QUYẾT ĐỊNH 901/QĐ-UBND VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG DOANH NGHIỆP, THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA HỢP TÁC XÃ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 901/QĐ-UBND | Khánh Hòa, ngày 21 tháng 4 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG DOANH NGHIỆP, THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA HỢP TÁC XÃ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 690/TTr-SKHĐT ngày 16/3/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này quy trình nội bộ giải quyết các thủ tục hành chính lĩnh vực thành lập và hoạt động doanh nghiệp, thành lập và hoạt động của hợp tác xã thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện được công bố tại Quyết định số 2108/QĐ-UBND ngày 24/6/2019 và Quyết định số 2328/QĐ-UBND ngày 15/7/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: – Như Điều 3 (t/h); – Cục Kiểm soát TTHC (VPCP); – Ban Pháp chế HĐND tỉnh; – Cổng TTĐT tỉnh, Cổng TTĐT CCHC tỉnh; – Trung tâm CNTT&DVHCCTT tỉnh; – Lưu: VT, LH, ĐL. | CHỦ TỊCH Nguyễn Tấn Tuân |
QUY TRÌNH NỘI BỘ
GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 901/QĐ-UBND ngày 21 tháng 4 năm 2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Khánh Hòa)
A. Lĩnh vực thành lập và hoạt động doanh nghiệp (hộ kinh doanh)
1. Đăng ký thành lập hộ kinh doanh (Mã số TTHC: 1.001612, có 02 quy trình)
Cơ quan, đơn vị | Bước thực hiện | Tên bước thực hiện | Trách nhiệm thực hiện | Nội dung công việc thực hiện | Biểu mẫu/kết quả | Thời gian (ngày) | Ghi chú |
| 1.1. Cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh – Giấy chứng nhận đăng ký thuế quy định tại khoản 1, 2 Điều 71 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015: Mã quy trình TTHC: 1.001612- 01 | ||||||
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện | Bước 1 | Tiếp nhận, chuyển hồ sơ | Bộ phận một cửa | * Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ: hướng dẫn cụ thể bằng Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ và kết thúc quy trình. * Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: – Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ theo quy định; – Lập giấy biên nhận, thu lệ phí. – Chuyển hồ sơ cho bộ phận thụ lý hồ sơ cấp GCN ĐKHKD. – Chuyển tờ khai đăng ký thuế cho Chi cục thuế hồ sơ cấp GCN ĐKMST | – Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ: Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ (mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018). – Hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định thì tiếp nhận và in Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018). | 0,5 |
|
Phòng Tài chính – Kế hoạch | Bước 2 | Kiểm tra, thụ lý hồ sơ | Chuyên viên thụ lý hồ sơ | – Trường hợp hồ sơ hợp lệ: Thụ lý hồ sơ, in Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh, trình lãnh đạo Phòng xem xét và phê duyệt; lập danh sách GCN ĐKHKD và chuyển cho Chi cục thuế. – Trường hợp hồ sơ không hợp lệ: Lập thông báo bổ sung hồ sơ, trình lãnh đạo Phòng xem xét và phê duyệt. – Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết: dự thảo Thông báo từ chối giải quyết hồ sơ trình lãnh đạo Phòng xem xét và phê duyệt. | – Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh (Phụ lục VI-1, Thông tư 02/2019/TT-BKHĐT ngày 08/01/2019); – Thông báo về việc sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh (Phụ lục VI-I1, Thông tư 02/2019/TT-BKHĐT ngày 08/01/2019); – Thông báo từ chối giải quyết hồ sơ (mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP của Văn phòng Chính phủ). | 01 |
|
Phòng Tài chính – Kế hoạch | Bước 3 | Ký duyệt GCN ĐKHKD, danh sách GCN ĐKHKD | Lãnh đạo Phòng | – Ký duyệt và về Bộ phận TN&TKQ. – Chuyển hồ sơ cho Chi Cục thuế. | Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh (Phụ lục Vl-1, Thông tư 02/2019/TT-BKHĐT ngày 08/01/2019), danh sách Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh hoặc Thông báo từ chối giải quyết hồ sơ (mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP của Văn phòng Chính phủ). | 0,5 |
|
Chi cục Thuế | Bước 4 | Cấp Giấy chứng nhận đăng ký mã số thuế | Chi cục Thuế | – Thụ lý hồ sơ, cấp Giấy chứng nhận đăng ký mã số thuế. – Chuyển kết quả về Bộ phận TN&TKQ, đồng thời nhận lại danh sách GCN ĐKHKD có xác nhận của Phòng TC-KH. | Giấy chứng nhận đăng ký mã số thuế (Mẫu số: 10-MST Ban hành kèm theo Thông tư số 95/2016/TT-BTC ngày 28/6/2016 của Bộ Tài chính) (đã ký). | 01 |
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện | Bước 5 | Trả kết quả | Bộ phận một cửa | – Trả kết quả cho khách hàng. – Lưu hồ sơ. | Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh (Phụ lục VI-1, Thông tư 02/2019/TT-BKHĐT ngày 08/01/2019) và Giấy chứng nhận đăng ký mã số thuế (Mẫu số: 10-MST Ban hành kèm theo Thông tư số 95/2016/TT-BTC ngày 28/6/2016 của Bộ Tài chính) | 0 |
|
| 1.2. Đối với Đăng ký thành lập hộ kinh doanh (đã có mã số thuế) quy định tại khoản 1, 2 Điều 71 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015: Mã quy trình TTHC: 1.001612- 02 | ||||||
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện | Bước 1 | Tiếp nhận và chuyển hồ sơ | Bộ phận một cửa | – Trường hợp hồ sơ hợp lệ: Thụ lý hồ sơ, in Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh, trình lãnh đạo Phòng xem xét và phê duyệt; lập danh sách GCN ĐKHKD và chuyển cho Chi cục thuế. – Trường hợp hồ sơ không hợp lệ: Lập thông báo bổ sung hồ sơ, trình lãnh đạo Phòng xem xét và phê duyệt. – Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết: dự thảo Thông báo từ chối giải quyết hồ sơ trình lãnh đạo Phòng xem xét và phê duyệt. | – Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh (Phụ lục VI-1, Thông tư 02/2019/TT-BKHĐT ngày 08/01/2019); – Thông báo về việc sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh (Phụ lục VI-I1, Thông tư 02/2019/TT-BKHĐT ngày 08/01/2019); – Thông báo từ chối giải quyết hồ sơ (mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP của Văn phòng Chính phủ). | 01 |
|
Phòng Tài chính – Kế hoạch | Bước 2 | Thẩm định hồ sơ | Chuyên viên thụ lý hồ sơ | – Trường hợp hồ sơ hợp lệ: thụ lý hồ sơ, in Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh, trình lãnh đạo Phòng xem xét và phê duyệt. – Trường hợp hồ sơ không hợp lệ: dự thảo Thông báo từ chối giải quyết hồ sơ. – Chuyển hồ sơ cho Lãnh đạo Phòng. | Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh (phụ lục VI-1, Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT ngày 08/01/2019) hoặc Thông báo từ chối giải quyết hồ sơ (mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP của Văn phòng Chính phủ). | 1,5 |
|
Phòng Tài chính – Kế hoạch | Bước 3 | Ký duyệt hồ sơ | Lãnh đạo Phòng | – Ký duyệt.. – Chuyển hồ sơ cho Bộ phận TN&TKQ. | Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh (phụ lục VI-1, Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT ngày 08/01/2019) hoặc Thông báo từ chối giải quyết hồ sơ (mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP của Văn phòng Chính phủ) đã ký. | 0,5 |
|
Phòng Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện | Bước 4 | Trả kết quả | Bộ phận một cửa | – Trả kết quả cho khách hàng. – Lưu hồ sơ | Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh (phụ lục VI–1, Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT ngày 08/01/2019) hoặc Thông báo từ chối giải quyết hồ sơ (mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP của Văn phòng Chính phủ). | 0 |
|
Lưu tại bộ phận thụ lý hồ sơ không quá 01 năm, sau đó chuyển hồ sơ đến kho lưu trữ của Phòng Tài chính – Kế hoạch, lưu trữ theo quy định hiện hành. |
2. Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh (Mã số TTHC: 2.000720, có 01 quy trình)
Cơ quan, đơn vị | Bước thực hiện | Tên bước thực hiện | Trách nhiệm thực hiện | Nội dung công việc thực hiện | Biểu mẫu/kết quả | Thời gian (ngày) | Ghi chú |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện | Bước 1 | Tiếp nhận hồ sơ | Bộ phận một cửa | * Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ: hướng dẫn cụ thể bằng Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ và kết thúc quy trình. * Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: – Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ theo quy định; – Lập giấy biên nhận, thu lệ phí. – Chuyển hồ sơ cho bộ phận thụ lý hồ sơ cấp GCN ĐKHKD. | – Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ: Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ (mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018). – Hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định thì tiếp nhận và in Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018). | 0,5 |
|
Phòng Tài chính – Kế hoạch | Bước 2 | Thẩm định hồ sơ | Chuyên viên thụ lý hồ sơ | – Trường hợp hồ sơ hợp lệ: Thụ lý hồ sơ, in Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh, trình lãnh đạo Phòng xem xét và phê duyệt;. – Trường hợp hồ sơ không hợp lệ: Lập thông báo bổ sung hồ sơ, trình lãnh đạo Phòng xem xét và phê duyệt. – Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết: dự thảo Thông báo từ chối giải quyết hồ sơ trình lãnh đạo Phòng xem xét và phê duyệt. | – Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh (Phụ lục VI-1, Thông tư 02/2019/TT-BKHĐT ngày 08/01/2019); – Thông báo về việc sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh (Phụ lục VI-I1, Thông tư 02/2019/TT-BKHĐT ngày 08/01/2019); – Thông báo từ chối giải quyết hồ sơ (mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018). | 1,5 |
