Luật Quốc Bảo xin giới thiệu Địa chỉ văn phòng đăng ký đất đai quận Gò Vấp: Quý khách cần tư vấn hỗ trợ khởi kiện tranh chấp đất đai, tư vấn hỗ trợ thủ tục cấp giấy quyền sử dụng đất hãy liên hệ với Luật Quốc Bảo hotline/zalo: 0763387788.
Quý khách tham khảo thêm: Luật Quốc Bảo
Tranh chấp đất đai | Giải quyết tranh chấp đất đai | Thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai |
Địa chỉ Văn phòng đất đai Huyện Nhà Bè và Chi phí chuyển đất nông nghiệp sang đất thổ cư 2021 là bao nhiêu? Luật VN xin chia sẻ bài viết này để quý khách lắm được.
Mục lục
- 1 Chi Nhánh Văn Phòng Đăng Ký Đất Đai Huyện Nhà Bè
- 2 Chi phí chuyển đất nông nghiệp sang đất thổ cư 2021 là bao nhiêu?
- 2.1 Chi phí chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất ở
- 2.1.1 Trường hợp 1:
- 2.1.2 Điểm a, Khoản 2, Điều 5 Nghị định 45/2014/NĐ-CP quy định:
- 2.1.3 Tóm lại, nếu thuộc trường hợp trên thì tiền sử dụng đất được tính theo công thức sau:
- 2.1.4 Trường hợp 2:
- 2.1.5 Để tính tiền sử dụng đất phải nộp, cần thực hiện theo 3 bước như sau:
- 2.1.6 Lưu ý: Riêng đối với đất có nguồn gốc chuyển nhượng hợp pháp, căn cứ vào nguồn gốc đất đó để thu tiền sử dụng đất, cụ thể:
- 2.2 Lệ phí cấp Giấy chứng nhận
- 2.3 Lệ phí trước bạ
- 2.4 Phí thẩm định hồ sơ
- 2.5 Thời hạn nộp ngân sách.
- 2.1 Chi phí chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất ở
Chi Nhánh Văn Phòng Đăng Ký Đất Đai Huyện Nhà Bè
Tên doanh nghiệp: Chi Nhánh Văn Phòng Đăng Ký Đất Đai Huyện Nhà Bè
Mã số thuế: 0313364566-023
Tình trạng hoạt động: Đang hoạt động (đã được cấp GCN ĐKT)
Nơi đăng ký quản lý: Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh
Điện thoại: 37827302
Đại diện pháp luật: Tăng Quốc Cường
Địa chỉ người ĐDPL: 4 Đường Số 6-Phường Tân Kiểng-Quận 7-TP Hồ Chí Minh
Giám đốc: Tăng Quốc Cường
Ngày cấp giấy phép: 10/09/2015
Ngày bắt đầu hoạt động: 21/07/2015
Ngày nhận TK: 09/09/2015
Năm tài chính: 2015
Cấp Chương Loại Khoản: 2-426-370-373
Ngành nghề kinh doanh: M7490 Hoạt động chuyên môn, khoa học và công nghệ khác chưa được phân vào đâu (Ngành chính).
Chi phí chuyển đất nông nghiệp sang đất thổ cư 2021 là bao nhiêu?
- Biết được chi phí chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất ở sẽ giúp người dân chủ động hơn về kinh phí, đồng thời tránh được sự chậm trễ trong việc nộp tiền vào ngân sách nhà nước.
- Khi nhận được thông báo nộp ngân sách nhà nước của cơ quan thuế, người dân có trách nhiệm nộp đúng số tiền, đúng hạn theo thông báo; Nếu cần phải so sánh với thông báo thanh toán, mọi người có thể tự làm theo cách tính dưới đây:
Chi phí chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất ở
* Tiền sử dụng đất
Tiền sử dụng đất là số tiền lớn nhất khi chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất ở (đất ở).
Trường hợp 1:
Di chuyển từ đất vườn, ao trong cùng thửa đất với nhà ở (đất ở và đất nông nghiệp trộn lẫn với nhau trong cùng một thửa đất)
Điểm a, Khoản 2, Điều 5 Nghị định 45/2014/NĐ-CP quy định:
“Chuyển từ đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở thuộc khu dân cư không được công nhận là đất ở theo quy định tại Khoản 6 Điều 103 Luật Đất đai sang làm đất ở; chuyển từ đất có nguồn gốc là đất vườn, ao gắn liền nhà ở nhưng người sử dụng đất tách ra để chuyển quyền hoặc do đơn vị đo đạc khi đo vẽ bản đồ địa chính từ trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 đã tự đo đạc tách thành các thửa riêng sang đất ở thì thu tiền sử dụng đất bằng 50% chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.”
Như vậy, hai trường hợp sau đây sẽ nộp tiền sử dụng đất bằng 50% chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở và tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích sử dụng:
– Chuyển từ đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở trong khu dân cư không được công nhận là đất ở sang đất ở.
