Chi phí khi xuất khẩu lao động Nhật Bản luôn là câu hỏi đáng chú ý nhất đối với những người muốn sang Nhật Bản để xuất khẩu lao động. Vậy chi tiết như thế nào? Mời bạn xem bài viết Chi phí khi xuất khẩu lao động Nhật Bản của Luatvn.vn để hiểu rõ hơn nhé! Xin cảm ơn!
Nếu quý khách hàng có câu hỏi vui lòng liên hệ với Luatvn.vn qua số hotline/zalo: 076 338 7788. Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc cho quý khách miễn phí.
Mục lục
- 1 CHI PHÍ XUẤT KHẨU LAO ĐỘNG NHẬT BẢN
- 1.1 1. Chi phí khám bệnh để sang Nhật Bản xuất khẩu lao động
- 1.2 2. Phí đào tạo tiếng Nhật trước và sau khi trúng tuyển
- 1.3 3. Phí đào tạo nghề (nếu có)
- 1.4 4. Phí đăng ký và dịch vụ
- 1.5 5. Phí ký túc xá (nếu có)
- 1.6 6. Phí hồ sơ, dịch thuật
- 1.7 7. Visa, giấy tờ, vé máy bay
- 1.8 8. Phụ phí phát sinh ngoài
- 1.9 9. Tiền cọc chống trốn
- 2 Điều kiện sang Nhật Bản xuất khẩu lao động
- 3 Hồ sơ xuất khẩu lao động Nhật Bản
- 4 Quá trình sang Nhật Bản xuất khẩu lao động
- 4.1 Bước 1: Thi tuyển sơ bộ
- 4.2 Bước 2: Đăng ký, thanh toán phí đặt cọc và các giấy tờ cần thiết Ký hợp đồng
- 4.3 Bước 3: Đào tạo tiếng Nhật, đào tạo nghề (phù hợp với từng loại hình lao động và yêu cầu xin việc)
- 4.4 Bước 4: Đăng ký phiếu đăng ký dự tuyển
- 4.5 Bước 5: Phỏng vấn
- 4.6 Bước 6: Hoàn thành mẫu đơn đăng ký sau khi trúng tuyển
- 4.7 Bước 7: Nộp đơn xin tình trạng cư trú (COE)
- 4.8 Bước 8: Nộp đơn xin thị thực sau khi có được tình trạng cư trú (COE)
- 4.9 Bước 9: Xuất cảnh
CHI PHÍ XUẤT KHẨU LAO ĐỘNG NHẬT BẢN
1. Chi phí khám bệnh để sang Nhật Bản xuất khẩu lao động
2. Phí đào tạo tiếng Nhật trước và sau khi trúng tuyển
Học phí tiếng Nhật trước khi trúng tuyển
- Để có thể làm việc tại Nhật Bản, người lao động cần có trình độ cơ bản của người Nhật để có thể giao tiếp tại nơi làm việc cũng như trong cuộc sống hàng ngày ở Nhật Bản. Đối với mỗi loại lao động (Thực tập sinh, Kỹ năng đặc biệt, Kỹ sư), yêu cầu tiếng Nhật đối với nhân viên trước đó sẽ khác nhau.
3. Phí đào tạo nghề (nếu có)
4. Phí đăng ký và dịch vụ
- Tổng mức phí dịch vụ không quá 1 tháng tiền lương đối với hợp đồng xuất khẩu lao động 1 năm
- Với đơn hàng 3 năm, tổng phí dịch vụ sẽ không quá 3 tháng lương theo hợp đồng lao động
5. Phí ký túc xá (nếu có)
- Phí ăn ở Trong thời gian đào tạo kỹ năng ngôn ngữ và làm việc, người lao động sẽ được bố trí sinh hoạt trong trường hợp người lao động ở xa nơi học tập. Nếu không có nhu cầu lao động, sẽ không cần phải mất chi phí nhà ở. Đối với mỗi nhân viên, công ty sẽ bố trí chỗ ở tại Ký túc xá. Nói chung, tùy thuộc vào các công ty khác nhau, chi phí của nhân viên cũng phải khác nhau.
6. Phí hồ sơ, dịch thuật
Để đi xuất khẩu lao động Nhật Bản, người lao động phải tiến hành làm hồ sơ. Trong hồ sơ có các loại giấy tờ khác nhau, tất cả giấy tờ đều phải dịch thuật từ tiếng Việt sang tiếng Nhật. Công ty xuất khẩu lao động sẽ xử lý thay cho bạn.