|
Phòng Tài chính – Kế hoạch | Bước 3 | Ký duyệt hồ sơ | Lãnh đạo Phòng | – Ký duyệt – Chuyển hồ sơ cho Bộ phận TN&TKQ. | Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh (phụ lục VI-1, Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐTngày 08/01/2019) hoặc Thông báo từ chối giải quyết hồ sơ (mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 ). | 1 |
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện | Bước 4 | Trả kết quả | Bộ phận một cửa | – Trả kết quả cho khách hàng. – Lưu hồ sơ | Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh (phụ lục VI-1, Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT ngày 08/01/2019) hoặc Thông báo từ chối giải quyết hồ sơ (mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngay 23/11/2018). | 0 |
|
Lưu tại bộ phận thụ lý hồ sơ không quá 01 năm, sau đó chuyển hồ sơ đến kho lưu trữ của Phòng Tài chính – Kế hoạch, lưu trữ theo quy định hiện hành. |
3. Tạm ngừng hoạt động hộ kinh doanh (Mã số TTHC: 1.001570, có 01 quy trình)
Cơ quan, đơn vị | Bước thực hiện | Tên bước thực hiện | Trách nhiệm thực hiện | Nội dung công việc thực hiện | Biểu mẫu/kết quả | Thời gian (ngày) | Ghi chú |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện | Bước 1 | Tiếp nhận và chuyển hồ sơ | Bộ phận một cửa | * Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ: hướng dẫn cụ thể bằng Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ và kết thúc quy trình. * Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: – Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ theo quy định; – Chuyển hồ sơ cho Bộ phận thụ lý hồ sơ tạm ngừng hoạt động hộ kinh doanh | – Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ: Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ (mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018). – Hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định thì tiếp nhận và in Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT–VPCP ngày 23/11/2018). | 01 |
|
Phòng Tài chính – Kế hoạch | Bước 2 | Thẩm định hồ sơ | Chuyên viên thụ lý hồ sơ | – Trường hợp hồ sơ hợp lệ: thụ lý hồ sơ, in Giấy xác nhận về việc hộ kinh doanh đăng ký tạm ngừng kinh doanh, trình lãnh đạo Phòng xem xét và phê duyệt. – Trường hợp hồ sơ không hợp lệ: Lập thông báo bổ sung hồ sơ, trình lãnh đạo Phòng xem xét và phê duyệt. – Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết: dự thảo Thông báo từ chối giải quyết hồ sơ trình lãnh đạo Phòng xem xét và phê duyệt. | – Giấy xác nhận về việc hộ kinh doanh đăng ký tạm ngừng kinh doanh (phụ lục VI-7, Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT). – Thông báo về việc sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh (Phụ lục VI-I1, Thông tư 02/2019/TT-BKHĐT ngày 08/01/2019); – Thông báo từ chối giải quyết hồ sơ (mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018). | 1,5 |
|
Phòng Tài chính – Kế hoạch | Bước 3 | Ký duyệt hồ sơ | Lãnh đạo cơ quan | – Ký duyệt. – Chuyển hồ sơ trên phần mềm cho Bộ phận TN&TKQ. | Giấy xác nhận (phụ lục VI-7, Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT). | 0,5 |
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện | Bước 4 | Trả kết quả | Bộ phận một cửa | – Trả kết quả cho khách hàng. – Lưu hồ sơ | Giấy xác nhận hộ kinh doanh đăng ký tạm ngừng kinh doanh (phụ lục VI-7, Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT) hoặc Thông báo từ chối giải quyết hồ sơ (mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018). | 0 |
|
Lưu tại bộ phận thụ lý hồ sơ không quá 01 năm, sau đó chuyển hồ sơ đến kho lưu trữ của Phòng Tài chính – Kế hoạch, lưu trữ theo quy định hiện hành. |
4. Chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh (Mã số TTHC: 1.001266, có 01 quy trình)
Cơ quan, đơn vị | Bước thực hiện | Tên bước thực hiện | Trách nhiệm thực hiện | Nội dung công việc thực hiện | Biểu mẫu/kết quả | Thời gian (ngày) | Ghi chú |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện | Bước 1 | Tiếp nhận và chuyển hồ sơ | Bộ phận một cửa | * Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ: hướng dẫn cụ thể bằng Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ và kết thúc quy trình. * Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: – Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ theo quy định; – Vào sổ, chuyển hồ sơ. – Chuyển hồ sơ cho Bộ phận thụ lý hồ sơ chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh | – Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ: Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ (mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018). – Hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định thì tiếp nhận và in Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018). | 0,5 |
|
Phòng Tài chính – Kế hoạch | Bước 2 | Thẩm định hồ sơ | Bộ phận thụ lý hồ sơ | – Cập nhật hồ sơ chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh. – Lưu hồ sơ | 0,5 |
| |
Lưu tại bộ phận thụ lý hồ sơ không quá 01 năm, sau đó chuyển hồ sơ đến kho lưu trữ của Phòng Tài chính – Kế hoạch, lưu trữ theo quy định hiện hành. |
5. Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh (Mã số TTHC: 2.000575, có 01 quy trình)
Cơ quan, đơn vị | Bước thực hiện | Tên bước thực hiện | Trách nhiệm thực hiện | Nội dung công việc thực hiện | Biểu mẫu/kết quả | Thời gian (ngày) | Ghi chú |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện | Bước 1 | Tiếp nhận và chuyển hồ sơ | Bộ phận một cửa | * Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ: hướng dẫn cụ thể bằng Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ và kết thúc quy trình. * Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: – Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ theo quy định; – Lập giấy biên nhận, thu lệ phí. – Chuyển hồ sơ cho Bộ phận thụ lý hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh. | – Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ: Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ (mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018). – Hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định thì tiếp nhận và in Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018). | 01 |
|
Phòng Tài chính – Kế hoạch | Bước 2 | Thẩm định hồ sơ | Chuyên viên thụ lý hồ sơ | – Trường hợp hồ sơ hợp lệ: thụ lý hồ sơ, in Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh, trình lãnh đạo Phòng xem xét và phê duyệt. – Trường hợp hồ sơ không hợp lệ: Lập thông báo bổ sung hồ sơ, trình lãnh đạo Phòng xem xét và phê duyệt. – Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết: dự thảo Thông báo từ chối giải quyết hồ sơ trình lãnh đạo Phòng xem xét và phê duyệt. | – Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh (phụ lục VI-1, Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT); – Thông báo về việc sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh (Phụ lục VI-I1, Thông tư 02/2019/TT-BKHĐT ngày 08/01/2019); – Thông báo từ chối giải quyết hồ sơ (mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP của Văn phòng Chính phủ). | 1,5 |
|
Phòng Tài chính – Kế hoạch | Bước 3 | Ký duyệt hồ sơ | Lãnh đạo cơ quan | – Ký duyệt – Chuyển hồ sơ cho Bộ phận TN&TKQ. | Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh (phụ lục VI-1, Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT) hoặc Thông báo từ chối giải quyết hồ sơ (mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP của Văn phòng Chính phủ). | 0,5 |
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện | Bước 4 | Trả kết quả | Bộ phận một cửa | – Trả kết quả cho khách hàng. – Lưu hồ sơ | Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh (phụ lục VI-1, Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT) hoặc Thông báo từ chối giải quyết hồ sơ (mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP của Văn phòng Chính phủ). | 0 |
|
Lưu tại bộ phận thụ lý hồ sơ không quá 01 năm, sau đó chuyển hồ sơ đến kho lưu trữ của Phòng Tài chính – Kế hoạch, lưu trữ theo quy định hiện hành. |
B. Lĩnh vực thành lập và hoạt động của hợp tác xã (liên hiệp hợp tác xã)
6. Đăng ký thành lập Hợp tác xã (Mã số TTHC: 1.005280, có 01 quy trình)
Cơ quan, đơn vị | Bước thực hiện | Tên bước thực hiện | Trách nhiệm thực hiện | Nội dung công việc thực hiện | Biểu mẫu/kết quả | Thời gian (ngày) | Ghi chú |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện | Bước 1 | Tiếp nhận và chuyển hồ sơ | Bộ phận một cửa | * Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ: hướng dẫn cụ thể bằng Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ và kết thúc quy trình. * Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: – Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ theo quy định; – Lập giấy biên nhận, thu lệ phí (nếu có). – Chuyển bộ phận tiếp theo. | – Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ; Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ (mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018). – Hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định thì tiếp nhận và in Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018). | 0,5 |
