Tư vấn thủ tục, điều kiện, chi phí để chuyển đổi visa lao động sang thị thực kết hôn để thăm người thân cho người nước ngoài. Chuyển đổi visa kinh doanh DN1, visa lao động LD2… đến gia đình TT thăm thị thực cho người nước ngoài có vợ hoặc chồng Việt Nam. Mời bạn tham khảo bài viết sau đây của Luật Quốc Bảo để biết thêm thông tin về vấn đề trên. Xin cảm ơn!
Nếu quý khách hàng có câu hỏi vui lòng liên hệ với Luật Quốc Bảo qua số hotline/zalo: 076 338 7788. Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc cho quý khách miễn phí. Xin cảm ơn!
Mục lục
- 1 Chuyển đổi visa là gì?
- 2 Điều kiện chuyển đổi visa lao động sang thị thực kết hôn
- 3 Hồ sơ chuyển đổi visa
- 4 Thủ tục chuyển đổi visa lao động sang visa kết hôn
- 5 Lệ phí visa cho người nước ngoài
- 6 Hướng dẫn sử dụng visa kết hôn để làm việc
- 7 Miễn giấy phép lao động cho người kết hôn với người Việt Nam
Chuyển đổi visa là gì?
4 trường hợp được phép đổi visa
- Có giấy tờ chứng minh là nhà đầu tư hoặc đại diện của tổ chức nước ngoài đầu tư vào Việt Nam.
- Có giấy tờ chứng minh mối quan hệ là cha, mẹ, vợ, chồng, con với người mời, người bảo lãnh;
- Có giấy phép lao động hoặc xác nhận rằng bạn không đủ điều kiện xin giấy phép lao động. (Miễn giấy phép lao động)
- Nhập cảnh bằng visa điện tử. Sau đó, xin giấy phép lao động hoặc xác nhận rằng bạn không đủ điều kiện xin giấy phép lao động.
Điều kiện chuyển đổi visa lao động sang thị thực kết hôn
- Hộ chiếu vẫn còn hiệu lực theo quy định. Quy tắc là, hiệu lực hộ chiếu phải dài hơn hiệu lực thị thực ít nhất 1 tháng.
- Tạm trú hợp pháp tại Việt Nam. Đó là, thị thực vẫn còn hiệu lực và phải khai báo tạm trú theo quy định. Bạn có thể khai báo tạm trú trực tiếp tại công an xã, phường hoặc khai báo trực tuyến. Truy cập: Khai báo tạm trú trực tuyến
- Có tài liệu chứng minh quan hệ hôn nhân: Giấy chứng nhận kết hôn hoặc sổ hộ khẩu.
Hồ sơ chuyển đổi visa
- Mẫu đơn xin gia hạn visa. Mô hình NA5
- Hộ chiếu và thị thực đang sử dụng: Bản chính
- Bản sao công chứng Tờ khai tạm trú
- Tài liệu chứng minh mối quan hệ hôn nhân.
- Một số hình thức khác: Ứng dụng giải thích lý do chuyển đổi.
- Quyết định nghỉ việc, chấm dứt hợp đồng hoặc xác nhận rằng bạn đang làm việc tại công ty hoặc tổ chức.
Thủ tục chuyển đổi visa lao động sang visa kết hôn
1. Chuẩn bị tài liệu
- Chuẩn bị 01 bộ tài liệu theo hướng dẫn ở trên.
2. Nộp hồ sơ
- Cục Quản lý xuất nhập cảnh các tỉnh, thành phố
- Cục Quản lý xuất nhập cảnh Việt Nam
- Trụ sở chính tại Hà Nội
- Địa chỉ: 44-46 Trần Phú, Quận Ba Đình, Hà Nội
- Văn phòng đại diện tại thành phố. Hồ Chí Minh
- Địa chỉ: 333-335-337 Nguyễn Trãi, Quận 1, Thành phố. Hồ Chí Minh
3. Xử lý hồ sơ và trả kết quả
- Thời gian xử lý hồ sơ khoảng 5-7 ngày làm việc.
- Cơ quan nhà nước sẽ trả kết quả sau khi người nước ngoài hoàn thành nghĩa vụ nộp phí theo quy định.
Lệ phí visa cho người nước ngoài
Thông tư 25/2021/BTC quy định phí, lệ phí cấp mới, gia hạn thị thực, thị thực cho người nước ngoài.
Số tt | Nội dung | Mức thu |
1 | Cấp thị thực có giá trị một lần | 25 USD/chiếc |
2 | Cấp thị thực có giá trị nhiều lần: | |
a | Loại có giá trị không quá 03 tháng | 50 USD/chiếc |
b | Loại có giá trị trên 03 tháng đến 06 tháng | 95 USD/chiếc |
c | Loại có giá trị trên 06 tháng đến 12 tháng | 135 USD/chiếc |
d | Loại có giá trị trên 12 tháng đến 02 năm | 145 USD/chiếc |
e | Loại có giá trị trên 02 năm đến 05 năm | 155 USD/chiếc |
3 | Gia hạn tạm trú | 10 USD/lần |
Hướng dẫn sử dụng visa kết hôn để làm việc
Hiện nay, theo quy định tại Điều 154 Bộ luật Lao động 2019, người kết hôn với người Việt Nam sẽ được miễn giấy phép lao động.
