Nếu quý khách hàng có câu hỏi vui lòng liên hệ với Luatvn.vn qua số hotline/zalo: 076 338 7788. Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc cho quý khách miễn phí.
1. Mẫu Hợp đồng bảo lãnh
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG BẢO LÃNH BẰNG GIÁ TRỊ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT Số: ……………./HĐBLBGTQSDĐ
Hôm nay, ngày …. tháng ……. năm ……., Tại …………………………………….Chúng tôi gồm có: 1. Bên bảo lãnh: Ông (bà): …………………………………………………………………Sinh năm: ……..…… – Chứng minh nhân dân số: ………………………………………………..……………..………. – Cấp ngày: ………………………….tại …………………………..……………………….…… – Địa chỉ thường trú: ………………………………………………..…..…………………….….. – Địa chỉ: …………………………….…………………………………….……………………… – Số điện thoại: …………………………..Fax (nếu có): ……………………………………….. Sau đây gọi là Bên A 2. Bên được bảo lãnh: Ông (bà): …………………………………………..…Sinh năm……….: ……………………… – Chứng minh nhân dân số: ……………………………………………………………………… – Cấp ngày: ………………………….tại ………………………………..………………………. – Địa chỉ thường trú: ………………………………………………………………………….….. – Địa chỉ: ………………………………………..………………………………………………… – Số điện thoại: …………………………..Fax (nếu có): ……………………………………….. Sau đây gọi là Bên B 3. Bên nhận bảo lãnh: Ông (bà): …………………………………………..…Sinh năm……….: ……………………… – Chứng minh nhân dân số: ……………………………………………………………………… – Cấp ngày: ………………………….tại ………………………………..………………………. – Địa chỉ thường trú: ………………………………………………………………………….….. – Địa chỉ: ………………………………………..………………………………………………… – Số điện thoại: …………………………..Fax (nếu có): ……………………………………….. Sau đây gọi là Bên C Sau khi bàn bạc, thống nhất các bên đồng ý ký kết Hợp đồng bảo lãnh này với những nội dung sau: Điều 1: Nghĩa vụ bảo đảm: Bên A đồng ý sử dụng tài sản thuộc quyền sở hữu của mình để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ trả nợ thay cho bên B (bao gồm: nợ gốc, lãi vay, lãi quá hạn và phí), trong trường hợp hết thời hạn mà bên B không trả hoặc trả không hết nợ cho bên C . – Số tiền mà bên C cho bên B vay là: ……………………………………………………………..VNĐ Các điều kiện chi tiết về việc cho vay số tiền nêu trên đã được ghi cụ thể trong Hợp đồng tín dụng/Hợp đông vay…. Điều 2: Tài sản bảo lãnh: 2.1. Tài sản bảo lãnh là……………., có đặc điểm như sau: – Diện tích đất bảo lãnh: …………………………………………………………m2 – Loại đất……………………….……..hạng đất (nếu có)…………………………………………. – Thửa số: …………………………….…………………….……….……………………………… – Tờ bản đồ số: ………………………..…………………………….……………………………… – Thời hạn sử dụng đất còn lại: …………………………………………………..………….……. – Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số:………do…………………cấp ngày….tháng….năm….. – Tài sản gắn liền với đất (nếu có):…………….. 2.2. Bên A cam kết tài sản bảo lãnh thuộc quyền sở hữu, quyền sử dụng hợp pháp của mình và không bị tranh chấp. Điều 3: Giá trị của tài sản bảo lãnh – Giá trị của tài sản bảo lãnh nêu trên là: ……………………………………………………………………..đ (bằng chữ: ……………………………………………………………………………………………………….đồng) – Việc xác định giá trị của tài sản bảo lãnh nêu trên chỉ để làm cơ sở xác định mức cho vay của bên B, không áp dụng khi xử lý tài sản để thu hồi nợ. Điều 4: Quyền và nghĩa vụ của bên A: 4.1.Quyền của Bên A: – Khai thác công dụng, hưởng lợi tức từ tài sản do bên B giữ; – Yêu cầu Bên C ngừng sử dụng, khai thác tài sản trong trường hợp bên C giữ tài sản nếu việc sử dụng, khai thác đó làm giảm giá trị, mất giá trị cuả tài sản; – Yêu cầu bên C bồi thường thiệt hại nếu tài sản, giấy tờ liên quan đến tài sản do bên C giữ bị mất, hư hỏng; – Nhận lại giấy tờ liên quan đến tài sản khi hoàn thành nghĩa vụ trả nợ. 4.2. Nghĩa vụ của Bên A: – Thực hiện nghĩa vụ trả nợ thay cho Bên B tỏng trường hợp Bên B không thực hiện, hoặc thực hiện không đúng, hoặc không đủ nghĩa vụ theo Hợp đồng tín dụng; – Cung cấp các thông tin về tài sản cho Bên B và Bên C và/hoặc các bên có liên quan khác; – Giao bản chính giấy chứng nhận quyền sở hữu tài sản cho Bên C nắm giữ; – Thanh toán các khoản phí cho Bên C (nếu có); – Không được bán, sử dụng, khai thác tài sản nếu không được sự chấp thuận của Bên C; – Phải bồi thường thiệt hại nếu tài sản, giấy tờ liên quan đến tài sản được giao giữ bị mất, hư hỏng – Bổ sung, thay thế biện pháp bảo đảm theo yêu cầu của Bên C. – Không được chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thế chấp, bảo lãnh hoặc góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất; không làm thay đổi mục đích sử dụng đất; không huỷ hoại giảm giá trị của đất đã bảo lãnh. Điều 5: Quyền và nghĩa vụ của Bên B – Được vay đủ số tiền theo hợp đồng này và/hoặc Hợp đồng tín dụng – Thực hiện các nghĩa vụ mà các bên đã thoả thuận Điều 6: Quyền và nghĩa vụ của Bên C: 6.1. Quyền của bên A: – Yêu cầu bên A trả nợ thay cho Bên B theo cam kết, nếu Bên B không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ trả nợ khi đến hạn theo quy định tại Hợp đồng….; – Có quyền kiểm tra, yêu cầu bên A thực hiện đúng nghĩa vụ đã cam kết trong hợp đồng này. – Giữ bản chính giấy chứng nhận quyền sở hưũ tài sản; – Yêu cầu bên bảo lãnh cung cấp thông tin về tài sản; – Khai thác công dụng, hưởng lợi tức từ tài sản; – Yêu cầu bên bảo lãnh hoặc bên thứ 3 phải ngừng sử dụng tài sản hoặc bổ sung tài sản, hoặc thay thế bằng biện pháp bảo đảm khác nếu tài sản bị mất, hư hỏng, giảm giá trị sử dụng; – Xử lý tài sản để thu hồi nợ theo quy định của pháp luật và của NHNo&PTNT Việt Nam. 6. 2.Nghĩa vụ của Bên C:
7. Các bên thoả thuận các phương thức xử lý quyền sử dụng đất và tài sản bảo lãnh để thu hồi nợ như sau: – Xử lý quyền sử dụng đất và tài sản đã bảo lãnh để thu hồi nợ theo hợp đồng này. – Trường hợp các bên không thoả thuận được việc xử lý quyền sử dụng đất, tài sản đã bảo lãnh để thu nợ thì bên nhận bảo lãnh được chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho người khác hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền đấu giá quyền sử dụng đất đã bảo lãnh hoặc khởi kiện ra Toà án, phát mại tài sản gắn liền trên đất (nếu có) để thu nợ.
8. Các thoả thuận khác: ………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………
9. Cam kết của các bên: – Bên bảo lãnh cam kết rằng tài sản bảo đảm là hợp pháp và không có tranh chấp. – Hai bên cam kết thực hiện đúng, đầy đủ các điều đã thoả thuận trong hợp đồng. – Bên nào không thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong hợp đồng phải bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật. – Hợp đồng này lập tại…………………………., ngày…..tháng…..năm……thành ……..bản và có giá trị như nhau: + Bên bảo lãnh giữ ……………bản; + Bên nhận bảo lãnh giữ ……. bản; + Bên được bảo lãnh giữ …….. bản; + Đăng ký bảo lãnh giữ ……. bản; – Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền sau đây xác nhận:
BÊN BẢO LÃNH BÊN ĐƯỢC BẢO LÃNH BÊN NHẬN BẢO LÃNH (Ký, ghi rõ họ tên, (Ký, ghi rõ họ tên, (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu, nếu có) đóng dấu, nếu có) đóng dấu, nếu có |
2. Hướng dẫn điền Mẫu Hợp đồng bảo lãnh
