa thuận của Hợp đồng và pháp luật có liên quan;

Điều 11. Quyền và nghĩa vụ chung của nhà thầu

11.1. Quyền của nhà thầu
a) Có quyền đề xuất với hiệu trưởng về khối lượng phát sinh ngoài hợp đồng; từ chối thực hiện công việc ngoài phạm vi hợp đồng mà không có sự thỏa thuận của hai bên và yêu cầu trái pháp luật của hiệu trưởng;
b) Thay đổi phương thức thi công sau khi được hiệu trưởng phê duyệt nhằm đẩy nhanh tiến độ, bảo đảm chất lượng, an toàn, hiệu quả công trình trên cơ sở giá hợp đồng đã ký kết;
c) Tiếp cận công trường:
– Hiệu trưởng phải bàn giao mặt trường cho nhà thầu để nhà thầu thực hiện hợp đồng.
– Trường hợp nhà thầu không nhận mặt bằng thi công do chậm trễ của hiệu trưởng và phải chịu các chi phí phát sinh trong thời gian này thì nhà thầu phải được thanh toán các chi phí phát sinh, bổ sung. vào giá hợp đồng.

Điều 12. Nhà thầu phụ(Nếu có)

13.1. Khi ký hợp đồng phụ, nhà thầu phải thực hiện theo các quy định sau đây:
a) Đối với nhà thầu phụ không thuộc danh sách nhà thầu phụ kèm theo hợp đồng thì phải được hiệu trưởng phê duyệt;
b) Nhà thầu phải chịu trách nhiệm trước hiệu trưởng về tiến độ, chất lượng, an toàn lao động, bảo vệ môi trường và sai sót và công việc do nhà thầu phụ thực hiện;
c) Nhà thầu không được giao toàn bộ công việc theo hợp đồng cho nhà thầu phụ thực hiện.

Điều 13. An toàn lao động, bảo vệ môi trường và phòng chống cháy, nổ

13.1. An toàn lao động
a) Nhà thầu phải thiết lập các biện pháp an toàn cho người và công trình trên công trường, kể cả công trình lân cận.
b) Biện pháp, quy định an toàn lao động phải được hiển thị công khai trên công trường để mọi người biết và chấp hành; Các vị trí nguy hiểm trên công trường phải bố trí người hướng dẫn, cảnh báo tai nạn.
c) Các bên liên quan phải thường xuyên kiểm tra, giám sát an toàn lao động trên công trường. Khi phát hiện vi phạm an toàn lao động phải dừng thi công. Tổ chức, cá nhân để xảy ra vi phạm an toàn lao động trong phạm vi quản lý của mình phải chịu trách nhiệm trước pháp luật.

Điều 14. An ninh điện, nước và công trường

14.1. Điện, nước trên công trường
Trừ trường hợp được cung cấp dưới đây, Nhà thầu có trách nhiệm cung cấp điện, nước và các dịch vụ khác theo yêu cầu của Nhà thầu.
Nhà thầu có quyền sử dụng việc cung cấp điện, nước và các dịch vụ khác có thể có sẵn trên Công trường cho mục đích của Công trình mà các chi tiết và giá đã được đưa ra trong các yêu cầu của Chủ lao động; Nhà thầu có trách nhiệm bảo vệ nguồn điện, nước phục vụ thi công công trình. Nhà thầu, với rủi ro và chi phí của riêng mình, sẽ cung cấp máy móc và thiết bị cần thiết cho việc sử dụng các dịch vụ này và để đo lường số lượng tiêu thụ.
Số tiền tiêu thụ và số tiền phải thanh toán cho các dịch vụ trên Nhà thầu phải được thanh toán theo quy định của Hợp đồng.

Điều 15. Đình chỉ và chấm dứt hợp đồng của người sử dụng lao động

15.1. Việc tạm dừng thực hiện Hợp đồng của Chủ đầu tư Nếu Nhà thầu không thực hiện nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng, Chủ đầu tư có thể ra thông báo yêu cầu Nhà thầu thực hiện và sửa chữa các khiếm khuyết trong khoảng thời gian hợp lý cụ thể.
Hiệu trưởng quyết định dừng thực hiện các công việc trong Hợp đồng khi Nhà thầu không đáp ứng được các yêu cầu về chất lượng, an toàn lao động và tiến độ theo Hợp đồng đã ký kết.
Trước khi đình chỉ, Chủ đầu tư sẽ thông báo bằng văn bản cho Nhà thầu không ít hơn… ngày và trong thông báo sẽ nêu rõ lý do đình chỉ.

Điều 16. Đình chỉ và chấm dứt hợp đồng của Nhà thầu

18.1. Quyền đình chỉ công việc của Nhà thầu
Nếu Người sử dụng lao động không tuân thủ khoản 8.4 của Hợp đồng [Thời hạn thanh toán] ngoài …. ngày; Nhà thầu có thể, sau khi thông báo cho Chủ đầu tư không muộn hơn … ngày, đình chỉ công việc (hoặc giảm tỷ lệ công việc) trừ khi và cho đến khi Nhà thầu được thanh toán theo Điều khoản và Điều kiện. Điều khoản của Hợp đồng, như trường hợp có thể và như được mô tả trong thông báo.
Việc đình chỉ công việc của Nhà thầu theo quy định tại khoản này không ảnh hưởng đến quyền lợi của Nhà thầu đối với chi phí tài chính và chấm dứt Hợp đồng theo khoản 18.2 của Hợp đồng [Chấm dứt Hợp đồng của Nhà thầu).
Nếu Nhà thầu sau đó nhận được thanh toán trước khi có thông báo chấm dứt, Nhà thầu sẽ tiếp tục công việc bình thường ngay khi có thể.
Trường hợp Nhà thầu phát sinh chậm trễ và chi phí phát sinh do đình chỉ công việc (hoặc do giảm tỷ lệ công việc) theo quy định tại khoản này thì Nhà thầu phải thông báo cho Chủ đầu tư và theo quy định tại Điều này. 22 của hợp đồng [Khiếu nại và tranh chấp].

Điều 17. Bảo hiểm và bảo hành

17.1. Bảo hiểm
a) Hiệu trưởng phải mua bảo hiểm xây dựng theo quy định. Hiệu trưởng đã mua bảo hiểm xây dựng; khi có mất mát, hư hỏng công trình thuộc phạm vi công việc của nhà thầu thì nhà thầu phải thực hiện các thủ tục cần thiết theo quy định để được bồi thường. Hiệu trưởng sẽ không chịu trách nhiệm về các trường hợp nhà thầu không thực hiện các thủ tục trên. Trường hợp nhà thầu được bồi thường, nhà thầu phải chịu khoản khấu trừ theo quy định của hợp đồng cung cấp dịch vụ bảo hiểm xây dựng đã ký giữa hiệu trưởng và nhà cung cấp dịch vụ bảo hiểm.
b) Nhà thầu phải mua bảo hiểm thiết bị, nhân lực của nhà thầu, bảo hiểm cho bên thứ ba.

Điều 18. Rủi ro và bất khả kháng

18.1. Rủi ro và bất khả kháng
a) Rủi ro là rủi ro ảnh hưởng tiêu cực đến việc thực hiện Hợp đồng.
b) Bất khả kháng là sự kiện rủi ro không bền vững khi xảy ra và không thể lường trước trước khi ký Hợp đồng như: động đất, bão, lũ lụt, lũ lụt, lốc xoáy, sóng thần, sạt lở đất hoặc các hoạt động khác. Núi lửa, chiến tranh, dịch bệnh.
c) Khi một bên rơi vào tình trạng bất khả kháng thì phải thông báo bằng văn bản cho bên kia trong thời gian sớm nhất.
20.2. Hậu quả của rủi ro