7. Visa, giấy tờ, vé máy bay
Bên cạnh hồ sơ người lao động phải làm nhiều loại thủ tục, giấy tờ khác, trong đó có xin visa để xuất cảnh sang Nhật.
Các thủ tục này sẽ do công ty phái cử hoàn thành giúp người lao động, chi phí của mỗi công ty cũng sẽ khác nhau.
8. Phụ phí phát sinh ngoài
Bên cạnh các khoản phí nêu trên trong nhiều trường hợp bạn phải đóng những chi phí phát sinh như: quần áo, đồng phục, vali,.. Đây là những chi phí trong quá trình học tiếng, tập huấn tay nghề.
9. Tiền cọc chống trốn
Những năm trước đây, đa số các công ty xuất khẩu lao động Nhật Bản đều yêu cầu người lao động đặt cọc chống trốn. Tuy nhiên từ năm 2017 trở lại đây, khoản thu này đã được loại bỏ hoàn toàn.
Điều này giúp người lao động tiết kiệm được một khoản tiền tương đối lớn. Tuy nhiên, không phải công ty nào cũng bỏ phí, một số công ty “có vấn đề” vẫn thu khoản phí này. Do đó, người lao động cần phải thật cẩn thận.
Điều kiện sang Nhật Bản xuất khẩu lao động
Không có người sử dụng lao động nào đầu tư nhiều tiền để thu gom người lao động không đủ điều kiện về kỹ năng, trình độ, kỹ năng, sức khỏe…, vì vậy điều kiện xuất khẩu lao động sang Nhật Bản là vô cùng quan trọng. quan trọng. Điều tương tự cũng đúng với bất kỳ thị trường lao động nào, đặc biệt là Nhật Bản, khi họ bỏ tiền ra thuê lao động nước ngoài, họ đều có những yêu cầu nhất định và một điều chắc chắn, họ sẽ chỉ thuê những người lao động phù hợp với điều kiện. mà họ đưa ra như dưới đây.
Thực tập sinh kỹ năng | Kỹ năng đặc định | Kỹ thuật viên | |
Độ tuổi | 18 tuổi trở lên | 18 tuổi trở lên | 21 tuổi trở lên |
Sức khỏe | Sức khỏe tốt và không nằm trong 13 nhóm bệnh bị cấm đi Xuất khẩu lao đông Nhật Bản. | ||
Tiền án tiền sự | Không có | ||
Bằng cấp | Không yêu cầu | Không yêu cầu | Bằng Cao đẳng, Đại học đúng chuyên ngành đơn tuyển |
Tiếng Nhật | Không yêu cầu (sẽ được đào tạo trước và sau trúng tuyển) | TTS 3 năm về nước : không yêu cầu Du học sinh về nước, người chưa từng sang Nhật, TTS đi khác ngành..: JLPT N4 trở lên | Tùy đơn tuyển (tối thiểu N4 trước xuất cảnh) |
Hồ sơ | Đáp ứng đầy đủ danh mục hồ sơ theo yêu cầu (xem chi tiết ở phần “Hồ sơ xuất khẩu lao động Nhật Bản“) |
Hồ sơ xuất khẩu lao động Nhật Bản
HƯỚNG DẪN HỒ SƠ VISA KỸ NĂNG ĐẶC ĐỊNH | |||||
STT | Hồ sơ | A | B | C | Ghi chú |
1 | Ảnh 3×4 (10 chiếc) và 4,5 x 4,5 (2 chiếc), 4×6 (4 chiếc) ghi họ tên và ngày tháng năm sinh sau ảnh bằng bút chì. | ● | ● | ● | Hình mới chụp trong vòng 3 tháng, phông nền trắng |
2 | Giấy khám sức khỏe | ● | ● | ● | |
3 | Hộ chiếu | ● | ● | ● | Bản gốc |
4 | Sơ yếu lý lịch | ● | ● | Sơ yếu lý lịch thời điểm nộp xin tư cách lưu trú | |
5 | Giấy chứng nhận năng lực tiếng Nhật | ● | Chứng chỉ N4 kỳ thi năng lực tiếng Nhật JLPT hoặc Chứng chỉ kỳ thi tiếng nhật cơ bản của Quỹ giao lưu quốc tế | ||