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG BẢO LÃNH BẰNG GIÁ TRỊ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT Số: ……………./HĐBLBGTQSDĐ
Hôm nay, Tân Bình, ngày 8 tháng 9 năm 2020., Tại 60 Nguyễn Quang Bích, P. 13, Q. Tân Bình, TP.HCM. Chúng tôi gồm có: 1. Bên bảo lãnh: Ông/Bà: Trần Thành Nam Sinh năm: 1973 Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:…51513151515 . Do CA…Quận Tân Bình.. Cấp ngày 8/7/2017 Địa chỉ thường trú: 147 Cộng Hòa, Phường 12 Quận Tân Bình, TP HCM Hiện tại cư trú tại:…147 Cộng Hòa, Phường 12 Quận Tân Bình, TP HCM Số điện thoại liên hệ:…02687643981 Sau đây gọi là Bên A 2. Bên được bảo lãnh: Ông/bà: Bùi Văn Luật Ngày sinh: 24/12/1974 Giới tính: Nam CMND số: 1544544831648 Ngày cấp: 5/7/2019 Nơi cấp: UBND Quận Tân Bình Địa chỉ thường trú: 60 Nguyễn Quang Bích, P. 13, Q. Tân Bình, TP.HCM Nơi cư trú hiện tại: 60 Nguyễn Quang Bích, P. 13, Q. Tân Bình, TP.HCM Thông tin liên lạc: 076 338 7788 Sau đây gọi là Bên B 3. Bên nhận bảo lãnh: Ông/bà: Đoàn Văn Mua Ngày sinh: 7/3/1971 Giới tính: Nam CMND số: 54846468465 Ngày cấp: 7/9/2017 Nơi cấp: UBND Quận Tân Bình Địa chỉ thường trú: 22/6 Phạm Văn Hai, Phường 3, Quận Tân Bình, TP.HCM Nơi cư trú hiện tại: 22/6 Phạm Văn Hai, Phường 3, Quận Tân Bình, TP.HCM Thông tin liên lạc: 0778.738.886 Sau đây gọi là Bên C Sau khi bàn bạc, thống nhất các bên đồng ý ký kết Hợp đồng bảo lãnh này với những nội dung sau: Điều 1: Nghĩa vụ bảo đảm: Bên A đồng ý sử dụng tài sản thuộc quyền sở hữu của mình để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ trả nợ thay cho bên B (bao gồm: nợ gốc, lãi vay, lãi quá hạn và phí), trong trường hợp hết thời hạn mà bên B không trả hoặc trả không hết nợ cho bên C . – Số tiền mà bên C cho bên B vay là: 400.000.000VNĐ Các điều kiện chi tiết về việc cho vay số tiền nêu trên đã được ghi cụ thể trong Hợp đồng tín dụng/Hợp đông vay…. Điều 2: Tài sản bảo lãnh: 2.1. Tài sản bảo lãnh là một mảnh đất, có đặc điểm như sau: – Diện tích đất bảo lãnh: 25m2 – Loại đất đất ở hạng đất (nếu có)…………………………………………. – Thửa số: …………………………….…………………….……….……………………………… – Tờ bản đồ số: 153 – Thời hạn sử dụng đất còn lại: 80 năm – Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số: 75 do UBND Quận Tân Bình cấp ngày 18 tháng7năm 2007 – Tài sản gắn liền với đất (nếu có):…………….. 2.2. Bên A cam kết tài sản bảo lãnh thuộc quyền sở hữu, quyền sử dụng hợp pháp của mình và không bị tranh chấp. Điều 3: Giá trị của tài sản bảo lãnh – Giá trị của tài sản bảo lãnh nêu trên là: 3.000.000.000 đ (bằng chữ: 3 tỷ đồng) – Việc xác định giá trị của tài sản bảo lãnh nêu trên chỉ để làm cơ sở xác định mức cho vay của bên B, không áp dụng khi xử lý tài sản để thu hồi nợ. Điều 4: Quyền và nghĩa vụ của bên A: 4.1.Quyền của Bên A: – Khai thác công dụng, hưởng lợi tức từ tài sản do bên B giữ; – Yêu cầu Bên C ngừng sử dụng, khai thác tài sản trong trường hợp bên C giữ tài sản nếu việc sử dụng, khai thác đó làm giảm giá trị, mất giá trị cuả tài sản; – Yêu cầu bên C bồi thường thiệt hại nếu tài sản, giấy tờ liên quan đến tài sản do bên C giữ bị mất, hư hỏng; – Nhận lại giấy tờ liên quan đến tài sản khi hoàn thành nghĩa vụ trả nợ. 4.2. Nghĩa vụ của Bên A: – Thực hiện nghĩa vụ trả nợ thay cho Bên B tỏng trường hợp Bên B không thực hiện, hoặc thực hiện không đúng, hoặc không đủ nghĩa vụ theo Hợp đồng tín dụng; – Cung cấp các thông tin về tài sản cho Bên B và Bên C và/hoặc các bên có liên quan khác; – Giao bản chính giấy chứng nhận quyền sở hữu tài sản cho Bên C nắm