Điều 19. Tiền thưởng hợp đồng, phạt vi phạm hợp đồng

19.1. Tiền thưởng hợp đồng:
Trong trường hợp Nhà thầu thực hiện nghĩa vụ của Hợp đồng sớm hơn thời hạn quy định tại Hợp đồng này, mang lại hiệu quả cho Chủ đầu tư, mỗi… tháng (Thời hạn) Chủ đầu tư sẽ thưởng cho Nhà thầu… % mỗi … tháng (Thời hạn) Hiệu trưởng thưởng cho Nhà thầu… % giá hợp đồng và mức thưởng tối đa không vượt quá… % giá trị hợp đồng đồng hưởng.
19.2. Vi phạm hợp đồng
Đối với nhà thầu: nếu tiến độ trễ… ngày, phạt… % giá hợp đồng cho … chậm tiến độ, nhưng tổng số tiền phạt không vượt quá…% giá trị hợp đồng vi phạm.

Điều 20. Khiếu nại và xử lý tranh chấp

20.1. Khiếu nại
Thực hiện theo quy định tại Điều 44 Nghị định số 37/2015/NĐ-CP.
20.2. Xử lý tranh chấp
Thực hiện theo quy định tại Điều 45 Nghị định số 37/2015/NĐ-CP.
Khi có tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện Hợp đồng, các bên sẽ cố gắng đàm phán để giải quyết bằng hòa giải.
Trong trường hợp đàm phán không thành công, trong… ngày kể từ ngày phát sinh tranh chấp hợp đồng không hòa giải, các bên sẽ trình trọng tài giải quyết tranh chấp theo quy định của Việt Nam. (hoặc Tòa án nhân dân) theo quy định của pháp luật. Quyết định của trọng tài (hoặc Tòa án nhân dân) là quyết định cuối cùng và ràng buộc đối với các bên.
20.3. Việc vô hiệu hóa hoặc chấm dứt Hợp đồng không ảnh hưởng đến hiệu lực của Điều khoản giải quyết tranh chấp.

Điều 21. Thanh toán và thanh lý hợp đồng

21.1. Quyết toán hợp đồng
Trong….. ngày sau khi nhận được biên bản nghiệm thu hoàn thành toàn bộ công việc theo quy định của Hợp đồng, Nhà thầu nộp cho Chủ đầu tư… (Bộ) hoàn tất Hợp đồng với Nhà thầu. tài liệu trình bày chi tiết theo mẫu đã được Người sử dụng lao động phê duyệt, bao gồm các tài liệu sau:
– Biên bản nghiệm thu hoàn thành toàn bộ công việc trong phạm vi hợp đồng;
– Xác nhận giá trị khối lượng công việc phát sinh (nếu có) ngoài phạm vi của Hợp đồng;
– Bảng tính giá trị quyết toán hợp đồng (gọi tắt là quyết toán A-B), trong đó nêu rõ phần đã thanh toán và giá trị còn lại mà hiệu trưởng có trách nhiệm thanh toán cho nhà thầu;
– Hồ sơ hoàn thiện, nhật ký thi công công trình;
– Các giấy tờ khác theo thỏa thuận trong Hợp đồng (nếu có).
c) Thời hạn nhà thầu bàn giao hồ sơ quyết toán hợp đồng không quá ….. ngày kể từ ngày nghiệm thu và hoàn thành tất cả các công việc thực hiện theo Hợp đồng, kể cả các công việc phát sinh (nếu có).

Điều 22. Hiệu lực của Hợp đồng

22.1. Ngày hợp đồng có hiệu lực:
Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày… tháng… năm (hoặc thời gian cụ thể khác do các bên thỏa thuận) và sau khi Người sử dụng lao động đã nhận được bảo lãnh thực hiện hợp đồng từ Bên nhận. Nhà thầu.
22.2. Tính hợp pháp của hợp đồng xây dựng:
a) Hợp đồng hợp lệ là cơ sở pháp lý mà chủ đầu tư, nhà thầu và các bên liên quan có nghĩa vụ thực hiện;
b) Hợp đồng hợp lệ là căn cứ giải quyết tranh chấp giữa các bên. Các tranh chấp phát sinh từ Hợp đồng sẽ được giải quyết trên cơ sở các quy định và pháp luật có liên quan.