– Đất có nguồn gốc từ đất vườn, ao gắn liền với nhà ở nhưng người sử dụng đất được tách ra để chuyển nhượng quyền hoặc do đơn vị đo đạc, khi đo đạc, vẽ bản đồ địa chính trước ngày 1/7/2004 đã tự đo đạc, tách thửa. thành các lô đất riêng biệt với đất ở.
Tóm lại, nếu thuộc trường hợp trên thì tiền sử dụng đất được tính theo công thức sau:
Tiền sử dụng đất phải nộp = 50% x (Tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở – Tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp)
Trường hợp 2:
Thay đổi từ đất nông nghiệp được Nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất sang đất ở (xem phần nguồn gốc sử dụng đất tại trang 2 của Giấy chứng nhận để biết khi nào được Nhà nước giao đất nông nghiệp) không thu tiền sử dụng đất).
Điểm b, Khoản 2, Điều 5 Nghị định 45/2014/NĐ-CP quy định như sau:
“Chuyển từ đất nông nghiệp được Nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất sang đất ở thì thu tiền sử dụng đất bằng mức chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích của cơ quan nhà nước có thẩm quyền”.
Theo đó, tiền sử dụng đất trong trường hợp này được tính theo công thức sau:
Tiền sử dụng đất phải nộp = (Tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở – Tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp)
Để tính tiền sử dụng đất phải nộp, cần thực hiện theo 3 bước như sau:
Bước 1: Xác định tiền sử dụng đất theo giá đất ở
– Xác định nhu cầu biết vị trí thửa đất: Tên đường, vị trí thửa đất bao gồm vị trí 1, 2, 3, 4 hoặc phần còn lại (vị trí 1, 2, 3,… được xác định theo độ sâu của thửa đất). đất so với mặt tiền – càng sâu thì giá càng thấp).
– Xác định giá đất trong bảng giá đất (xem bảng giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành).
Bước 2: Tiền sử dụng đất được tính theo giá đất nông nghiệp (được xác định như ở bước 1).
Bước 3: Được thu tiền sử dụng đất theo giá đất ở – Tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp
Lưu ý: Riêng đối với đất có nguồn gốc chuyển nhượng hợp pháp, căn cứ vào nguồn gốc đất đó để thu tiền sử dụng đất, cụ thể:
– Đất có nguồn gốc đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở trong khu dân cư không được công nhận là đất ở thì thu tiền sử dụng đất bằng 50% chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở và tiền sử dụng đất. tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp.
– Đối với đất chuyển nhượng từ nguồn đất nông nghiệp được giao trong hạn mức sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân thì thu tiền sử dụng đất bằng chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở và tiền sử dụng đất. tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp.
Lệ phí cấp Giấy chứng nhận
– Đối tượng áp dụng: Nộp lệ phí trước bạ khi được cấp Giấy chứng nhận mới.
– Mức nộp: Từ 100.000 đồng trở xuống/lần cấp.
Lệ phí trước bạ
– Đối tượng phải nộp: Đa số các trường hợp không phải nộp, chỉ áp dụng đối với trường hợp cấp Giấy chứng nhận mà được miễn lệ phí trước bạ, sau đó được chuyển mục đích sử dụng đất mà thuộc diện phải nộp lệ phí.
– Cách tính lệ phí trước bạ:
Lệ phí trước bạ = (Giá đất tại bảng giá đất x Diện tích) x 0.5%
Phí thẩm định hồ sơ
Phí thẩm định hồ sơ do Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quy định nên:
– Không phải tỉnh thành nào cũng thu loại phí này.
– Nếu có thu thì mức thu giữa các tỉnh thành là không giống nhau.
Thời hạn nộp ngân sách.
Căn cứ khoản 4 và khoản 8 Điều 18 Nghị định 126/2020/NĐ-CP, thời hạn nộp tiền sử dụng đất, lệ phí trước bạ như sau:
* Tiền sử dụng đất.
– Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày ban hành thông báo nộp tiền sử dụng đất, người sử dụng đất phải nộp 50% tiền sử dụng đất theo thông báo.
– Trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày ban hành thông báo nộp tiền sử dụng đất, người sử dụng đất phải nộp 50% tiền sử dụng đất còn lại theo thông báo.
* Lệ phí trước bạ: Thời hạn nộp lệ phí trước bạ là 30 ngày kể từ ngày ban hành thông báo, trừ trường hợp người nộp thuế được ghi nợ lệ phí trước bạ.
Trên đây là quy định để trả lời câu hỏi chi phí chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất ở là bao nhiêu? Tuy nhiên, do mỗi thửa đất có giá đất khác nhau nên bài viết vạch ra phương pháp tính cụ thể, từ đó người dân có thể tự tính toán số tiền hoặc ước tính số tiền phải trả để chuẩn bị trước.
Quý khách có bất cứ câu hỏi nào cần giải đáp hãy liên hệ với Luật VN Hotline/zalo: 0763387788 để được tư vấn hỗ trợ miễn phí.
BÀI VIẾT LIÊN QUAN