|
Phòng Tài chính – Kế hoạch | Bước 2 | Phân xử lý hồ sơ | Lãnh đạo phòng | Lãnh đạo phân công chuyên viên xử lý | – Hồ sơ do tổ chức, cá nhân nộp | 0,5 |
|
Phòng Tài chính – Kế hoạch | Bước 3 | Thẩm định hồ sơ | Chuyên viên thụ lý hồ sơ | Thẩm định hồ sơ: – Trường hợp hồ sơ hợp lệ: Nhập thông tin trong hồ sơ đăng ký HTX và tải các văn bản trong hồ sơ đăng ký HTX sau khi được số hóa vào Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký HTX; dự thảo giấy chứng nhận và trình lãnh đạo; – Trường hợp hồ sơ không hợp lệ: Lập thông báo bổ sung hồ sơ, trình lãnh đạo Phòng xem xét và phê duyệt. – Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết: dự thảo Thông báo từ chối giải quyết hồ sơ trình lãnh đạo Phòng xem xét và phê duyệt. | – Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã (mẫu Phụ lục II-4 Thông tư 07/2019/TT-BKHĐT); – Thông báo sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký hợp tác xã (mẫu Phụ lục II-3 Thông tư 07/2019/TT-BKHĐT); – Thông báo từ chối giải quyết hồ sơ (mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP của Văn phòng Chính phủ). | 01 |
|
Phòng Tài chính – Kế hoạch | Bước 4 | Xem xét phê duyệt | Lãnh đạo phòng | Lãnh đạo xem xét, xử lý; Chờ Tổng cục thuế chuyển mã số HTX sang Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký HTX – Nhận mã số HTX; in và ký GCN thành lập HTX và chuyển cho Bộ phận một cửa. (hoặc ký Thông báo nội dung cần sửa đổi, bổ sung hồ sơ đối với những hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết và chuyển cho Bộ phận một cửa.) | – Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã (mẫu Phụ lục II-4 Thông tư 07/2019/TT-BKHĐT); – Thông báo sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký hợp tác xã (mẫu Phụ lục II-3 Thông tư 07/2019/TT-BKHĐT); – Thông báo từ chối giải quyết hồ sơ (mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP của Văn phòng Chính phủ). | 01 |
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện | Bước 4 | Trả kết quả | Bộ phận một cửa | – Trả kết quả cho khách hàng. – Lưu hồ sơ | – Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã (mẫu Phụ lục II-4 Thông tư 07/2019/TT-BKHĐT); – Thông báo sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký hợp tác xã (mẫu Phụ lục II-3 Thông tư 07/2019/TT-BKHĐT); – Thông báo từ chối giải quyết hồ sơ (mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP của Văn phòng Chính phủ). | 0 |
|
Lưu tại bộ phận thụ lý hồ sơ không quá 01 năm, sau đó chuyển hồ sơ đến kho lưu trữ của Phòng Tài chính – Kế hoạch, lưu trữ theo quy định hiện hành. |
7. Đăng ký thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã (Mã số TTHC: 2.002123, có 01 quy trình)
Cơ quan, đơn vị | Bước thực hiện | Tên bước thực hiện | Trách nhiệm thực hiện | Nội dung công việc thực hiện | Biểu mẫu/kết quả | Thời gian (ngày) | Ghi chú |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện | Bước 1 | Tiếp nhận và chuyển hồ sơ | Bộ phận một cửa | * Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ: hướng dẫn cụ thể bằng Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ và kết thúc quy trình. * Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: – Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ theo quy định; – Lập giấy biên nhận, thu lệ phí (nếu có). – Chuyển bộ phận tiếp theo. | – Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ: Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ (mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018). – Hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định thì tiếp nhận và in Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018). | 0,5 |
|
Phòng Tài chính – Kế hoạch | Bước 2 | Phân xử lý hồ sơ | Lãnh đạo phòng | Lãnh đạo phân công chuyên viên xử lý | – Hồ sơ do tổ chức, cá nhân nộp | 0,5 |
|
Phòng Tài chính – Kế hoạch | Bước 3 | Thẩm định hồ sơ | Chuyên viên thụ lý hồ sơ | Thẩm định hồ sơ: – Trường hợp hồ sơ phù hợp: Nhập thông tin trong hồ sơ thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của HTX và tải các văn bản trong hồ sơ đăng ký sau khi được số hóa vào Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký HTX; dự thảo giấy chứng nhận và trình lãnh đạo; – Trường hợp hồ sơ không hợp lệ: Lập thông báo bổ sung hồ sơ, trình lãnh đạo Phòng xem xét và phê duyệt. – Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết: dự thảo Thông báo từ chối giải quyết hồ sơ trình lãnh đạo Phòng xem xét và phê duyệt. | – Giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã (Phụ lục II-5; II-6; II-7 Thông tư 07/2019/TT-BKHĐT); – Thông báo sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký hợp tác xã (mẫu Phụ lục II-3 Thông tư 07/2019/TT-BKHĐT); – Thông báo từ chối giải quyết hồ sơ (mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP của Văn phòng Chính phủ). | 01 |
|
Phòng Tài chính – Kế hoạch | Bước 4 | Xem xét phê duyệt | Lãnh đạo phòng | Lãnh đạo xem xét, xử lý; Chờ Tổng cục thuế chuyển mã số HTX sang Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký HTX – Nhận mã số HTX; in và ký GCN thành lập HTX và chuyển cho Bộ phận một cửa. (hoặc ký Thông báo nội dung cần sửa đổi, bổ sung hồ sơ đối với những hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết và chuyển cho Bộ phận một cửa.) | – Giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã (Phụ lục II-5; II-6; II-7 Thông tư 07/2019/TT-BKHĐT); – Thông báo sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký hợp tác xã (mẫu Phụ lục II-3 Thông tư 07/2019/TT-BKHĐT); – Thông báo từ chối giải quyết hồ sơ (mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP của Văn phòng Chính phủ). | 01 |
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện | Bước 4 | Trả kết quả | Bộ phận một cửa | – Trả kết quả cho khách hàng. – Lưu hồ sơ | – Giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã (Phụ lục II-5; II-6; II-7 Thông tư 07/2019/TT-BKHĐT); – Thông báo sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký hợp tác xã (mẫu Phụ lục II-3 Thông tư 07/2019/TT-BKHĐT); – Thông báo từ chối giải quyết hồ sơ (mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP của Văn phòng Chính phủ). | 0 |
|
Lưu tại bộ phận thụ lý hồ sơ không quá 01 năm, sau đó chuyển hồ sơ đến kho lưu trữ của Phòng Tài chính – Kế hoạch, lưu trữ theo quy định hiện hành. |
8. Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hợp tác xã (Mã số TTHC: 1.005277, có 01 quy trình)
Cơ quan, đơn vị | Bước thực hiện | Tên bước thực hiện | Trách nhiệm thực hiện | Nội dung công việc thực hiện | Biểu mẫu/kết quả | Thời gian (ngày) | Ghi chú |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện | Bước 1 | Tiếp nhận và chuyển hồ sơ | Bộ phận một cửa | * Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ: hướng dẫn cụ thể bằng Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ và kết thúc quy trình. * Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: – Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ theo quy định; – Lập giấy biên nhận, thu lệ phí (nếu có). – Chuyển bộ phận tiếp theo. | – Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ: Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ (mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018). – Hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định thì tiếp nhận và in Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018). | 0,5 |
|
Phòng Tài chính – Kế hoạch | Bước 2 | Phân xử lý hồ sơ | Lãnh đạo phòng | Lãnh đạo phân công chuyên viên xử lý | – Hồ sơ do tổ chức, cá nhân nộp | 0,5 |
|
Phòng Tài chính – Kế hoạch | Bước 3 | Thẩm định hồ sơ | Chuyên viên thụ lý hồ sơ | Thẩm định hồ sơ: – Trường hợp hồ sơ phù hợp: Nhập thông tin trong hồ sơ thay đổi HTX và tải các văn bản trong hồ sơ thay đổi HTX sau khi được số hóa vào Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký HTX; dự thảo giấy chứng nhận và trình lãnh đạo; – Trường hợp hồ sơ không hợp lệ: Lập thông báo bổ sung hồ sơ, trình lãnh đạo Phòng xem xét và phê duyệt. – Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết: dự thảo Thông báo từ chối giải quyết hồ sơ trình lãnh đạo Phòng xem xét và phê duyệt. | – Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã (mẫu Phụ lục II-4 Thông tư 07/2019/TT-BKHĐT); – Thông báo sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký hợp tác xã (mẫu Phụ lục II-3 Thông tư 07/2019/TT-BKHĐT); – Thông báo từ chối giải quyết hồ sơ (mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP của Văn phòng Chính phủ). | 01 |
|
Phòng Tài chính – Kế hoạch | Bước 4 | Xem xét phê duyệt | Lãnh đạo phòng | Lãnh đạo xem xét, xử lý; – In và ký GCN thành lập HTX và chuyển cho Bộ phận một cửa. (hoặc ký Thông báo nội dung cần sửa đổi, bổ sung hồ sơ đối với những hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết và chuyển cho Bộ phận một cửa.) | – Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã (mẫu Phụ lục II-4 Thông tư 07/2019/TT-BKHĐT); – Thông báo sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký hợp tác xã (mẫu Phụ lục II-3 Thông tư 07/2019/TT-BKHĐT); – Thông báo từ chối giải quyết hồ sơ (mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP của Văn phòng Chính phủ). | 01 |
