QUYẾT ĐỊNH 1079/QĐ-UBND VỀ VIỆC THÀNH LẬP CÁC CHỐT PHÒNG, CHỐNG DỊCH COVID-19 TRÊN KHU VỰC BIÊN GIỚI BIỂN TỈNH QUẢNG NGÃI.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1079/QĐ-UBND | Quảng Ngãi, ngày 31 tháng 7 năm 2020 |
VỀ VIỆC THÀNH LẬP CÁC CHỐT PHÒNG, CHỐNG DỊCH COVID-19 TRÊN KHU VỰC BIÊN GIỚI BIỂN TỈNH QUẢNG NGÃI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương, ngày 19/6/2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Thực hiện Công văn số 3409/VBND-KGVX ngày 28/7/2020 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc khẩn trương thực hiện các biện pháp phòng, chống dịch Covid-19 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;
Xét đề nghị của Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh Quảng Ngãi tại Tờ trình số 1087/TTr-BCH ngày 30/7/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập 16 chốt phòng, chống dịch Covid-19 tại cửa khẩu cảng biển và Trạm Kiểm soát Biên phòng trên khu vực biên giới biển tỉnh Quảng Ngãi (sau đây gọi là chốt kiểm tra), gồm 09 chốt kiểm tra tại cảng biển và 07 chốt kiểm tra tại các Trạm Kiểm soát Biên phòng (Có danh sách kèm theo).
Điều 2. Thành phần, nhiệm vụ chốt kiểm tra
1. Thành phần
– Đối với cảng biển: Mỗi chốt kiểm tra bố trí 04 người/ca, gồm: 02 Biên phòng (trong đó có 01 Tổ trưởng) và 02 nhân viên bảo vệ của doanh nghiệp cảng.
– Đối với các cửa biển: Mỗi chốt kiểm tra bố trí 03 người/ca, gồm 02 quân nhân Biên phòng và 01 nhân viên Y tế địa phương (Có danh sách cụ thể kèm theo).
2. Nhiệm vụ
a) Các chốt tại cảng biển
– Đối với các thuyền viên xuất, nhập cảnh: Phối hợp với Cảng vụ, Kiểm dịch y tế, doanh nghiệp cảng xác định tình trạng y tế truy xuất hành trình chính xác, kịp thời (do Kiểm dịch y tế thuộc Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh chủ trì kết luận về tình trạng y tế). Tuyệt đối không giải quyết thuyền viên đi bờ khi chưa đảm bảo cách ly y tế của cơ quan có thẩm quyền (trừ trường hợp trên tàu có thuyền viên đi cấp cứu).
– Đối với các thuyền viên tàu thủy nội địa, tàu chuyển cảng: Phối hợp với Cảng vụ, kiểm dịch, doanh nghiệp cảng để kiểm tra (do thân nhiệt; kê khai vào tờ khai y tế), kê khai hành trình của tàu và thống kê vào sổ theo dõi phục vụ truy xuất hành trình thuyền viên khi cần thiết.
b) Các chốt tại các Trạm Kiểm soát Biên phòng
Kiểm soát đối với các tàu cá có hành trình từ các tỉnh về, phải tiến hành kiểm tra (đo thân nhiệt; kê khai y tế) và thống kê vào sổ theo dõi phục vụ truy xuất hành trình của thuyền viên khi cần thiết.
Tàu cá có thông tin đi nước ngoài về, phải lập danh sách số thuyền viên đi trên từng tàu cá, phối hợp với các lực lượng chức năng và ngành y tế địa phương theo dõi, kịp thời xử lý khi tàu về bờ; thực hiện đầy đủ, chặt chẽ các biện pháp phòng, chống dịch (đo thân nhiệt; kê khai y tế) và thông báo cho chính quyền địa phương để có biện pháp cách Iy đối với công dân của mình.
c) Hoạt động 24/24 giờ tại các chốt kiểm tra bảo đảm thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ được giao.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký; các chốt kiểm tra tự giải thể sau khi có chỉ đạo kết thúc.
