Mục lục
Căn cứ pháp lý xin giấy tổ chức phép bán hàng đa cấp:
- – Nghị định 110/2005/NĐ-CP ngày 24/08/2005 về quản lý hoạt động bán hàng đa cấp.
- – Thông tư số 19/2005/TT-BTM, ngày 08/11/2005 về hướng dẫn một số nội dung quy định tại Nghị định số 110/2005/NĐ-CP ngày 24/08/2005 của CP về quản lý hoạt động bán hàng đa cấp.
Chủ sở hữu, luật doanh nghiệp 2014 quy định thủ tục và hồ sơ thành lập công ty bán hàng đa cấp
Điều 22. Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp của công ty trách nhiệm hữu hạn
- Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.
- Điều lệ công ty.
- Danh sách thành viên.
Bản sao các giấy tờ sau:
- Thẻ căn cước công dân, giấy chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của thành viên là cá nhân;
- Quyết định thành lập, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức, quyền công dân ; thẻ căn cước công dân, chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của thành viên là tổ chức là tổ chức.
- Sau khi có tất cả tài liệu, gửi hồ sơ đăng ký kinh doanh đến phòng đăng ký kinh doanh, cục kế hoạch và đầu tư. Trong thời gian: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hợp lệ.
- Trường hợp từ chối cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, văn bản thông báo phải được giao cho người thành lập doanh nghiệp. Thông báo phải nêu rõ lý do và yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ.
- Sau khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp phải thông báo công khai trên cổng thông tin quốc gia về đăng ký kinh doanh theo trình tự, thủ tục và nộp lệ phí theo quy định.
Đề nghị cấp giấy phép tổ chức bán hàng đa cấp sau khi đăng ký kinh doanh:
- Đơn xin cấp giấy chứng nhận đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp theo mẫu số 1 của bộ công thương;
- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
- Giấy xác nhận tiền gửi của ngân hàng;
- Bản sao công chứng giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh trong trường hợp kinh doanh hàng hóa;
- Danh mục và sơ yếu lý lịch của thủ trưởng doanh nghiệp có ảnh, xác nhận của công an xã, phường nơi cư trú;
- Chương trình bán hàng bao gồm phương thức thanh toán ; hợp đồng mô hình mà doanh nghiệp sẽ ký với người tham gia và bất kỳ thỏa thuận nào khác quy định về quyền và nghĩa vụ của người tham gia ; thông tin về tiêu chuẩn bảo hành, trả lại, sử dụng và cách sử dụng hàng hóa đã bán;
- Chương trình đào tạo tham gia, bao gồm cả nội dung đào tạo ; thời gian đào tạo ; trình tự, thủ tục cấp giấy chứng nhận đào tạo ; thời gian đào tạo định kỳ và nội dung cho người tham gia;
Sau khi thành lập một doanh nghiệp, bạn sẽ thực hiện các thủ tục để xin phép cung cấp các dịch vụ việc làm như sau:
Điều 6. Giấy phép hoạt động dịch vụ công tác
- Giấy phép kinh doanh dịch vụ việc làm do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Ủy ban nhân dân cấp trung ương hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Ủy ban nhân dân cấp trung ương cấp cho doanh nghiệp thành lập hợp pháp do Bộ Lao động cấp. Bộ Thương binh và Xã hội đối với doanh nghiệp. Các điều kiện quy định tại Điều 7 của Đạo luật này. Giấy phép được lập theo mẫu tại phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
- Giấy phép có giá trị lên đến 5 năm
Điều 7. Điều kiện cấp phép
- Có trụ sở chính theo quy định tại điều 8 nghị định này.
- Có bộ máy chuyên dùng để thực hiện hoạt động dịch vụ việc làm theo quy định tại điều 9 nghị định này.
- Tiền gửi được thực hiện theo quy định tại điều 10 nghị định này.
Điều 10. Tiền gửi và quản lý tiền gửi
- Tiền gửi được sử dụng để giải quyết rủi ro và các khoản phải trả có thể xảy ra trong hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp.
- Doanh nghiệp phải nộp tiền gửi từ 300. 000. 000 đồng đến 500 triệu đồng tại ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp mở tài khoản giao dịch chính của doanh nghiệp được quy định như sau.
- Doanh nghiệp thực hiện thủ tục thanh toán tiền gửi theo quy định của ngân hàng và pháp luật.
- Ngân hàng chịu trách nhiệm xác nhận khoản tiền gửi kinh doanh và dịch vụ việc làm cho doanh nghiệp.
- Doanh nghiệp được hưởng lãi từ tiền gửi theo thỏa thuận với ngân hàng.
Sau khi hoàn thành tất cả các nghĩa vụ tài chính liên quan đến hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp, doanh nghiệp có quyền hoàn trả tiền gửi trong các trường hợp sau đây
- Có tài liệu từ cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép dịch vụ việc làm mà doanh nghiệp không được cấp, cấp lại hoặc gia hạn giấy phép;
- Có tài liệu từ cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép dịch vụ việc làm cho doanh nghiệp nộp lại hoặc thu hồi giấy phép.
- Việc thu hồi sẽ bị thu hồi trong trường hợp nhận văn bản từ cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép dịch vụ việc làm chứng nhận việc giải quyết rủi ro hoặc bồi thường xảy ra trong quá trình hoạt động. Dịch vụ công tác của doanh nghiệp.
- Ngân hàng không được phép để doanh nghiệp rút tiền mà không có ý kiến bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép dịch vụ việc làm.
Nếu quý khách có thắc mắc vui lòng liên hệ với chúng tôi tại luatvn.vn số Hotline/Zalo: 076 338 7788 để được tư vấn miễn phí.
BÀI VIẾT LIÊN QUAN