Giấy phép lao động là tài liệu cho phép người nước ngoài làm việc hợp pháp tại Việt Nam. Giấy phép lao động phải ghi rõ thông tin về người lao động, bao gồm họ tên, số hộ chiếu, ngày sinh, quốc tịch, số hộ chiếu; tên và địa chỉ của tổ chức nơi công việc được thực hiện, vị trí của nơi làm việc. Và Giấy phép lao động là một tài liệu quan trọng để người lao động nước ngoài nộp đơn xin thẻ tạm trú 2 năm tại Việt Nam.
Thủ tục, hồ sơ xin giấy phép lao động cho người nước ngoài theo quy định mới năm 2021. Luật Việt Nam xin gửi đến quý vị một bài viết mới có nhiều yêu cầu tư vấn xin giấy phép lao động. Luật Quốc Bảo xin gửi đến quý vị một số thông tin về thủ tục, quy trình xin giấy phép lao động cho người nước ngoài theo quy định của pháp luật hiện hành.
Quý khách có thể tham khảo thêm:
Giấy phép lao động | Dịch vụ giấy phép lao động | Đăng ký tạm trú cho người nước ngoài | Thẻ tạm trú cho người nước ngoài |
Mục lục
- 1 Tại sao phải xin Giấy phép lao động cho người nước ngoài
- 2 I. Văn bản pháp luật quy định về việc xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài
- 3 II. Đối tượng được cấp giấy phép lao động tại Việt Nam
- 4 III. Điều kiện cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam
- 5 IV. Điều kiện để được cấp giấy phép lao động Việt Nam?
- 6 V. Xin giấy phép lao động ở đâu?
- 7 VI. Chi phí để có được giấy phép làm việc là bao nhiêu?
- 8 VII. Hồ sơ , thủ tục xin giấy phép lao động cho người nước ngoài
- 9 Thời hạn giấy phép lao động Việt Nam
Tại sao phải xin Giấy phép lao động cho người nước ngoài
Đây là văn bản cực kỳ quan trọng đối với người nước ngoài muốn làm việc tại Việt Nam, bởi theo quy định tại Điều 31 Nghị định số 28/2020/NĐ-CP:
- Người lao động nước ngoài không có giấy phép lao động hoặc không có văn bản xác nhận không đủ điều kiện làm việc theo quy định của pháp luật và làm việc tại Việt Nam sẽ bị phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 25.000 đồng. 000 đồng hoặc trục xuất theo quy định của Luật Lao động 2012; đồng thời
- Người sử dụng lao động sử dụng người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam mà không có giấy phép lao động hoặc không có giấy chứng nhận xác nhận rằng họ không đủ điều kiện xin giấy phép lao động hoặc sử dụng lao động nước ngoài có giấy phép lao động.
- Giấy phép lao động hết hạn hoặc văn bản xác nhận không đủ điều kiện giấy phép lao động hết hạn có thể bị phạt tiền đến 75.000.000 đồng tùy theo số lượng người lao động có liên quan.
- Và để tránh bị xử phạt hành chính và các hậu quả liên quan, các công ty sử dụng lao động nước ngoài chắc chắn phải hoàn thành thủ tục xin giấy phép lao động trước khi người nước ngoài bắt đầu làm việc tại công ty.
I. Văn bản pháp luật quy định về việc xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài
– Bộ luật lao động số: 45/2019/QH14 của Chính phủ ban hành ngày 20 tháng 11 năm 2019 và có hiệu lực ngày 01/01/2021.– Nghị định Số: 152/2020/NĐ-CP Hà Nội, ngày 20 tháng 11 năm 2019 quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại việt nam và tuyển dụng, quản lý người lao động việt nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại việt Nam.– Thông tư số: 23/2017/TT-BLĐTBXH ngày 15/08/2017 của bộ lao động thương binh và Xã hội Hướng dẫn thực hiện cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại việt nam qua mạng điện tử.– Danh sách số: 143/KCB-PHCN&GĐ ngày 05/02/2015 của Bộ Y tế về việc cập nhật, bổ sung danh sách bệnh viện, phòng khám có đủ điều kiện theo thẩm quyền khám sức khỏe cho người nước ngoài khi làm thủ tục giấy phép lao động.