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện | Bước 4 | Trả kết quả | Bộ phận một cửa | – Trả kết quả cho khách hàng. – Lưu hồ sơ | – Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã (mẫu Phụ lục II-4 Thông tư 07/2019/TT-BKHĐT); – Thông báo sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký hợp tác xã (mẫu Phụ lục II-3 Thông tư 07/2019/TT-BKHĐT); – Thông báo từ chối giải quyết hồ sơ (mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP của Văn phòng Chính phủ). | 0 |
|
Lưu tại bộ phận thụ lý hồ sơ không quá 01 năm, sau đó chuyển hồ sơ đến kho lưu trữ của Phòng Tài chính – Kế hoạch, lưu trữ theo quy định hiện hành. |
9. Đăng ký khi hợp tác xã chia (Mã số TTHC: 2.002122, có 01 quy trình)
Cơ quan, đơn vị | Bước thực hiện | Tên bước thực hiện | Trách nhiệm thực hiện | Nội dung công việc thực hiện | Biểu mẫu/kết quả | Thời gian (ngày) | Ghi chú |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện | Bước 1 | Tiếp nhận và chuyển hồ sơ | Bộ phận một cửa | * Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ: hướng dẫn cụ thể bằng Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ và kết thúc quy trình. * Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: – Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ theo quy định; – Lập giấy biên nhận, thu lệ phí (nếu có). – Chuyển bộ phận tiếp theo. | – Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ: Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ (mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018). – Hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định thì tiếp nhận và in Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018). | 0,5 |
|
Phòng Tài chính – Kế hoạch | Bước 2 | Phân xử lý hồ sơ | Lãnh đạo phòng | Lãnh đạo phân công chuyên viên xử lý | – Hồ sơ do tổ chức, cá nhân nộp | 0,5 |
|
Phòng Tài chính – Kế hoạch | Bước 3 | Thẩm định hồ sơ | Chuyên viên thụ lý hồ sơ | Thẩm định hồ sơ: – Trường hợp hồ sơ phù hợp: Nhập thông tin trong hồ sơ đăng ký HTX và tải các văn bản trong hồ sơ đăng ký HTX sau khi được số hóa vào Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký HTX; dự thảo giấy chứng nhận và trình lãnh đạo; – Trường hợp hồ sơ không hợp lệ: Lập thông báo bổ sung hồ sơ, trình lãnh đạo Phòng xem xét và phê duyệt. – Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết: dự thảo Thông báo từ chối giải quyết hồ sơ trình lãnh đạo Phòng xem xét và phê duyệt. | – Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã (mẫu Phụ lục II-4 Thông tư 07/2019/TT-BKHĐT); – Thông báo sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký hợp tác xã (mẫu Phụ lục II-3 Thông tư 07/2019/TT-BKHĐT); – Thông báo từ chối giải quyết hồ sơ (mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP của Văn phòng Chính phủ). | 01 |
|
Phòng Tài chính – Kế hoạch | Bước 4 | Xem xét phê duyệt | Lãnh đạo phòng | Lãnh đạo xem xét, xử lý; – In và ký GCN thành lập HTX và chuyển cho Bộ phận một cửa. (hoặc ký Thông báo nội dung cần sửa đổi, bổ sung hồ sơ đối với những hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết và chuyển cho Bộ phận một cửa.) | – Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã (mẫu Phụ lục II-4 Thông tư 07/2019/TT-BKHĐT); – Thông báo sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký hợp tác xã (mẫu Phụ lục II-2 Thông tư 07/2019/TT-BKHĐT); – Thông báo từ chối giải quyết hồ sơ (mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP của Văn phòng Chính phủ). | 01 |
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện | Bước 4 | Trả kết quả | Bộ phận một cửa | – Trả kết quả cho khách hàng. – Lưu hồ sơ | – Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã (mẫu Phụ lục II-4 Thông tư 07/2019/TT-BKHĐT); – Thông báo sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký hợp tác xã (mẫu Phụ lục II-3 Thông tư 07/2019/TT-BKHĐT); – Thông báo từ chối giải quyết hồ sơ (mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP của Văn phòng Chính phủ). | 0 |
|
Lưu tại bộ phận thụ lý hồ sơ không quá 01 năm, sau đó chuyển hồ sơ đến kho lưu trữ của Phòng Tài chính – Kế hoạch, lưu trữ theo quy định hiện hành. |
10. Đăng ký khi hợp tác xã tách (Mã số TTHC: 2.002120, có 01 quy trình)
Cơ quan, đơn vị | Bước thực hiện | Tên bước thực hiện | Trách nhiệm thực hiện | Nội dung công việc thực hiện | Biểu mẫu/kết quả | Thời gian (ngày) | Ghi chú |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện | Bước 1 | Tiếp nhận và chuyển hồ sơ | Bộ phận một cửa | * Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ: hướng dẫn cụ thể bằng Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ và kết thúc quy trình. * Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: – Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ theo quy định; – Lập giấy biên nhận, thu lệ phí (nếu có). – Chuyển bộ phận tiếp theo. | – Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ: Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ (mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 22/11/2018). – Hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định thì tiếp nhận và in Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018). | 0,5 |
|
Phòng Tài chính – Kế hoạch | Bước 2 | Phân xử lý hồ sơ | Lãnh đạo phòng | Lãnh đạo phân công chuyên viên xử lý | – Hồ sơ do tổ chức, cá nhân nộp | 0,5 |
|
Phòng Tài chính – Kế hoạch | Bước 3 | Thẩm định hồ sơ | Chuyên viên thụ lý hồ sơ | Thẩm định hồ sơ: – Trường hợp hồ sơ phù hợp: Nhập thông tin trong hồ sơ đăng ký HTX và tải các văn bản trong hồ sơ đăng ký HTX sau khi được số hóa vào Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký HTX; dự thảo giấy chứng nhận và trình lãnh đạo; – Trường hợp hồ sơ không hợp lệ: Lập thông báo bổ sung hồ sơ, trình lãnh đạo Phòng xem xét và phê duyệt. – Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết: dự thảo Thông báo từ chối giải quyết hồ sơ trình lãnh đạo Phòng xem xét và phê duyệt. | – Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã (mẫu Phụ lục II-4 Thông tư 07/2019/TT-BKHĐT); – Thông báo sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký hợp tác xã (mẫu Phụ lục II-3 Thông tư 07/2019/TT-BKHĐT); – Thông báo từ chối giải quyết hồ sơ (mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP của Văn phòng Chính phủ). | 01 |
|
Phòng Tài chính – Kế hoạch | Bước 4 | Xem xét phê duyệt | Lãnh đạo phòng | Lãnh đạo xem xét, xử lý; – In và ký GCN thành lập HTX và chuyển cho Bộ phận một cửa. (hoặc ký Thông báo nội dung cần sửa đổi, bổ sung hồ sơ đối với những hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết và chuyển cho Bộ phận một cửa.) | – Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã (mẫu Phụ lục II-4 Thông tư 07/2019/TT-BKHĐT); – Thông báo sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký hợp tác xã (mẫu Phụ lục 11-3 Thông tư 07/2019/TT-BKHĐT); – Thông báo từ chối giải quyết hồ sơ (mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP của Văn phòng Chính phủ). | 01 |
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện | Bước 4 | Trả kết quả | Bộ phận một cửa | – Trả kết quả cho khách hàng. – Lưu hồ sơ | – Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã (mẫu Phụ lục II-4 Thông tư 07/2019/TT-BKHĐT); – Thông báo sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký hợp tác xã (mẫu Phụ lục II-3 Thông tư 07/2019/TT-BKHĐT); – Thông báo từ chối giải quyết hồ sơ (mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP của Văn phòng Chính phủ) | 0 |
|
Lưu tại bộ phận thụ lý hồ sơ không quá 01 năm, sau đó chuyển hồ sơ đến kho lưu trữ của Phòng Tài chính – Kế hoạch, lưu trữ theo quy định hiện hành. |
11. Đăng ký khi hợp tác xã hợp nhất (Mã số TTHC: 1.005121, có 01 quy trình)
Cơ quan, đơn vị | Bước thực hiện | Tên bước thực hiện | Trách nhiệm thực hiện | Nội dung công việc thực hiện | Biểu mẫu/kết quả | Thời gian (ngày) | Ghi chú |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện | Bước 1 | Tiếp nhận và chuyển hồ sơ | Bộ phận một cửa | * Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ: hướng dẫn cụ thể bằng Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ và kết thúc quy trình. * Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: – Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ theo quy định; – Lập giấy biên nhận, thu lệ phí (nếu có). – Chuyển bộ phận tiếp theo. | – Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ: Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ (mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018). – Hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định thì tiếp nhận và in Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018). | 0,5 |
|
Phòng Tài chính – Kế hoạch | Bước 2 | Phân xử lý hồ sơ | Lãnh đạo phòng | Lãnh đạo phân công chuyên viên xử lý | – Hồ sơ do tổ chức, cá nhân nộp | 0,5 |
|