6 | Chứng chỉ hoặc giấy chứng nhận đã đỗ kỳ thi KNDD | ● | Kỳ thi dành cho ứng viên không phải là TTS 3 năm | ||
7 | Giấy chứng nhận hoàn thành chương trình thực tập sinh | ● | ● | ||
8 | Giấy chứng nhận đỗ kỳ thi kiểm tra kỹ năng nghề (senmonkyu) | ● | ● | ||
9 | Giấy đánh giá kỹ năng thực tập | ● | Văn bản có con dấu của công ty tiếp nhận và nghiệp đoàn | ||
10 | Form khai thông tin cơ bản | ● | ● | ● | |
A | Thực tập sinh đã hoàn thành chương trình thực tập kỹ năng số 3 (có 3 kyu) | ||||
B | Thực tập sinh đã hoàn thành chương trình thực tập kỹ năng số 1,2 (có 1 kyu, 2 kyu) | ||||
C | Đối tượng khác không phải là TTS 3 năm (du học, chưa từng sang Nhật..) | ||||
(Đối với du học sinh nếu chưa tốt nghiệp trường tiếng hoặc senmon thì cần xin thêm giấy nghỉ học |
HƯỚNG DẪN HỒ SƠ VISA KỸ THUẬT VIÊN | |||
STT | Loại giấy tờ cần nộp | Số lượng | Ghi chú |
1 | Ảnh 3×4 (10 chiếc) và 4,5 x 4,5 (2 chiếc), 4×6 (4 chiếc) ghi họ tên và ngày tháng năm sinh sau ảnh bằng bút chì. | Tổng 16 chiếc | Nền trắng, áo trắng mới chụp trong vòng 3 tháng và chưa sử dụng ở giấy tờ nào khác |
2 | Bằng, Học bạ/bảng điểm tốt nghiệp Cao đẳng, Đại học | 1 | 1 Bản gốc + công chứng 2 bản |
3 | Giấy khai sinh (hoặc Trích lục khai sinh) | 2 | Bản công chứng mới |
4 | Hộ khẩu gia đình | 2 | Bản công chứng mới |
5 | CMND của học sinh | 2 | Bản công chứng: phải rõ mặt, rõ số và thời hạn cấp CMT không quá 15 năm. Nếu gặp phải các vấn đề trên đây thì phải xin cấp lại CMT mới bổ sung ngay. Công chứng 2 mặt CMT trên cùng 1 tờ A4 |
6 | Hộ chiếu | 1 | Bản gốc (có thể nộp bổ sung sau, nhưng phải sớm hơn ít nhất 2 tháng trước thời điểm dự định xuất cảnh) |
7 | Giấy chứng nhận năng lực tiếng Nhật (nếu có) | 1 | Bản gốc (Bằng + bảng điểm chi tiết đi kèm) |
8 | Giấy khám sức khỏe | 1 | Bản gốc |
9 | Form khai thông tin cơ bản | 1 | Khai đầy đủ theo yêu cầu |
Quá trình sang Nhật Bản xuất khẩu lao động
Bước 1: Thi tuyển sơ bộ
Bước 2: Đăng ký, thanh toán phí đặt cọc và các giấy tờ cần thiết Ký hợp đồng
Bước 3: Đào tạo tiếng Nhật, đào tạo nghề (phù hợp với từng loại hình lao động và yêu cầu xin việc)
Bước 4: Đăng ký phiếu đăng ký dự tuyển
Bước 5: Phỏng vấn
Bước 6: Hoàn thành mẫu đơn đăng ký sau khi trúng tuyển
Bước 7: Nộp đơn xin tình trạng cư trú (COE)
Bước 8: Nộp đơn xin thị thực sau khi có được tình trạng cư trú (COE)
Bước 9: Xuất cảnh
Bài viết trên đây của Luật VN đã cung cấp cho quý khách hàng về nội dung của Chi phí khi xuất khẩu lao động Nhật Bản . Nếu quý khách hàng có câu hỏi cần hỗ trợ về những vấn đề khác liên quan đến pháp luật, vui lòng liên hệ với chúng tôi qua số hotline/zalo: 076.338.7788 để được giải đáp mọi thắc mắc. Xin cảm ơn!
BÀI VIẾT LIÊN QUAN