Điều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh; Giám đốc các Sở: Giao thông vận tải, Y tế, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công Thương, Cảng vụ Hàng hải Quảng Ngãi; Chủ tịch UBND các huyện: Bình Sơn, Mộ Đức, Đức Phổ, Lý Sơn, thành phố Quảng Ngãi; Giám đốc các doanh nghiệp, Ban Quản lý cảng chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: – Như Điều 5; – Thường trực Tỉnh ủy (b/cáo); – Thường trực HDND tỉnh; – CT, PCT UBND tỉnh; – Ủy ban MTTQVN tỉnh; – Ban Quản lý Khu kinh tế Dung Quất và các Khu công nghiệp Quảng Ngãi; – Sở Thông tin và Truyền thông; – Báo Quảng Ngãi, Đài PTTH tỉnh; – VPUB: PCVP, NC, CNXD, TH, CBTH; – Lưu: VT, KGVX(HQ316). | KT. CHỦ TỊCH Đặng Ngọc Dũng |
LỰC LƯỢNG THỰC HIỆN NHIỆM VỤ PHÒNG CHỐNG DỊCH COVID-19 TRÊN KHU VỰC BIÊN GIỚI BIỂN CỦA TỈNH QUẢNG NGÃI
(Kèm theo quyết định số 1079/QĐ-UBND ngày 31/7/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh)
TT | Họ và tên | Cấp bậc | Chức vụ | Ghi chú |
Chốt 1: Cổng cảng bến số 1 Công ty Cổ phần Dịch vụ dầu khí Quảng Ngãi (PTSC) | ||||
1 | Nguyễn Văn Tâm | Trung tá CN | Đội trưởng KTGS | Chốt trưởng |
2 | Dương Thanh Tùng | Thiếu úy | Nhân viên KTGS | |
3 | Bùi Xuân Hòa | Trung úy | Nhân viên KTGS | |
4 | Phạm Phê Công | Nhân viên PTSC | ||
Chốt 2: Cổng cảng bến số 2 Công ty Cổ phần Dịch vụ dầu khí Quảng Ngãi (PTSC) | ||||
1 | Phạm Hồng Tràng | Thiếu tá CN | Đội trưởng TT | Chốt trưởng |
2 | Lữ Thiện | Đại úy CN | Trinh sát viên | |
3 | Nguyễn Tấn Phát | Thiếu úy | Nhân viên ma túy | |
4 | Lý Thanh Linh | Nhân viên PTSC | ||
Chốt 3: Cổng cảng Công ty Cổ phần Quốc tế Gemadept Dung Quất | ||||
1 | Lê Thanh Dũng | Thiếu úy | Đội phó TS | Chốt trưởng |
2 | Bùi Văn Bảo | Trung úy CN | Nhân viên KTGS | |
3 | Văn Đình Linh | Thượng úy CN | Nhân viên KTGS | |
4 | Dương Hoa | Đội phó bảo vệ | ||
Chốt 4: Cầu Sông Đầm | ||||
1 | Lê Văn Thanh | Trung úy | Đội trưởng TS | Chốt trưởng |
2 | Dương Ánh Hồng | Đại úy CN | Nhân viên ma túy | |
3 | Nguyễn Văn Thắng | Thiếu tá CN | Nhân viên KTGS | |
4 | Trần Thị Nguyên | Điều dưỡng | ||
Chốt 5: Cổng cảng Công ty TNHH Công nghiệp nặng Doosan Việt Nam | ||||
1 | Vũ Hoàng Anh Tuấn | Thượng úy | Đội trưởng TH | Chốt trưởng |
2 | Nguyễn Trung Triên | Thiếu tá CN | Nhân viên KTGS | |
3 | Hồ Trọng Kỳ | Thiếu úy CN | Nhân viên KTGS | |
4 | Hoàng Hải Đăng | Bảo vệ | ||