- Xác định nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài.
- Báo cáo việc làm của người đã kết hôn với người Việt Nam (còn gọi là đơn xin chấp thuận của người sử dụng lao động).
Miễn giấy phép lao động cho người kết hôn với người Việt Nam
Quy định miễn giấy phép lao động
- Là chủ sở hữu, thành viên góp vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn có giá trị góp vốn theo quy định của Chính phủ. (Từ 3 tỷ đồng trở lên)
- Là Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc thành viên Hội đồng quản trị công ty cổ phần có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên.
- Làm người đứng đầu văn phòng đại diện, dự án hoặc chịu trách nhiệm chính về hoạt động của tổ chức, tổ chức phi chính phủ quốc tế.
- Nhập cảnh vào Việt Nam có thời hạn dưới 3 tháng để thực hiện dịch vụ.
- Nhập cảnh vào Việt Nam dưới 3 tháng để xử lý sự cố, tình huống kỹ thuật…
- Là luật sư nước ngoài đã được cấp giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam theo quy định của Luật Luật sư.
- Các trường hợp theo quy định của điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
- Người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam và sống trên lãnh thổ Việt Nam.
- Trong các trường hợp trên, tại khoản 8 có quy định người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam sẽ được miễn giấy phép lao động.
- Quy định này đã tạo điều kiện cho người nước ngoài sống cùng người thân và làm việc để kiếm thu nhập.
Thủ tục miễn giấy phép lao động cho người đã kết hôn
- Xác định nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài.
- Báo cáo việc sử dụng của người lao động đã kết hôn với người Việt Nam.
1. Xác định nhu cầu lao động nước ngoài
Thành phần hồ sơ
- Đăng ký kinh doanh của công ty mà người nước ngoài có ý định làm việc.
- Mẫu số 01/PLI hoặc Mẫu số 02/PLI theo quy định tại Nghị định 152/2020
Quy trình thực hiện
- Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội
- Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố nơi người lao động nước ngoài dự kiến sẽ làm việc.
2. Báo cáo về việc sử dụng lao động nước ngoài
- Giấy phép hoạt động kinh doanh
- Đăng ký kết hôn
- Hộ chiếu của người nước ngoài
- Chứng minh nhân dân/CCCD của người Việt Nam
- Báo cáo có xác nhận của công ty.
Lập báo cáo về việc sử dụng lao động nước ngoài theo các thông tin sau:
- Thông tin về doanh nghiệp, công ty nơi Nhà nước dự kiến làm việc
- Thông tin cá nhân của người lao động nước ngoài: Họ tên, tuổi, quốc tịch, số hộ chiếu
- Ngày bắt đầu và kết thúc công việc; Vị trí, công việc như trong phê duyệt lao động áp dụng.
Nơi để thực hiện các thủ tục
- Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội
- Sở Lao động – Thương binh và Xã hội (Nơi nhà nước dự kiến làm việc)
Cơ sở pháp lý
- Khoản 2, Điều 8, Nghị định 152/2020
Thành phần hồ sơ
- Mẫu đơn xin thị thực NA5 hoặc mẫu đơn xin cấp thẻ tạm trú NA7 và NA8
- Hộ chiếu và thị thực đang sử dụng: Bản chính
- Đăng ký kết hôn: Bản sao công chứng
- Giấy tờ cá nhân của bên bảo lãnh: Bản sao công chứng
- 02 ảnh 2×3
- Khai báo tạm trú
Quá trình sử dụng visa, thẻ tạm trú hôn nhân để làm việc
Vui lòng liệt kê các thủ tục cần thực hiện:
- Xác định nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài.
- Báo cáo việc làm của người đã kết hôn với người Việt Nam (còn gọi là đơn xin chấp thuận của người sử dụng lao động)
- Xin visa kết hôn hoặc thẻ tạm trú
Bài viết trên đây của Luật Quốc Bảo đã cung cấp cho quý khách hàng về nội dung của Hướng dẫn Chuyển đổi visa lao động sang visa kết hôn . Nếu quý khách hàng có câu hỏi cần hỗ trợ về những vấn đề khác liên quan đến pháp luật, vui lòng liên hệ với chúng tôi qua số hotline/zalo: 076.338.7788 để được giải đáp mọi thắc mắc. Xin cảm ơn!
Quý khách có thể tham khảo thêm:
Giấy phép lao động | Dịch vụ giấy phép lao động | Đăng ký tạm trú cho người nước ngoài | Thẻ tạm trú cho người nước ngoài |
BÀI VIẾT LIÊN QUAN