Phòng Tài chính – Kế hoạch | Bước 3 | Thẩm định hồ sơ | Chuyên viên thụ lý hồ sơ | Thẩm định hồ sơ: – Trường hợp hồ sơ phù hợp: Nhập thông tin trong hồ sơ đăng ký HTX và tải các văn bản trong hồ sơ đăng ký HTX sau khi được số hóa vào Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký HTX; dự thảo giấy chứng nhận và trình lãnh đạo. – Trường hợp hồ sơ không hợp lệ: Lập thông báo bổ sung hồ sơ, trình lãnh đạo Phòng xem xét và phê duyệt. – Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết: dự thảo Thông báo từ chối giải quyết hồ sơ trình lãnh đạo Phòng xem xét và phê duyệt. | – Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã (mẫu Phụ lục II-4 Thông tư 07/2019/TT-BKHĐT); – Thông báo sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký hợp tác xã (mẫu Phụ lục II-3 Thông tư 07/2019/TT-BKHĐT); – Thông báo từ chối giải quyết hồ sơ (mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP của Văn phòng Chính phủ). | 01 |
|
Phòng Tài chính – Kế hoạch | Bước 4 | Xem xét phê duyệt | Lãnh đạo phòng | Lãnh đạo xem xét, xử lý; – In và ký GCN thành lập HTX và chuyển cho Bộ phận một cửa. (hoặc ký Thông báo nội dung cần sửa đổi, bổ sung hồ sơ đối với những hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết và chuyển cho Bộ phận một cửa.) | – Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã (mẫu Phụ lục II-4 Thông tư 07/2019/TT-BKHĐT); – Thông báo sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký hợp tác xã (mẫu Phụ lục II-3 Thông tư 07/2019/TT-BKHĐT); – Thông báo từ chối giải quyết hồ sơ (mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP của Văn phòng Chính phủ). | 01 |
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện | Bước 4 | Trả kết quả | Bộ phận một cửa | – Trả kết quả cho khách hàng. – Lưu hồ sơ | – Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã (mẫu Phụ lục II-4 Thông tư 07/2019/TT-BKHĐT); – Thông báo sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký hợp tác xã (mẫu Phụ lục II-3 Thông tư 07/2019/TT-BKHĐT); – Thông báo từ chối giải quyết hồ sơ (mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP của Văn phòng Chính phủ) | 0 |
|
Lưu tại bộ phận thụ lý hồ sơ không quá 01 năm, sau đó chuyển hồ sơ đến kho lưu trữ của Phòng Tài chính – Kế hoạch, lưu trữ theo quy định hiện hành. |
12. Đăng ký khi hợp tác xã sáp nhập (Mã số TTHC: 1.004972, có 01 quy trình)
Cơ quan, đơn vị | Bước thực hiện | Tên bước thực hiện | Trách nhiệm thực hiện | Nội dung công việc thực hiện | Biểu mẫu/kết quả | Thời gian (ngày) | Ghi chú |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện | Bước 1 | Tiếp nhận và chuyển hồ sơ | Bộ phận một cửa | * Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ: hướng dẫn cụ thể bằng Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ và kết thúc quy trình. * Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: – Tiếp nhận, kiểm ha hồ sơ theo quy định; – Lập giấy biên nhận, thu lệ phí (nếu có). – Chuyển bộ phận tiếp theo. | – Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ: Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ (mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018). – Hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định thì tiếp nhận và in Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018). | 0,5 |
|
Phòng Tài chính – Kế hoạch | Bước 2 | Phân xử lý hồ sơ | Lãnh đạo phòng | Lãnh đạo phân công chuyên viên xử lý | – Hồ sơ do tổ chức, cá nhân nộp | 0,5 |
|
Phòng Tài chính – Kế hoạch | Bước 3 | Thẩm định hồ sơ | Chuyên viên thụ lý hồ sơ | Thẩm định hồ sơ: – Trường hợp hồ sơ phù hợp: Nhập thông tin trong hồ sơ đăng ký HTX và tải các văn bản trong hồ sơ đăng ký HTX sau khi được số hóa vào Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký HTX; dự thảo giấy chứng nhận và trình lãnh đạo; – Trường hợp hồ sơ không hợp lệ: Lập thông báo bổ sung hồ sơ, trình lãnh đạo Phòng xem xét và phê duyệt. – Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết: dự thảo Thông báo từ chối giải quyết hồ sơ trình lãnh đạo Phòng xem xét và phê duyệt. | – Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã (mẫu Phụ lục II-4 Thông tư 07/2019/TT-BKHĐT); – Thông báo sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký hợp tác xã (mẫu Phụ lục II-3 Thông tư 07/2019/TT-BKHĐT); – Thông báo từ chối giải quyết hồ sơ (mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP). | 01 |
|
Phòng Tài chính – Kế hoạch | Bước 4 | Xem xét phê duyệt | Lãnh đạo phòng | Lãnh đạo xem xét, xử lý; – In và ký GCN thành lập HTX và chuyển cho Bộ phận một cửa. (hoặc ký Thông báo nội dung cần sửa đổi, bổ sung hồ sơ đối với những hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết và chuyển cho Bộ phận một cửa.) | – Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã (mẫu Phụ lục II-4 Thông tư 07/2019/TT-BKHĐT); – Thông báo sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký hợp tác xã (mẫu Phụ lục II-3 Thông tư 07/2019/TT-BKHĐT); – Thông báo từ chối giải quyết hồ sơ (mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP). | 01 |
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện | Bước 4 | Trả kết quả | Bộ phận một cửa | – Trả kết quả cho khách hàng. – Lưu hồ sơ | – Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã (mẫu Phụ lục II-4 Thông tư 07/2019/TT-BKHĐT); – Thông báo sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký hợp tác xã (mẫu Phụ lục II-3 Thông tư 07/2019/TT-BKHĐT); – Thông báo từ chối giải quyết hồ sơ (mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP). | 0 |
|
Lưu tại bộ phận thụ lý hồ sơ không quá 01 năm, sau đó chuyển hồ sơ đến kho lưu trữ của Phòng Tài chính – Kế hoạch, lưu trữ theo quy định hiện hành. |
13. Thủ tục Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, Giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã (khi bị mất hoặc bị hư hỏng) (Mã số TTHC: 2.001973, có 01 quy trình)
Cơ quan, đơn vị | Bước thực hiện | Tên bước thực hiện | Trách nhiệm thực hiện | Nội dung công việc thực hiện | Biểu mẫu/kết quả | Thời gian (ngày) | Ghi chú |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện | Bước 1 | Tiếp nhận và chuyển hồ sơ | Bộ phận một cửa | * Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ: hướng dẫn cụ thể bằng Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ và kết thúc quy trình. * Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: – Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ theo quy định; – Lập giấy biên nhận, thu lệ phí. – Chuyển bộ phận tiếp theo. | – Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ: Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ (mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018). – Hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định thì tiếp nhận và in Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018). | 0,5 |
|
Phòng Tài chính – Kế hoạch | Bước 2 | Phân xử lý hồ sơ | Lãnh đạo phòng | Lãnh đạo phân công chuyên viên xử lý | – Hồ sơ do tổ chức, cá nhân nộp | 0,5 |
|
Phòng Tài chính – Kế hoạch | Bước 3 | Thẩm định hồ sơ | Chuyên viên thụ lý hồ sơ | Thẩm định hồ sơ: – Trường hợp hồ sơ phù hợp: Nhập thông tin trong hồ sơ đăng ký HTX (nếu có) và tải các văn bản trong hồ sơ đăng ký cấp lại HTX sau khi được số hóa vào Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký HTX; dự thảo giấy chứng nhận và trình lãnh đạo; – Trường hợp hồ sơ không hợp lệ: Lập thông báo bổ sung hồ sơ, trình lãnh đạo Phòng xem xét và phê duyệt. – Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết: dự thảo Thông báo từ chối giải quyết hồ sơ trình lãnh đạo Phòng xem xét và phê duyệt. | – Giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã (Phụ lục II-5; II-6; II-7 Thông tư 07/2019/TT-BKHĐT); – Thông báo sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký hợp tác xã (mẫu Phụ lục II-3 Thông tư 07/2019/TT-BKHĐT); – Thông báo từ chối giải quyết hồ sơ (mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP). | 01 |
|
Phòng Tài chính – Kế hoạch | Bước 4 | Xem xét phê duyệt | Lãnh đạo phòng | Lãnh đạo xem xét, xử lý; – In và ký GCN thành lập HTX và chuyển cho Bộ phận một cửa. (hoặc ký Thông báo nội dung cần sửa đổi, bổ sung hồ sơ đối với những hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết và chuyển cho Bộ phận một cửa.) | – Giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã (Phụ lục II-5; II-6; II-7 Thông tư 07/2019/TT-BKHĐT); – Thông báo sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký hợp tác xã (mẫu Phụ lục II-3 Thông tư 07/2019/TT-BKHĐT); – Thông báo từ chối giải quyết hồ sơ (mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP). | 01 |
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện | Bước 4 | Trả kết quả | Bộ phận một cửa | – Trả kết quả cho khách hàng. – Lưu hồ sơ | – Giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã (Phụ lục II-5; II-6; II-7 Thông tư 07/2019/TT-BKHĐT); – Thông báo sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký hợp tác xã (mẫu Phụ lục II-3 Thông tư 07/2019/TT-BKHĐT); – Thông báo từ chối giải quyết hồ sơ (mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP). | 0 |
|
Lưu tại bộ phận thụ lý hồ sơ không quá 01 năm, sau đó chuyển hồ sơ đến kho lưu trữ của Phòng Tài chính – Kế hoạch, lưu trữ theo quy định hiện hành. |
14. Thủ tục giải thể tự nguyện hợp tác xã (Mã số TTHC: 1.004982, có 01 quy trình)