II. Đối tượng được cấp giấy phép lao động tại Việt Nam
- Thực hiện hợp đồng lao động;
- Di chuyển trong doanh nghiệp;
- Thực hiện tất cả các loại hợp đồng hoặc thỏa thuận về kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học và công nghệ, văn hóa, thể thao, giáo dục, giáo dục nghề nghiệp và y tế;
- Nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng;
- Cung cấp dịch vụ;
- Làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam;
- Quản lý, điều hành, chuyên gia, công nhân kỹ thuật;
Tham gia thực hiện các gói thầu, dự án tại Việt Nam;
- Ngoài ra, luật cũng quy định những người đủ điều kiện cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài, cụ thể:
- Doanh nghiệp hoạt động theo Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư hoặc điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên;
- Nhà thầu tham gia đấu thầu và thực hiện hợp đồng;
- Văn phòng đại diện, chi nhánh doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức được cơ quan có thẩm quyền cấp phép thành lập;
- Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị – xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp;
- Tổ chức phi chính phủ nước ngoài được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp Giấy chứng nhận đăng ký theo quy định của pháp luật Việt Nam;
Tổ chức sự nghiệp, cơ sở giáo dục được thành lập theo quy định của pháp luật;
- Tổ chức quốc tế, văn phòng dự án nước ngoài tại Việt Nam; cơ quan, tổ chức được Chính phủ,
- Thủ tướng Chính phủ, các Bộ, ngành cho phép thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật;
- Văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng hợp tác kinh doanh hoặc của
- Nhà thầu nước ngoài được đăng ký hoạt động theo quy định của pháp luật;
- Tổ chức hành nghề luật sư tại Việt Nam theo quy định của pháp luật;
- Hợp tác xã, liên minh hợp tác xã được thành lập và hoạt động theo Luật Hợp tác xã;
- Hộ kinh doanh, cá nhân được phép kinh doanh theo quy định của pháp luật.
III. Điều kiện cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam
Theo quy định tại Điều 151 của Bộ luật Lao động có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2021,
a) Từ 18 tuổi trở lên và có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
b) Có trình độ chuyên môn, kỹ thuật, kỹ năng, kinh nghiệm làm việc; khỏe mạnh theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế;
c) Không phải là người đang chấp hành án hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật nước ngoài hoặc Việt Nam;
d) Có giấy phép lao động do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp, trừ trường hợp quy định tại Điều 154 của Bộ luật Lao động.
IV. Điều kiện để được cấp giấy phép lao động Việt Nam?
- Người lao động nước ngoài phải có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật.
- Người lao động nước ngoài phải có sức khỏe phù hợp với yêu cầu công việc.
- Người lao động nước ngoài không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật Việt Nam và pháp luật nước ngoài.
- Người lao động nước ngoài phải là người quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, công nhân kỹ thuật, có đầy đủ các tài liệu hỗ trợ quy định tại Điều 3 Nghị định 152 như sau:
Đối với các vị trí chuyên gia:
Xác minh rằng kinh nghiệm của người lao động nước ngoài ít nhất là 5 năm và chứng chỉ hành nghề phù hợp với vị trí mà người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam và được hợp pháp hóa lãnh sự;
Lao động kỹ thuật:
Xác minh rằng kinh nghiệm ít nhất 5 năm ở vị trí công việc phù hợp với vị trí mà người lao động nước ngoài dự kiến sẽ làm việc tại Việt Nam.
Giám đốc điều hành, quản lý:
V. Xin giấy phép lao động ở đâu?
VI. Chi phí để có được giấy phép làm việc là bao nhiêu?
VII. Hồ sơ , thủ tục xin giấy phép lao động cho người nước ngoài
Bước 1: Đăng ký nhu cầu tuyển dụng lao động nước ngoài
Hồ sơ bao gồm:
Công văn đăng ký nhu cầu tuyển dụng, có thể là:
Công văn giải thích Mẫu số 01/PLI ban hành kèm theo Nghị định 152/2020/NĐ-CP nếu đây là lần đầu tiên Người sử dụng lao động đăng ký và được chấp thuận sử dụng lao động nước ngoài.
Thời gian xử lý phê duyệt là 10 ngày làm việc.
Bước 2: Chuẩn bị đơn xin giấy phép lao động
Bản sao có công chứng hộ chiếu và thị thực của người nước ngoài.
02 ảnh màu, kích thước 4×6, nền trắng, không đeo kính.
Tài liệu liên quan đến người lao động nước ngoài (quyết định bổ nhiệm của công ty mẹ, hợp đồng lao động, điều lệ công ty, v.v.)
Bước 3: Xin giấy phép lao động
Bước 4. Nhận giấy phép làm việc
Đây là mẫu Giấy phép lao động mới nhất.
Thời hạn giấy phép lao động Việt Nam
Điều 10 Nghị định 152/2020/NĐ-CP quy định rõ thời hạn cấp giấy phép lao động theo thời hạn của một trong các trường hợp sau đây, nhưng không quá 02 năm:
Thủ tục xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Việt Nam
Thời hạn trong văn bản của tổ chức cung ứng dịch vụ đưa người lao động nước ngoài về Việt Nam để xác lập sự hiện diện thương mại của tổ chức cung ứng dịch vụ đó;
Thời hạn trong văn bản chứng minh người lao động nước ngoài được tham gia hoạt động của doanh nghiệp nước ngoài đã thành lập hiện diện thương mại tại Việt Nam.
Thời hạn trong văn bản chấp thuận sử dụng người lao động nước ngoài
Trên đây là tất cả thông tin về việc xin giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài tại Việt Nam. Thông tin này sẽ được cập nhật thường xuyên nếu có bất kỳ thay đổi mới nào.
Quý khách có thể tham khảo thêm:
Giấy phép lao động | Dịch vụ giấy phép lao động | Đăng ký tạm trú cho người nước ngoài | Thẻ tạm trú cho người nước ngoài |
BÀI VIẾT LIÊN QUAN