Quy trình chứng nhận thực phẩm an toàn theo chuỗi đối với cơ sở sản xuất rau, củ, quả; cơ sở sơ chế, chế biến rau, quả và đăng ký tham gia “chuỗi thực phẩm an toàn” đối với cơ sở kinh doanh được pháp luật hiện hành quy định như thế nào? Để quý khách hàng hiểu rõ hơn về thông tin này thì Luatvn.vn chúng tôi sẽ hỗ trợ quý khách thông qua bài viết dưới đây.
Luatvn.vn chúng tôi với đội ngũ chuyên viên và nhân viên chuyên nghiệp, tận tâm, năng lực và tận tình hỗ trợ Quý khách hàng trong quá trình xin Giấy phép, quý khách không phải mất quá nhiều thời gian và chi phí để có được Giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm. Hãy liên hệ ngay đường dây nóng hotline 076.338.7788 để được hỗ trợ nhanh nhất.
Mục lục
Cơ sở pháp lý áp dụng:
– Luật an toàn thực phẩm năm 2010 số 55/2010/QH12 do Quốc Hội ban hành ngày 17 tháng 6 năm 2010.
– Nghị định 15/2018/NĐ-CP do Chính phủ ban hành ngày 02 tháng 02 năm 2018 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn thực phẩm.
– Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-132:2013/BNNPTNT.
– Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 09/4/2014 do Bộ Y tế, Bộ NN&PTNT và Bộ Công thương ban hành hướng dẫn việc phân công, phối hợp trong quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm.
– Thông tư số 15/2012/TT-BYT ngày 12/9/2012 của Bộ Y tế về việc Quy định điều kiện chung bảo đảm an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm.
– Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014 của Bộ NN&PTNT về việc quy định việc kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
Quy trình chứng nhận thực phẩm an toàn theo chuỗi đối với cơ sở sản xuất rau, củ, quả
Cơ sở chuẩn bị hồ sơ và soạn thảo hồ sơ đầy đủ, đúng luật định.
Thành phần hồ sơ gồm:
– Thứ nhất, một giấy đăng ký tham gia “chuỗi thực phẩm an toàn” (theo Mẫu 2.1 – ĐKBVTV).
– Thứ hai, một bản sao có chứng thực Giấy đăng ký thành lập doanh nghiệp hoặc Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đầu tư.
– Thứ ba, một bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận VietGAP hoặc Giấy chứng phép vệ sinh an toàn thực phẩm
– Thứ tư, một bản sao có xác nhận cơ sở về Bản đồ giải thửa và phân lô khu vực sản xuất
– Thứ năm, một bản thuyết minh về điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm của cơ sở ( theo Mẫu 2.3 – TMBVTV).
– Thứ sáu, một danh sách thành viên hợp tác xã
– Thứ bảy, một bản sao có xác nhận cơ sở về Biên bản kiểm tra, đánh giá định kỳ của Tổ chức chứng nhận VietGAP hoặc của các cơ quan chức năng theo quy định của Bộ Nông Nghiệp và Phát triển Nông thôn.
– Cuối cùng là một bản sao về quy trình sản xuất rau, quả đã chứng nhận VietGAP
Quy trình chứng nhận thực phẩm an toàn theo chuỗi đối với cơ sở sơ chế, chế biến rau, quả
Cơ sở chuẩn bị hồ sơ và soạn thảo hồ sơ đầy đủ, đúng luật định.
Thành phần hồ sơ gồm:
– Thứ nhất là một Giấy đăng ký tham gia “chuỗi thực phẩm an toàn” (theo Mẫu 2.2 – ĐKBVTV).
– Thứ hai là một bản sao kèm bản chính hoặc bản sao có chứng thực Giấy đăng ký doanh nghiệp hoặc Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đầu tư.
– Thứ ba là một bản sao có chứng thực Giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm
– Thứ tư là một bản thuyết minh điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm của cơ sở ( theo Mẫu 2.3 – TMBVTV).
– Thứ năm là một bản sao có xác nhận cơ sở chứng chỉ tập huấn về an toàn thực phẩm trong sản xuất, sơ chế, chế biến rau, quả, chè của chủ cơ sở và người lao động trực tiếp.
– Thứ sáu là bản sao Giấy chứng nhận sức khỏe của chủ cơ sở và người lao động trực tiếp do cơ sở y tế cấp quận/huyện trở lên cấp
– Thứ bảy là bản sao Giấy chứng nhận GMP, HACCP hoặc tương đương
– Cuối cùng là bản sao hồ sơ chứng minh nguồn nguyên liệu đầu vào là sản phẩm thuộc chuỗi.
Hồ sơ đăng ký tham gia “chuỗi thực phẩm an toàn” đối với cơ sở kinh doanh
Cơ sở chuẩn bị hồ sơ và soạn thảo hồ sơ đầy đủ, đúng luật định.
Thành phần hồ sơ gồm:
– Thứ nhất là một Giấy đăng ký tham gia “chuỗi thực phẩm an toàn” (theo Mẫu 5.1 – ĐKKD).
– Thứ hai là một bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư
– Thứ ba là bản sao Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
– Thứ tư là bản sao Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm (còn thời hạn) trong sản xuất của chủ cơ sở và người lao động trực tiếp.
– Thứ năm là một bản sao Giấy chứng nhận sức khỏe (còn thời hạn) của chủ cơ sở và người lao động trực tiếp do cơ sở y tế cấp quận – huyện trở lên cấp
– Thứ sáu là một bản sao Bản vẽ chứng minh có khu vực, bảo quản, kinh doanh riêng cho sản phẩm chuỗi.
– Thứ bảy là một bản sao Giấy chứng nhận áp dụng hệ thống quản lý chất lượng (nếu có)
– Cuối cùng là bản sao hồ sơ chứng minh nguồn nguyên liệu đầu vào là sản phẩm thuộc chuỗi.
– Riêng cơ sở kinh doanh rau, quả thuộc trách nhiệm quản lý của ngành Nông nghiệp cần bổ sung thêm “Bản thuyết minh điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm của cơ sở” (theo Mẫu 2.3 – TMBVTV).
Trên đây là những thông tin hồ sơ chuẩn bị cho quy trình chứng nhận thực phẩm an toàn theo chuỗi do đội ngũ chuyên viên pháp lý, luật sư Luatvn.vn tư vấn; hy vọng đây là thông tin hữu ích cho Quý khách hàng. Nếu có khó khăn, vướng mắc về vấn đề pháp lý an toàn thực phẩm như xin cấp Giấy phép VSATTP, vvv hay các vấn đề pháp lý liên quan. Hãy liên hệ ngay với chúng tôi qua Hotline/Zalo: 0763.387.788 hoặc Email: luatvn.vn02@gmail.com để được tư vấn và giải đáp thắc mắc.
BÀI VIẾT LIÊN QUAN