Cơ quan, đơn vị | Bước thực hiện | Tên bước thực hiện | Trách nhiệm thực hiện | Nội dung công việc thực hiện | Biểu mẫu/kết quả | Thời gian (ngày) | Ghi chú |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện | Bước 1 | Tiếp nhận và chuyển hồ sơ | Bộ phận một cửa | * Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ: hướng dẫn cụ thể bằng Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ và kết thúc quy trình. * Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: – Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ theo quy định; – Lập giấy biên nhận, thu lệ phí (nếu có). – Chuyển bộ phận tiếp theo. | – Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ: Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ (mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018). – Hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định thì tiếp nhận và in Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018). | 0,5 |
|
Phòng Tài chính – Kế hoạch | Bước 2 | Phân xử lý hồ sơ | Lãnh đạo phòng | Lãnh đạo phân công chuyên viên xử lý | – Hồ sơ do tổ chức, cá nhân nộp | 0,5 |
|
Phòng Tài chính – Kế hoạch | Bước 3 | Thẩm định hồ sơ | Chuyên viên thụ lý hồ sơ | Thẩm định hồ sơ: Trình Lãnh đạo phòng ký Thông báo về việc giải thể, chấm dứt tồn tại của hợp tác xã và Quyết định thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã; – Trường hợp hồ sơ không hợp lệ: Lập thông báo bổ sung hồ sơ, trình lãnh đạo Phòng xem xét và phê duyệt. – Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết: dự thảo Thông báo từ chối giải quyết hồ sơ trình lãnh đạo Phòng xem xét và phê duyệt. | – Thông báo về việc giải thể, chấm dứt tồn tại của hợp tác xã (mẫu phụ lục II-14 Thông tư 07/2019/TT-BKHĐT); Quyết định về việc thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã (mẫu phụ lục II-12 Thông tư 07/2019/TT-BKHĐT); – Thông báo sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký hợp tác xã (mẫu Phụ lục II-3 Thông tư 07/2019/TT-BKHĐT); – Thông báo từ chối giải quyết hồ sơ (mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP của Văn phòng Chính phủ). | 01 |
|
Phòng Tài chính – Kế hoạch | Bước 4 | Xem xét phê duyệt | Lãnh đạo phòng | Lãnh đạo xem xét, xử lý; – In và ký giấy xác nhận giải thể HTX và chuyển cho Bộ phận một cửa. (hoặc ký Thông báo nội dung cần sửa đổi, bổ sung hồ sơ đối với những hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết và chuyển cho Bộ phận một cửa.) | – Thông báo về việc giải thể, chấm dứt tồn tại của hợp tác xã (mẫu phụ lục II-14 Thông tư 07/2019/TT-BKHĐT); Quyết định về việc thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã (mẫu phụ lục II-12 Thông tư 07/2019/TT-BKHĐT); – Thông báo sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký hợp tác xã (mẫu Phụ lục II-3 Thông tư 07/2019/TT-BKHĐT); – Thông báo từ chối giải quyết hồ sơ (mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP của Văn phòng Chính phủ). | 01 |
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện | Bước 4 | Trả kết quả | Bộ phận một cửa | – Trả kết quả cho khách hàng. – Lưu hồ sơ | – Thông báo về việc giải thể, chấm dứt tồn tại của hợp tác xã (mẫu phụ lục II-14 Thông tư 07/2019/TT-BKHĐT); Quyết định về việc thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã (mẫu phụ lục II-12 Thông tư 07/2019/TT-BKHĐT); – Thông báo sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký hợp tác xã (mẫu Phụ lục II-3 Thông tư 07/2019/TT-BKHĐT); – Thông báo từ chối giải quyết hồ sơ (mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP của Văn phòng Chính phủ). | 0 |
|
Lưu tại bộ phận thụ lý hồ sơ không quá 01 năm, sau đó chuyển hồ sơ đến kho lưu trữ của Phòng Tài chính – Kế hoạch, lưu trữ theo quy định hiện hành. |
15. Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh hợp tác xã (Mã số TTHC: 1.005378, có 01 quy trình)
Cơ quan, đơn vị | Bước thực hiện | Tên bước thực hiện | Trách nhiệm thực hiện | Nội dung công việc thực hiện | Biểu mẫu/kết quả | Thời gian (ngày) | Ghi chú |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện | Bước 1 | Tiếp nhận và chuyển hồ sơ | Bộ phận một cửa | * Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ: hướng dẫn cụ thể bằng Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ và kết thúc quy trình. * Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: – Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ theo quy định; – Lập giấy biên nhận, thu lệ phí (nếu có). – Chuyển bộ phận tiếp theo. | – Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ: Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ (mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018). – Hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định thì tiếp nhận và in Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018). | 0,5 |
|
Phòng Tài chính – Kế hoạch | Bước 2 | Phân xử lý hồ sơ | Lãnh đạo phòng | Lãnh đạo phân công chuyên viên xử lý | – Hồ sơ do tổ chức, cá nhân nộp | 0,5 |
|
Phòng Tài chính – Kế hoạch | Bước 3 | Thẩm định hồ sơ | Chuyên viên thụ lý hồ sơ | Thẩm định hồ sơ: – Trường hợp hồ sơ phù hợp: Nhập thông tin trong hồ sơ thay đổi nội dung đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh HTX và tải các văn bản trong hồ sơ đăng ký thay đổi HTX sau khi được số hóa vào Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký HTX; dự thảo giấy chứng nhận và trình lãnh đạo; – Trường hợp hồ sơ không hợp lệ: Lập thông báo bổ sung hồ sơ, trình lãnh đạo Phòng xem xét và phê duyệt. – Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết: dự thảo Thông báo từ chối giải quyết hồ sơ trình lãnh đạo Phòng xem xét và phê duyệt. | – Giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã (Phụ lục II-5; II-6; II-7 Thông tư 07/2019/TT-BKHĐT); – Thông báo sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký hợp tác xã (mẫu Phụ lục II-3 Thông tư 07/2019/TT-BKHĐT); – Thông báo từ chối giải quyết hồ sơ (mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP của Văn phòng Chính phủ). | 01 |
|
Phòng Tài chính – Kế hoạch | Bước 4 | Xem xét phê duyệt | Lãnh đạo phòng | Lãnh đạo xem xét, xử lý; – In và ký GCN thành lập HTX và chuyển cho Bộ phận một cửa. (hoặc ký Thông báo nội dung cần sửa đổi, bổ sung hồ sơ đối với những hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết và chuyển cho Bộ phận một cửa.) | – Giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã (Phụ lục II-5; II-6; II-7 Thông tư 07/2019/TT-BKHĐT); – Thông báo sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký hợp tác xã (mẫu Phụ lục II-3 Thông tư 07/2019/TT-BKHĐT); – Thông báo từ chối giải quyết hồ sơ (mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP của Văn phòng Chính phủ). | 01 |
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện | Bước 4 | Trả kết quả | Bộ phận một cửa | – Trả kết quả cho khách hàng. – Lưu hồ sơ | – Giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã (Phụ lục II-5; II-6; II-7 Thông tư 07/2019/TT-BKHĐT); – Thông báo sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký hợp tác xã (mẫu Phụ lục II-3 Thông tư 07/2019/TT-BKHĐT); – Thông báo từ chối giải quyết hồ sơ (mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP của Văn phòng Chính phủ). | 0 |
|
Lưu tại bộ phận thụ lý hồ sơ không quá 01 năm, sau đó chuyển hồ sơ đến kho lưu trữ của Phòng Tài chính – Kế hoạch, lưu trữ theo quy định hiện hành. |
16. Thông báo thay đổi nội dung đăng ký hợp tác xã (Mã số TTHC: 1.004979, có 01 quy trình)
Cơ quan, đơn vị | Bước thực hiện | Tên bước thực hiện | Trách nhiệm thực hiện | Nội dung công việc thực hiện | Biểu mẫu/kết quả | Thời gian (ngày) | Ghi chú |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện | Bước 1 | Tiếp nhận và chuyển hồ sơ | Bộ phận một cửa | * Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ: hướng dẫn cụ thể bằng Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ và kết thúc quy trình. * Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: – Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ theo quy định; – Lập giấy biên nhận, thu lệ phí (nếu có). – Chuyển bộ phận tiếp theo. | – Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ: Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ (mẫu số 02 ban hành kèm theo-Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018). – Hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định thì tiếp nhận và in Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT–VPCP ngày 23/11/2018). | 0,5 |
|
Phòng Tài chính – Kế hoạch | Bước 2 | Phân xử lý hồ sơ | Lãnh đạo phòng | Lãnh đạo phân công chuyên viên xử lý | – Hồ sơ do tổ chức, cá nhân nộp | 0,5 |
|
Phòng Tài chính – Kế hoạch | Bước 3 | Thẩm định hồ sơ | Chuyên viên thụ lý hồ sơ | Thẩm định hồ sơ: – Trường hợp hồ sơ phù hợp: Nhập thông tin trong hồ sơ đăng ký thay đổi HTX và tải các văn bản trong hồ sơ đăng ký HTX sau khi được số hóa vào Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký HTX; – Trường hợp hồ sơ không hợp lệ: Lập thông báo bổ sung hồ sơ, trình lãnh đạo Phòng xem xét và phê duyệt. – Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết: dự thảo Thông báo từ chối giải quyết hồ sơ trình lãnh đạo Phòng xem xét và phê duyệt. | – Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã (mẫu Phụ lục II-4 Thông tư 07/2019/TT-BKHĐT); – Thông báo sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký hợp tác xã (mẫu Phụ lục II-3 Thông tư 07/2019/TT-BKHĐT); – Thông báo từ chối giải quyết hồ sơ (mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP). | 01 |
|
