Thủ tục, hồ sơ xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài theo quy định mới năm 2021. Luật VN xin gửi đến quý khách bài viết mới được nhiều yêu cầu tư vấn xin giấy phép lao động. Luật Quốc Bảo xin gửi đến quý khách hàng một số thông tin về thủ tục và quy trình xin giấy phép lao động cho người nước ngoài theo quy định của pháp luật hiện hành.
Mục lục
- 1 I. Văn bản pháp luật quy định về việc xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài
- 2 II. Điều kiện để người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam
- 3 III. Trường hợp người nước ngoài được cấp giấy phép lao động theo quy định của pháp luật Việt Nam
- 4 IV. Thủ tục, thủ tục xin giấy phép lao động cho người nước ngoài
- 5 V. Nơi xin giấy phép lao động cho người nước ngoài
- 6 IV. Thời hạn giải quyết xin cấp Giấy phép lao động: 07 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ nếu là nộp trực tiếp
I. Văn bản pháp luật quy định về việc xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài
– Bộ luật lao động số: 45/2019/QH14 của Chính phủ ban hành ngày 20 tháng 11 năm 2019 và có hiệu lực ngày 01/01/2021.– Nghị định Số: 152/2020/NĐ-CP Hà Nội, ngày 20 tháng 11 năm 2019 quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại việt nam và tuyển dụng, quản lý người lao động việt nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại việt Nam.– Thông tư số: 23/2017/TT-BLĐTBXH ngày 15/08/2017 của bộ lao động thương binh và Xã hội Hướng dẫn thực hiện cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại việt nam qua mạng điện tử.– Danh sách số: 143/KCB-PHCN&GĐ ngày 05/02/2015 của Bộ Y tế về việc cập nhật, bổ sung danh sách bệnh viện, phòng khám có đủ điều kiện theo thẩm quyền khám sức khỏe cho người nước ngoài khi làm thủ tục giấy phép lao động.
II. Điều kiện để người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam
Theo quy định tại Điều 151 của Bộ luật Lao động có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2021, người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam là công dân nước ngoài và phải có các điều kiện sau đây:
a) Từ 18 tuổi trở lên và có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
b) Có trình độ chuyên môn, kỹ thuật, kỹ năng, kinh nghiệm làm việc; khỏe mạnh theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế;
c) Không phải là người đang chấp hành án hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật nước ngoài hoặc Việt Nam;
d) Có giấy phép lao động do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp, trừ trường hợp quy định tại Điều 154 của Bộ luật Lao động.
>>>> THỦ TỤC ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI VÀO VIỆT NAM >>>>
III. Trường hợp người nước ngoài được cấp giấy phép lao động theo quy định của pháp luật Việt Nam
Theo quy định tại Điều 2, Nghị định 152/2020/NĐ-CP, người lao động nước ngoài đến làm việc tại Việt Nam theo các hình thức sau:
- Thực hiện hợp đồng lao động;
- Di chuyển trong doanh nghiệp;
- Thực hiện tất cả các loại hợp đồng hoặc thỏa thuận về kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học và công nghệ, văn hóa, thể thao, giáo dục, giáo dục nghề nghiệp và y tế;
- Nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng;
- Cung cấp dịch vụ;
- Làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam;
- Tình nguyện viên;
- Người chịu trách nhiệm thiết lập sự hiện diện thương mại;
- Quản lý, điều hành, chuyên gia, công nhân kỹ thuật;
- Tham gia thực hiện các gói thầu, dự án tại Việt Nam.
IV. Thủ tục, thủ tục xin giấy phép lao động cho người nước ngoài
Bước 1. Doanh nghiệp, tổ chức xin chấp thuận nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài. (Theo Điều 2, Nghị định 152/2020/NĐ-CP.)
a) Trước ít nhất 30 ngày trước ngày dự kiến sử dụng người lao động nước ngoài, người sử dụng lao động (trừ nhà thầu) có trách nhiệm xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài cho từng vị trí công việc.
Những công việc mà người lao động Việt Nam chưa đáp ứng và báo cáo giải trình với Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh). tỉnh) nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc theo Mẫu số 01/Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
b) Trong quá trình thực hiện, nếu có sự thay đổi về nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài, người sử dụng lao động phải báo cáo Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo Mẫu số 02/Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này trước ít nhất 30 ngày kể từ ngày dự kiến sử dụng người lao động nước ngoài.