Chốt 6: Cổng cảng Công ty TNHH MTV Hào Hưng Quảng Ngãi | ||||
1 | Chúc Kim Phương | Trung úy | Đội trưởng VĐQC | Chốt trưởng |
2 | Lê Anh Dũng | Trung úy CN | Nhân viên KTGS | |
3 | Trần Đại Nghĩa | Đại úy CN | Nhân viên HH | |
4 | Đỗ Toàn Viên | Điều dưỡng | ||
Chốt 7: Cổng cảng Công ty Cổ phần Thép Hòa Phát Dung Quất | ||||
1 | Lê Văn Cường | Thiếu úy | Đội trưởng KSHC | |
2 | Nguyễn Phúc Dương | Đại úy CN | Nhân viên cơ điện | |
3 | Phạm Hồng Quang | Đại úy CN | Nhân viên máy tàu | |
4 | Nguyễn Duy Quang | Điều dưỡng | ||
Chốt 8: Công cảng Công ty công nghiệp tàu thủy Dung Quất | ||||
1 | Lê Mạnh Cường | Thượng úy | Đội trưởng TS | Chốt trưởng |
2 | Phạm Thế Hợp | Thiếu tá CN | Nhân viên cơ điện | |
3 | Nguyễn Khắc Trung | Thiếu tá CN | Nhân viên quân y | |
4 | Nguyễn Thị Kim Huyền | Y tá | ||
Chốt 9: Trạm Biên phòng Cửa khẩu cảng Sa Kỳ | ||||
1 | Trần Ngọc Long | Trung úy | Trạm trưởng | Chốt trưởng |
2 | Nguyễn Công Chính | Trung úy CN | Nhân viên quân y | |
3 | Phan Hoàng Hải | Trung úy CN | Nhân viên kiểm soát | |
4 | Nguyễn Bé | Nhân viên BQL cảng | ||
5 | Phạm Tấn Bảo | Nhân viên BQL cảng | ||
6 | Tạ Duy Sang | Nhân viên BQL cảng | ||
7 | Phạm Hồng Thái | Trạm trưởng Y tế | ||
Chốt 10: Trạm KSBP Bình Thạnh | ||||
1 | Nguyễn Công Thống | Thượng úy | Trạm trưởng | Chốt trưởng |
2 | Nguyễn Thận | Trung lá CN | Nhân viên kiểm soát | |
3 | Nguyễn Văn Trung | Thiếu tá CN | Nhân viên quân y | |
4 | Nông Thế Anh | |||
5 | ||||
Chốt 11: Trạm KSBP Sa Kỳ | ||||
1 | Phan Xuân Huề | Đại úy | Trạm trưởng | Chốt trưởng |
2 | Hồ Phương Nam | Thiếu úy | Đội phó TS | |
3 | Nguyễn Xuân Quý | Trung tá CN | Nhân viên kiểm soát | |
4 | Phạm Kim Khanh | Cán bộ y tế | ||
5 | Trần Lê Thịnh | Phó trưởng CAX | ||
6 | Trần Thái Sơn | Chỉ huy trưởng QS | ||
Chốt 12: Trạm KSBP Cổ Lũy | ||||
1 | Lâm Đình Hiểu | Đại úy | Trạm trưởng | Chốt trưởng |
2 | Bùi Văn Hùng | Trung tá CN | Trạm phó | |
3 | Lê Thành Thạo | Trung úy CN | Nhân viên kiểm soát | |
4 | Trương Quang Quý | Đại úy CN | Nhân viên Hàng hải | |
5 | Nguyễn Ngọc Trung | Trưởng Công an xã | ||
6 | Hứa Linh Đang | Quân sự xã | ||
7 | Nguyễn Thành Đồng | Dân quân | ||
Chốt 13: Trạm KSBP Mỹ Á | ||||
1 | Đỗ Huy Thành | Trung úy | Trạm trưởng | Chốt trưởng |
2 | Lê Thanh Hải | Thiếu tá CN | Quân y | |
3 | Lê Duyệt | Trung tá CN | Nhân viên kiểm soát | |