Phòng Tài chính – Kế hoạch | Bước 4 | Xem xét phê duyệt | Lãnh đạo phòng | Lãnh đạo xem xét, xử lý; Xử lý trên Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký HTX gửi Tổng cục thuế và đồng thời chuyển cho Cán bộ thụ lý bổ sung vào hồ sơ đăng ký Hợp tác xã. (hoặc ký Thông báo nội dung cần sửa đổi, bổ sung hồ sơ đối với những hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết và chuyển cho Bộ phận một cửa.) | – Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã (mẫu Phụ lục II-4 Thông tư 07/2019/TT-BKHĐT); – Thông báo sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký hợp tác xã (mẫu Phụ lục II-3 Thông tư 07/2019/TT-BKHĐT); – Thông báo từ chối giải quyết hồ sơ (mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP). | 01 |
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện | Bước 5 | Trả kết quả | Bộ phận một cửa | – Trả kết quả cho khách hàng. – Lưu hồ sơ | – Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã (mẫu Phụ lục II-4 Thông tư 07/2019/TT-BKHĐT); – Thông báo sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký hợp tác xã (mẫu Phụ lục II-3 Thông tư 07/2019/TT-BKHĐT); – Thông báo từ chối giải quyết hồ sơ (mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP). | 0 |
|
Lưu tại bộ phận thụ lý hồ sơ không quá 01 năm, sau đó chuyển hồ sơ đến kho lưu trữ của Phòng Tài chính – Kế hoạch, lưu trữ theo quy định hiện hành. |
17. Thông báo về việc góp vốn, mua cổ phần, thành lập doanh nghiệp của hợp tác xã (Mã số TTHC: 2.001958, có 01 quy trình)
Cơ quan, đơn vị | Bước thực hiện | Tên bước thực hiện | Trách nhiệm thực hiện | Nội dung công việc thực hiện | Biểu mẫu/kết quả | Thời gian (ngày) | Ghi chú |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện | Bước 1 | Tiếp nhận và chuyển hồ sơ | Bộ phận một cửa | * Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ: hướng dẫn cụ thể bằng Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ và kết thúc quy trình. * Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: – Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ theo quy định; – Lập giấy biên nhận, thu lệ phí (nếu có). – Chuyển bộ phận tiếp theo. | – Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ: Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ (mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018). – Hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định thì tiếp nhận và in Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018). | 0,5 |
|
Phòng Tài chính – Kế hoạch | Bước 2 | Phân xử lý hồ sơ | Lãnh đạo phòng | Lãnh đạo phân công chuyên viên xử lý | – Hồ sơ do tổ chức, cá nhân nộp | 0,5 |
|
Phòng Tài chính – Kế hoạch | Bước 3 | Thẩm định hồ sơ | Chuyên viên thụ lý hồ sơ | Thẩm định hồ sơ: – Trường hợp hồ sơ phù hợp: Nhập thông tin trong hồ sơ đăng ký HTX và tải các văn bản trong hồ sơ đăng ký HTX sau khi được số hóa vào Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký HTX; – Trường hợp hồ sơ không hợp lệ: Lập thông báo bổ sung hồ sơ, trình lãnh đạo Phòng xem xét và phê duyệt. – Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết: dự thảo Thông báo từ chối giải quyết hồ sơ trình lãnh đạo Phòng xem xét và phê duyệt. | – Thông báo sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký hợp tác xã (mẫu Phụ lục II-3 Thông tư 07/2019/TT-BKHĐT); – Thông báo từ chối giải quyết hồ sơ (mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP của Văn phòng Chính phủ). | 01 |
|
Phòng Tài chính – Kế hoạch | Bước 4 | Xem xét phê duyệt | Lãnh đạo phòng | Lãnh đạo xem xét, xử lý; Xử lý trên Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký HTX gửi Tổng cục thuế và đồng thời chuyển cho Cán bộ thụ lý bổ sung vào hồ sơ đăng ký Hợp tác xã. (hoặc ký Thông báo nội dung cần sửa đổi, bổ sung hồ sơ đối với những hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết và chuyển cho Bộ phận một cửa.) | – Thông báo sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký hợp tác xã (mẫu Phụ lục II-3 Thông tư 07/2019/TT-BKHĐT); – Thông báo từ chối giải quyết hồ sơ (mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP của Văn phòng Chính phủ). | 01 |
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện | Bước 5 | Trả kết quả | Bộ phận một cửa | – Trả kết quả cho khách hàng (nếu có); – Lưu hồ sơ. | – Thông báo sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký hợp tác xã (mẫu Phụ lục II-3 Thông tư 07/2019/TT-BKHĐT); – Thông báo từ chối giải quyết hồ sơ (mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP của Văn phòng Chính phủ). | 0 |
|
Lưu tại bộ phận thụ lý hồ sơ không quá 01 năm, sau đó chuyển hồ sơ đến kho lưu trữ của Phòng Tài chính – Kế hoạch, lưu trữ theo quy định hiện hành. |
18. Tạm ngừng hoạt động của hợp tác xã, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã (Mã số TTHC: 1.005377, có 01 quy trình)
Cơ quan, đơn vị | Bước thực hiện | Tên bước thực hiện | Trách nhiệm thực hiện | Nội dung công việc thực hiện | Biểu mẫu/kết quả | Thời gian (ngày) | Ghi chú |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện | Bước 1 | Tiếp nhận và chuyển hồ sơ | Bộ phận một cửa | * Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ: hướng dẫn cụ thể bằng Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ và kết thúc quy trình. * Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: – Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ theo quy định; – Lập giấy biên nhận, thu lệ phí (nếu có). – Chuyển bộ phận tiếp theo. | – Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ: Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ (mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018). – Hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định thì tiếp nhận và in Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018). | 0,5 |
|
Phòng Tài chính – Kế hoạch | Bước 2 | Phân xử lý hồ sơ | Lãnh đạo phòng | Lãnh đạo phân công chuyên viên xử lý | – Hồ sơ do tổ chức, cá nhân nộp | 0,5 |
|
Phòng Tài chính – Kế hoạch | Bước 3 | Thẩm định hồ sơ | Chuyên viên thụ lý hồ sơ | Thẩm định hồ sơ: – Trường hợp hồ sơ phù hợp: Trình lãnh đạo ký Giấy xác nhận về việc tạm ngưng hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã; – Trường hợp hồ sơ không hợp lệ: Lập thông báo bổ sung hồ sơ, trình lãnh đạo Phòng xem xét và phê duyệt. – Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết: dự thảo Thông báo từ chối giải quyết hồ sơ trình lãnh đạo Phòng xem xét và phê duyệt. | – Thông báo sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký hợp tác xã (mẫu Phụ lục II-3 Thông tư 07/2019/TT-BKHĐT); – Thông báo từ chối giải quyết hồ sơ (mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP). | 01 |
|
Phòng Tài chính – Kế hoạch | Bước 4 | Xem xét phê duyệt | Lãnh đạo phòng | Lãnh đạo xem xét, xử lý trên Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký HTX gửi Tổng cục thuế; Nhận kết quả của Tổng cục thuế; Ký Giấy thông báo. (hoặc ký Thông báo nội dung cần sửa đổi, bổ sung hồ sơ đối với những hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết và chuyển cho Bộ phận một cửa.) | – Thông báo sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký hợp tác xã (mẫu Phụ lục II-3 Thông tư 07/2019/TT-BKHĐT); – Thông báo từ chối giải quyết hồ sơ (mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP). | 01 |
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện | Bước 5 | Trả kết quả | Bộ phận một cửa | – Trả kết quả cho khách hàng. – Lưu hồ sơ | – Thông báo sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký hợp tác xã (mẫu Phụ lục II-3 Thông tư 07/2019/TT-BKHĐT); – Thông báo từ chối giải quyết hồ sơ (mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP). | 0 |
|
Lưu tại bộ phận thụ lý hồ sơ không quá 01 năm, sau đó chuyển hồ sơ đến kho lưu trữ của Phòng Tài chính – Kế hoạch, lưu trữ theo quy định hiện hành. |
19. Chấm dứt hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã (Mã số TTHC: 1.005010, có 01 quy trình)
Cơ quan, đơn vị | Bước thực hiện | Tên bước thực hiện | Trách nhiệm thực hiện | Nội dung công việc thực hiện | Biểu mẫu/kết quả | Thời gian (ngày) | Ghi chú |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện | Bước 1 | Tiếp nhận và chuyển hồ sơ | Bộ phận một cửa | * Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ: hướng dẫn cụ thể bằng Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ và kết thúc quy trình. * Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: – Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ theo quy định; – Lập giấy biên nhận, thu lệ phí (nếu có). – Chuyển bộ phận tiếp theo. | – Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ: Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ (mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018). – Hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định thì tiếp nhận và in Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 01 /2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018). | 0,5 |
|
Phòng Tài chính – Kế hoạch | Bước 2 | Phân xử lý hồ sơ | Lãnh đạo phòng | Lãnh đạo phân công chuyên viên xử lý | – Hồ sơ do tổ chức, cá nhân nộp | 0,5 |
|