giữ; – Thanh toán các khoản phí cho Bên C (nếu có); – Không được bán, sử dụng, khai thác tài sản nếu không được sự chấp thuận của Bên C; – Phải bồi thường thiệt hại nếu tài sản, giấy tờ liên quan đến tài sản được giao giữ bị mất, hư hỏng – Bổ sung, thay thế biện pháp bảo đảm theo yêu cầu của Bên C. – Không được chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thế chấp, bảo lãnh hoặc góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất; không làm thay đổi mục đích sử dụng đất; không huỷ hoại giảm giá trị của đất đã bảo lãnh. Điều 5: Quyền và nghĩa vụ của Bên B – Được vay đủ số tiền theo hợp đồng này và/hoặc Hợp đồng tín dụng – Thực hiện các nghĩa vụ mà các bên đã thoả thuận Điều 6: Quyền và nghĩa vụ của Bên C: 6.1. Quyền của bên A: – Yêu cầu bên A trả nợ thay cho Bên B theo cam kết, nếu Bên B không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ trả nợ khi đến hạn theo quy định tại Hợp đồng….; – Có quyền kiểm tra, yêu cầu bên A thực hiện đúng nghĩa vụ đã cam kết trong hợp đồng này. – Giữ bản chính giấy chứng nhận quyền sở hưũ tài sản; – Yêu cầu bên bảo lãnh cung cấp thông tin về tài sản; – Khai thác công dụng, hưởng lợi tức từ tài sản; – Yêu cầu bên bảo lãnh hoặc bên thứ 3 phải ngừng sử dụng tài sản hoặc bổ sung tài sản, hoặc thay thế bằng biện pháp bảo đảm khác nếu tài sản bị mất, hư hỏng, giảm giá trị sử dụng; – Xử lý tài sản để thu hồi nợ theo quy định của pháp luật và của NHNo&PTNT Việt Nam. 6. 2.Nghĩa vụ của Bên C:
7. Các bên thoả thuận các phương thức xử lý quyền sử dụng đất và tài sản bảo lãnh để thu hồi nợ như sau: – Xử lý quyền sử dụng đất và tài sản đã bảo lãnh để thu hồi nợ theo hợp đồng này. – Trường hợp các bên không thoả thuận được việc xử lý quyền sử dụng đất, tài sản đã bảo lãnh để thu nợ thì bên nhận bảo lãnh được chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho người khác hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền đấu giá quyền sử dụng đất đã bảo lãnh hoặc khởi kiện ra Toà án, phát mại tài sản gắn liền trên đất (nếu có) để thu nợ.
8. Các thoả thuận khác: ………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………
9. Cam kết của các bên: – Bên bảo lãnh cam kết rằng tài sản bảo đảm là hợp pháp và không có tranh chấp. – Hai bên cam kết thực hiện đúng, đầy đủ các điều đã thoả thuận trong hợp đồng. – Bên nào không thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong hợp đồng phải bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật. – Hợp đồng này lập tại60 Nguyễn Quang Bích, P. 13, Q. Tân Bình, TP.HCM, ngày 8 tháng 9 năm 2020...bản và có giá trị như nhau: + Bên bảo lãnh giữ 1 bản; + Bên nhận bảo lãnh giữ 1 bản; + Bên được bảo lãnh giữ 1 bản; + Đăng ký bảo lãnh giữ 1. bản; – Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền sau đây xác nhận:
BÊN BẢO LÃNH BÊN ĐƯỢC BẢO LÃNH BÊN NHẬN BẢO LÃNH (Ký, ghi rõ họ tên, (Ký, ghi rõ họ tên, (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu, nếu có) đóng dấu, nếu có) đóng dấu, nếu có Trần Thành Nam Bùi Văn Luật Đoàn Văn Mua |
Trên đây là những chia sẻ của chúng tôi về những kinh nghiệm khi quý khách hàng muốn tìm hiểu về Xin giấy phép An toàn vệ sinh thực phẩm ở đâu? . Nếu quý khách hàng có câu hỏi vui lòng liên hệ với Luatvn.vn qua số hotline/zalo: 076 338 7788. Hoặc quý khách có thể đến địa chỉ văn phòng tại 60 Nguyễn Quang Bích, P. 13, Q. Tân Bình, TP.HCM. Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc cho quý khách miễn phí.
BÀI VIẾT LIÊN QUAN