4 | Lê Văn Sỹ | Thiếu tá CN | Nhân viên kiểm soát | |
Chốt 14: Trạm KSBP Sa Huỳnh | ||||
1 | Lê Minh Trọng | Đại úy | Phó đồn trưởng | Chốt trưởng |
2 | Phạm Văn Sáng | Đại úy | Trạm trưởng | |
3 | Khổng Minh Chức | Thiếu tá CN | Nhân viên quân y | |
4 | Đỗ Xuân Ninh | Trung úy CN | Nhân viên kiểm soát | |
Chốt 15: Trạm KSBP An Hải | ||||
1 | Phan Đại Dương | Trung úy | Giao trạm trưởng | Chốt trưởng |
2 | Nguyễn Văn Ca | Đại úy CN | Nhân viên cơ điện | |
3 | Trần Văn Tám | Thiếu tá CN | Nhân viên quân y | |
4 | Võ Hoài Thương | Binh nhất | Chiến sĩ | |
Chốt 6: Trạm KSBP An Vĩnh | ||||
1 | Ngô Anh Hiếu | Thiếu tá CN | Phụ trách trạm | Chốt trưởng |
2 | Phan Vũ Tùng | Thượng úy | Giao trạm phó | |
3 | Lê Văn Sự | Thiếu tá CN | Trạm phó | |
4 | Đỗ Hoàng Long | Binh nhất | Chiến sĩ |
CÁC CHỐT PHÒNG CHỐNG DỊCH COVID-19 TRÊN KHU VỰC BIÊN GIỚI BIỂN TỈNH QUẢNG NGÃI
(Kèm theo Quyết định số: 1079/QĐ-UBND ngày 31/7/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi)
TT | Tên chốt | Địa điểm | Ghi chú |
1. | Chốt 1: Cổng cảng bến số 1 Công ty Cổ phần Dịch vụ dầu khí Quảng Ngãi | Xã Bình Thuận, huyện Bình Sơn | |
2. | Chốt 2: Cổng cảng bến số 2 Công ty Cổ phần Dịch vụ dầu khí Quảng Ngãi | Xã Bình Thuận, huyện Bình Sơn | |
3. | Chốt 3: Cổng cảng Công ty Cổ phần Quốc tế Gemadept Dung Quất | Xã Bình Thuận, huyện Bình Sơn | |
4. | Chốt 4: Cầu Sông Đầm | Xã Bình Thuận, huyện Bình Sơn | |
5. | Chốt 5: Cổng cảng Công ty TNHH Công nghiệp nặng Doosan Việt Nam | Xã Bình Thuận, huyện Bình Sơn | |
6. | Chốt 6: Cổng cảng Công ty TNHH MTV Hào Hưng Quảng Ngãi | Xã Bình Thuận, huyện Bình Sơn | |
7. | Chốt 7: Cổng cảng Công ty Cổ phần Thép Hòa Phát Dung Quất | Xã Bình Thuận, huyện Bình Sơn | |
8. | Chốt 8: Cổng cảng Công ty công nghiệp tàu thủy Dung Quất | Xã Bình Đông, huyện Bình Sơn | |
9. | Chốt 9: Trạm Biên phòng Cửa khẩu cảng Sa Kỳ | Xã Bình Châu, huyện Bình Sơn | |
10. | Chốt 10: Trạm KSBP Bình Thạnh | Xã Bình Thạnh, huyện Bình Sơn | |
11. | Chốt 11: Trạm KSBP Sa Kỳ | Xã Tịnh Kỳ, TP Quảng Ngãi | |
12. | Chốt 12: Trạm KSBP Cổ Lũy | Xã Nghĩa An, TP Quảng Ngãi | |
13. | Chốt 13: Trạm KSBP Mỹ Á | Phường Phổ Quang, TX Đức Phổ | |
14. | Chốt 14: Trạm KSBP Sa Huỳnh | Phường Phổ Thạnh, TX Đức Phổ | |
15. | Chốt 15: Trạm KSBP An Hải | An Hải Lý Sơn | |
16. | Chốt 16: Trạm KSBP An Vĩnh | An Vĩnh Lý Sơn |
BÀI VIẾT LIÊN QUAN