Điều 23. Điều khoản chung

23.1. Hai bên cam kết thực hiện đúng các quy định của Hợp đồng này. Khi một bên có kiến nghị, đề xuất, yêu cầu thì bên kia có trách nhiệm trả lời; hình thức kiến nghị, yêu cầu,… theo Phụ lục 5.
23.2. Hợp đồng này bao gồm… các trang, và phụ lục được làm thành … bản sao bằng tiếng Việt. Hiệu trưởng sẽ giữ… phiên bản tiếng Việt. Nhà thầu sẽ giữ… phiên bản tiếng Việt (nếu sử dụng từ hai ngôn ngữ trở lên thì sẽ quy định thêm số bản sao của Hợp đồng bằng các ngôn ngữ khác).
ĐẠI DIỆN NHÀ THẦUĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ
Chức vụ(Ký tên, đóng dấu) Chức vụ(Ký tên, đóng dấu)

Danh sách mẫu hợp đồng một số lĩnh vực

STT

TÊN HỢP ĐỒNG

01

HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ QUẢNG CÁO THƯƠNG MẠI

02

HỢP ĐỒNG IN (VĂN HÓA PHẨM)

03

HỢP ĐỒNG MUA BÁN ĐIỆN PHỤC VỤ MỤC ĐÍCH SINH HOẠT

04

HỢP ĐỒNG LẮP RÁP THIẾT BỊ KHOA HỌC KỸ THUẬT

05

HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ THIẾT KẾ WEBSITE, HOST

06

HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ BẢO VỆ

07

HỢP ĐỒNG NGHIÊN CỨU THIẾT KẾ SẢN PHẨM MỚI

08

HỢP ĐỒNG CHUYÊN GIA TƯ VẤN

09

HỢP ĐỒNG VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA

10

HỢP ĐỒNG CUNG CẤP DỊCH VỤ ĐĂNG KÝ TÊN MIỀN RIÊNG

11

HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ QUẢN LÝ VẬN HÀNH NHÀ CHUNG CƯ

12

HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ THOÁT NƯỚC

13

HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ CẤP NƯỚC

14

HỢP ĐỒNG ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH TRỰC TUYẾN

15

HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ AN NINH

16

HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ HỖ TRỢ PHÁP LÝ DÀI HẠN

17

HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ THẨM ĐỊNH GIÁ TÀI SẢN

18

HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ TRƯNG BÀY GIỚI THIỆU SẢN PHẨM

19

HỢP ĐỒNG GIA CÔNG ĐẶT HÀNG

20

HỢP ĐỒNG GIỚI THIỆU VIỆC LÀM

21

HỢP ĐỒNG GỬI GIỮ TÀI SẢN

22

HỢP ĐỒNG CHO THUÊ XE DU LỊCH

23

HỢP ĐỒNG CHO THUÊ XE TỰ LÁI

24

HỢP ĐỒNG CUNG CẤP DỊCH VỤ I-VAN

25

HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ THỰC HIỆN CÁC THỦ TỤC THỎA THUẬN TRƯỚC

26

HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ TỔNG HỢP

27

HỢP ĐỒNG MÔI GIỚI THƯƠNG MẠI

28

HỢP ĐỒNG TIÊU THỤ NÔNG SẢN HÀNG HÓA

29

HỢP ĐỒNG ỦY THÁC CHI TRẢ DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG

30

HỢP ĐỒNG KÝ GỬI HÀNG HÓA

31

HỢP ĐỒNG MUA BÁN ĐIỆN

32

HỢP ĐỒNG MÔI GIỚI MUA BÁN BẤT ĐỘNG SẢN

33

HỢP ĐỒNG SỬ DỤNG CHUNG CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT

34

HỢP ĐỒNG SỬA CHỮA NHÀ Ở

35

HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ THUÊ TRANG THIẾT BỊ SỰ KIỆN

36

HỢP ĐỒNG THUÊ TÀI SẢN

37

HỢP ĐỒNG PHÁ DỠ CÔNG TRÌNH

38

HỢP ĐỒNG VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH
Đánh giá bài viết

Contact Me on Zalo

0763 387 788