Phòng Tài chính – Kế hoạch | Bước 3 | Thẩm định hồ sơ | Chuyên viên thụ lý hồ sơ | Thẩm định hồ sơ: – Trường hợp hồ sơ phù hợp: Nhập thông tin trong hồ sơ Chấm dứt hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của HTX và tải các văn bản trong hồ sơ đăng ký của HTX sau khi được số hóa vào Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký HTX; dự thảo giấy chứng nhận và trình lãnh đạo; – Trường hợp hồ sơ không hợp lệ: Lập thông báo bổ sung hồ sơ, trình lãnh đạo Phòng xem xét và phê duyệt. – Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết: dự thảo Thông báo từ chối giải quyết hồ sơ trình lãnh đạo Phòng xem xét và phê duyệt. | – Giấy xác nhận về việc chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã (mẫu II-15 Thông tư 07/2019/TT-BKHĐT); – Thông báo sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký hợp tác xã (mẫu Phụ lục II-3 Thông tư 07/2019/TT-BKHĐT); – Thông báo từ chối giải quyết hồ sơ (mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP). | 01 |
|
Phòng Tài chính – Kế hoạch | Bước 4 | Xem xét phê duyệt | Lãnh đạo phòng | Lãnh đạo xem xét, xử lý; – In và ký giấy xác nhận Chấm dứt hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của HTX và chuyển cho Bộ phận một cửa. (hoặc ký Thông báo nội dung cần sửa đổi, bổ sung hồ sơ đối với những hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết và chuyển cho Bộ phận một cửa.) | – Giấy xác nhận về việc chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã (mẫu II-15 Thông tư 07/2019/TT-BKHĐT); – Thông báo sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký hợp tác xã (mẫu Phụ lục II-2 Thông tư 07/2019/TT-BKHĐT); – Thông báo từ chối giải quyết hồ sơ (mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP). | 01 |
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện | Bước 5 | Trả kết quả | Bộ phận một cửa | – Trả kết quả cho khách hàng. – Lưu hồ sơ | – Giấy xác nhận về việc chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã (mẫu II-15 Thông tư 07/2019/TT-BKHĐT); – Thông báo sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký hợp tác xã (mẫu Phụ lục II-3 Thông tư 07/2019/TT-BKHĐT); – Thông báo từ chối giải quyết hồ sơ (mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP). | 0 |
|
Lưu tại bộ phận thụ lý hồ sơ không quá 01 năm, sau đó chuyển hồ sơ đến kho lưu trữ của Phòng Tài chính – Kế hoạch, lưu trữ theo quy định hiện hành. |
20. Cấp đổi Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã (khi đổi từ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh sang Giấy chứng nhân đăng ký hợp tác xã) (Mã số TTHC: 1.004901, có 01 quy trình)
Cơ quan, đơn vị | Bước thực hiện | Tên bước thực hiện | Trách nhiệm thực hiện | Nội dung công việc thực hiện | Biểu mẫu/kết quả | Thời gian (ngày) | Ghi chú |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện | Bước 1 | Tiếp nhận và chuyển hồ sơ | Bộ phận một cửa | * Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ: hướng dẫn cụ thể bằng Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ và kết thúc quy trình. * Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: – Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ theo quy định; – Lập giấy biên nhận, thu lệ phí (nếu có). – Chuyển bộ phận tiếp theo. | – Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ: Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ (mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018). – Hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định thì tiếp nhận và in Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018). | 0,5 |
|
Phòng Tài chính – Kế hoạch | Bước 2 | Phân xử lý hồ sơ | Lãnh đạo phòng | Lãnh đạo phân công chuyên viên xử lý | – Hồ sơ do tổ chức, cá nhân nộp | 0,5 |
|
Phòng Tài chính – Kế hoạch | Bước 3 | Thẩm định hồ sơ | Chuyên viên thụ lý hồ sơ | Thẩm định hồ sơ: – Trường hợp hồ sơ phù hợp: Nhập thông tin trong hồ sơ đăng ký HTX và tải các văn bản trong hồ sơ đăng ký của HTX sau khi được số hóa vào Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký HTX; dự thảo giấy chứng nhận và trình lãnh đạo; – Trường hợp hồ sơ không hợp lệ: Lập thông báo bổ sung hồ sơ, trình lãnh đạo Phòng xem xét và phê duyệt. – Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết: dự thảo Thông báo từ chối giải quyết hồ sơ trình lãnh đạo Phòng xem xét và phê duyệt. | – Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã (mẫu Phụ lục II-4 Thông tư 07/2019/TT-BKHĐT); – Thông báo sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký hợp tác xã (mẫu Phụ lục II-3 Thông tư 07/2019/TT-BKHĐT); – Thông báo từ chối giải quyết hồ sơ (mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP). | 01 |
|
Phòng Tài chính – Kế hoạch | Bước 4 | Xem xét phê duyệt | Lãnh đạo phòng | Lãnh đạo xem xét, xử lý; – In và ký GCN thay đổi HTX và chuyển cho Bộ phận một cửa. (hoặc ký Thông báo nội dung cần sửa đổi, bổ sung hồ sơ đối với những hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết và chuyển cho Bộ phận một cửa.) | – Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã (mẫu Phụ lục II-4 Thông tư 07/2019/TT-BKHĐT); – Thông báo sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký hợp tác xã (mẫu Phụ lục II-3 Thông tư 07/2019/TT-BKHĐT); – Thông báo từ chối giải quyết hồ sơ (mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP). | 01 |
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện | Bước 4 | Trả kết quả | Bộ phận một cửa | – Trả kết quả cho khách hàng. – Lưu hồ sơ | – Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã (mẫu Phụ lục II-4 Thông tư 07/2019/TT-BKHĐT); – Thông báo sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký hợp tác xã (mẫu Phụ lục 11-3 Thông tư 07/2019/TT-BKHĐT); – Thông báo từ chối giải quyết hồ sơ (mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP). | 0 |
|
Lưu tại bộ phận thụ lý hồ sơ không quá 01 năm, sau đó chuyển hồ sơ đến kho lưu trữ của Phòng Tài chính – Kế hoạch, lưu trữ theo quy định hiện hành. |
21. Thay đổi cơ quan đăng ký hợp tác xã (Mã số TTHC: 1.004895)
Cơ quan, đơn vị | Bước thực hiện | Tên bước thực hiện | Trách nhiệm thực hiện | Nội dung công việc thực hiện | Biểu mẫu/kết quả | Thời gian (ngày) | Ghi chú |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện | Bước 1 | Tiếp nhận và chuyển hồ sơ | Bộ phận một cửa | * Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ: hướng dẫn cụ thể bằng Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ và kết thúc quy trình. * Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: – Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ theo quy định; – Lập giấy biên nhận, thu lệ phí (nếu có). – Chuyển bộ phận tiếp theo. | – Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ: Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ (mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018). – Hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định thì tiếp nhận và in Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018). | 0,5 |
|
Phòng Tài chính – Kế hoạch | Bước 2 | Phân xử lý hồ sơ | Lãnh đạo phòng | Lãnh đạo phân công chuyên viên xử lý | – Hồ sơ do tổ chức, cá nhân nộp | 0,5 |
|
Phòng Tài chính – Kế hoạch | Bước 3 | Thẩm định hồ sơ | Chuyên viên thụ lý hồ sơ | Thẩm định hồ sơ: – Trường hợp hồ sơ phù hợp: Nhập thông tin trong hồ sơ đăng ký thay đổi HTX và tải các văn bản trong hồ sơ đăng ký của HTX sau khi được số hóa vào Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký HTX; dự thảo giấy chứng nhận và trình lãnh đạo; – Trường hợp hồ sơ không phù hợp, dự thảo Thông báo từ chối giải quyết hồ sơ. – Chuyển bước tiếp theo. | – Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã (mẫu Phụ lục II-4 Thông tư 07/2019/TT-BKHĐT); – Thông báo sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký hợp tác xã (mẫu Phụ lục II-3 Thông tư 07/2019/TT-BKHĐT); – Thông báo từ chối giải quyết hồ sơ (mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP). | 01 |
|
Phòng Tài chính – Kế hoạch | Bước 4 | Xem xét phê duyệt | Lãnh đạo phòng | Lãnh đạo xem xét, xử lý; – In và ký GCN thay đổi HTX và chuyển cho Bộ phận một cửa. (hoặc ký Thông báo nội dung cần sửa đổi, bổ sung hồ sơ đối với những hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết và chuyển cho Bộ phận một cửa.) | – Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã (mẫu Phụ lục II-4 Thông tư 07/2019/TT-BKHĐT); – Thông báo sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký hợp tác xã (mẫu Phụ lục II-3 Thông tư 07/2019/TT-BKHĐT); – Thông báo từ chối giải quyết hồ sơ (mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP). | 01 |
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện | Bước 4 | Trả kết quả | Bộ phận một cửa | – Trả kết quả cho khách hàng. – Chuyển 01 bản sao Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã đến cơ quan đăng ký hợp tác xã nơi trước đây hợp tác xã đăng ký. – Lưu hồ sơ | – Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã (mẫu Phụ lục II-4: Thông tư 07/2019/TT-BKHĐT); – Thông báo sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký hợp tác xã (mẫu Phụ lục II-3 Thông tư 07/2019/TT-BKHĐT); – Thông báo từ chối giải quyết hồ sơ (mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP). | 0 |
|
Lưu tại bộ phận thụ lý hồ sơ không quá 01 năm, sau đó chuyển hồ sơ đến kho lưu trữ của Phòng Tài chính – Kế hoạch, lưu trữ theo quy định hiện hành. |
Thành lập Công ty, Thành lập Hộ kinh doanh
BÀI VIẾT LIÊN QUAN