Theo quy định mới từ Thông tư 23/2017/TT-BLĐTBXH có hiệu lực từ ngày 02/10/2017, người sử dụng lao động cũng có thể nộp tờ khai này và báo cáo qua Cổng thông tin điện tử http://dvc.vieclamvietnam.gov.vn/ theo thủ tục sau:
– Người sử dụng lao động đăng ký tài khoản tại cổng thông tin điện tử nêu trên và nộp hồ sơ bằng tài khoản đã thiết lập, trong thời hạn ít nhất 20 ngày trước ngày dự kiến sử dụng người lao động nước ngoài;
– Trong thời hạn 12 ngày, kể từ ngày nhận được tờ khai hợp lệ và báo cáo giải thích nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài, cơ quan phê duyệt sẽ gửi kết quả qua email của người sử dụng lao động. Nếu đơn đăng ký được gửi không hợp lệ, cơ quan phê duyệt sẽ đưa ra thông báo sửa chữa.
– Sau khi nhận được sự chấp thuận sử dụng người lao động nước ngoài, người sử dụng lao động trực tiếp nộp hoặc gửi qua đường bưu điện hồ sơ gốc cho cơ quan phê duyệt. Trong thời hạn 08 giờ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ gốc, cơ quan phê duyệt sẽ trả kết quả phê duyệt ban đầu cho người sử dụng lao động.
– Báo cáo mẫu giải trình nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài (theo Nghị định 152/2020/NĐ-CP).
– Báo cáo mẫu giải trình nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài (theo Nghị định 152/2020/NĐ-CP).
Bước 2. Nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động mới cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo quy định mới, bao gồm:
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép theo quy định mới bao gồm:
1. Đơn đề nghị cấp giấy phép lao động theo Mẫu số 11/PLI – Phụ lục số 11 (Ban hành kèm theo Nghị định số 152/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ)
2. Giấy khám sức khỏe định kỳ ở nước ngoài hoặc Giấy chứng nhận khám bệnh, chữa bệnh tại Việt Nam tại bệnh viện, phòng khám, sở y tế có đủ điều kiện theo quy định của Bộ Y tế (trong thời hạn 12 tháng)
3. Lý lịch tư pháp của người nước ngoài được cấp ở nước ngoài hoặc Phiếu ghi âm số 1 cấp tại Việt Nam (cấp trong thời hạn 06 tháng)
4. Văn bản thông báo chấp thuận vị trí việc làm sử dụng người lao động nước ngoài.
5. Hộ chiếu có chứng thực và thị thực của người nước ngoài.
6. Tài liệu chứng minh bạn là người quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, công nhân kỹ thuật, giáo viên (bằng Đại học, chứng chỉ kinh nghiệm làm việc nước ngoài ít nhất 03 năm,…)
Ngoài ra, đối với các ngành, nghề có yêu cầu đặc biệt (cầu thủ bóng đá, phi công, bảo dưỡng tàu bay) hoặc trường hợp người lao động nước ngoài cung cấp dịch vụ hoặc thực hiện hợp đồng, cung cấp dịch vụ để bán. … tại Việt Nam, hồ sơ sẽ bao gồm các tài liệu khác theo quy định của pháp luật.)
7. 02 ảnh chân dung, kích thước 4×6, nền trắng, không đeo kính.
8. Tài liệu liên quan đến người lao động nước ngoài (tùy từng trường hợp theo quy định: Quyết định bổ nhiệm của công ty mẹ, hợp đồng lao động, Điều lệ công ty…)
Lưu ý: Giấy tờ do cơ quan đại diện ngoại giao của nước ngoài tại Việt Nam cấp phải được hợp pháp hóa lãnh sự, dịch thuật công chứng sang tiếng Việt.
V. Nơi xin giấy phép lao động cho người nước ngoài
Trường hợp người sử dụng lao động nộp hồ sơ trực tuyến, thời hạn trả kết quả là 05 ngày. Cơ quan phê duyệt sẽ cấp giấy phép lao động nếu đơn đăng ký hợp lệ hoặc đưa ra thông báo để sửa đơn nếu có lỗi. Sau khi nhận được Giấy phép lao động qua email, người sử dụng lao động sẽ nộp hồ sơ gốc cho cơ quan cấp phép và nhận được giấy phép lao động gốc.
– Trường hợp doanh nghiệp nằm trong khu công nghiệp nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động tại Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh (thành phố) nơi doanh nghiệp đặt tại.
– Trường hợp doanh nghiệp có trụ sở chính thường xuyên, nộp cho Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh (thành phố).
– Các trường hợp tổ chức phi chính phủ, tổ chức quốc tế, hiệp hội…… theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Thông tư 40/2016/TT-BLĐTBXH thì nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Cục Việc làm – Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.
IV. Thời hạn giải quyết xin cấp Giấy phép lao động: 07 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ nếu là nộp trực tiếp
Quý khách có thắc mắc, cần tư vấn giải đáp, hãy liên hệ với Luật Quốc Bảo hotline/zalo: 0763387788 để được tư vấn hỗ trợ
Quý khách có thể tham khảo thêm:
Giấy phép lao động | Dịch vụ giấy phép lao động | Đăng ký tạm trú cho người nước ngoài | Thẻ tạm trú cho người nước ngoài |
BÀI VIẾT LIÊN QUAN