LUẬT AN TOÀN THỰC PHẨM
Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị quyết số 51/2001/QH10; Quốc hội ban hành Luật an toàn thực phẩm.
Mục lục
- 1 Các thuật ngữ và định nghĩa
- 2 Trong luật này, các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:
- 2.0.1 3. Chất hỗ trợ chế biến thực phẩm:
- 2.0.2 5. Cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống là cơ sở chế biến thực phẩm:
- 2.0.3 10. Ngộ độc thực phẩm là một tình trạng y tế gây ra bởi việc tiêu thụ thực phẩm bị ô nhiễm hoặc độc hại.
- 2.0.4 17. Sự cố an toàn thực phẩm là tình huống xảy ra do ngộ độc thực phẩm.
- 2.0.5 20. Thực phẩm là sản phẩm mà mọi người ăn và uống ở dạng tươi hoặc đã được sơ chế, chế biến hoặc bảo quản. Thực phẩm không bao gồm mỹ phẩm, thuốc lá và các chất được sử dụng làm dược phẩm.
- 2.0.6 24. Thực phẩm biến đổi gen là thực phẩm có một hoặc nhiều thành phần di truyền được biến đổi bởi kỹ thuật di truyền.
- 2.0.7 28. Truy xuất nguồn gốc thực phẩm là việc truy tìm sự hình thành và lưu thông thực phẩm.
Các thuật ngữ và định nghĩa
Được qui định trong Luật An toàn thực phẩm số:55/2010/QH12.
Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị quyết số 51/2001/QH10; Quốc hội ban hành Luật An toàn thực phẩm.
Luật này quy định quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân trong việc bảo đảm an toàn thực phẩm; điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm, sản xuất, kinh doanh thực phẩm, xuất nhập khẩu thực phẩm; quảng cáo, ghi nhãn thực phẩm; kiểm nghiệm thực phẩm; phân tích rủi ro về an toàn thực phẩm; phòng ngừa, ngăn chặn và khắc phục sự cố an toàn thực phẩm; thông tin, giáo dục, truyền thông về an toàn thực phẩm; chịu trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm.
Trong luật này, các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. An toàn thực phẩm: là việc bảo đảm để thực phẩm không gây hại đến sức khỏe, tính mạng con người.
2. Bệnh truyền qua thực phẩm: là bệnh do ăn, uống thực phẩm bị nhiễm tác nhân gây bệnh.
3. Chất hỗ trợ chế biến thực phẩm:
Là các chất dự định sử dụng trong chế biến nguyên liệu thực phẩm hoặc nguyên liệu thực phẩm cho mục đích công nghệ, có thể tách hoặc để trong thực phẩm. Sản phẩm.
4. Chế biến thực phẩm là quá trình chế biến sơ chế thực phẩm hoặc thực phẩm tươi sống bằng phương pháp công nghiệp hoặc thủ công để tạo thành nguyên liệu thực phẩm hoặc sản phẩm thực phẩm.
5. Cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống là cơ sở chế biến thực phẩm:
Bao gồm cửa hàng, quầy hàng kinh doanh thực phẩm ăn liền, thực phẩm nấu chín, nhà hàng, cơ sở chế biến suất ăn sẵn, căng tin. và bếp ăn tập thể.
6. Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm là quy chuẩn kỹ thuật và các quy định khác đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm, hoạt động sản xuất, kinh doanh thực phẩm do cơ quan quản lý quy định. do Nhà nước có thẩm quyền ban hành nhằm mục đích bảo đảm thực phẩm an toàn cho sức khỏe và tính mạng con người.
7. Kiểm nghiệm thực phẩm là việc thực hiện một hoặc nhiều hoạt động kiểm tra, đánh giá sự phù hợp với quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật có liên quan đối với thực phẩm, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm. , phụ gia thực phẩm, bao bì, dụng cụ, hộp đựng thực phẩm.
8. Kinh doanh thực phẩm là việc thực hiện một, một số hoặc tất cả các hoạt động giới thiệu, bảo quản, vận chuyển hoặc kinh doanh thực phẩm.
9. Lô sản phẩm thực phẩm là số lượng nhất định của một sản phẩm cùng tên, chất lượng, nguyên liệu, hạn sử dụng và được sản xuất trong cùng một cơ sở.
10. Ngộ độc thực phẩm là một tình trạng y tế gây ra bởi việc tiêu thụ thực phẩm bị ô nhiễm hoặc độc hại.
11. Nguy cơ ô nhiễm thực phẩm là khả năng tác nhân gây ô nhiễm xâm nhập vào thực phẩm trong quá trình sản xuất, kinh doanh.
12. Ô nhiễm thực phẩm là sự hiện diện của các tác nhân gây ô nhiễm thực phẩm, gây hại cho sức khỏe và tính mạng con người.
13. Phụ gia thực phẩm là một chất được cố ý thêm vào thực phẩm trong quá trình sản xuất, có hoặc không có giá trị dinh dưỡng, để duy trì hoặc cải thiện các đặc tính của thực phẩm.
14. Sản xuất thực phẩm là việc thực hiện một, một số hoặc tất cả các hoạt động trồng trọt, chăn nuôi, thu gom, bắt, khai thác, sơ chế, chế biến, đóng gói và bảo quản thực phẩm để tạo ra thực phẩm. Sản phẩm.
15. Sản xuất chính là việc thực hiện một, một số hoặc tất cả các hoạt động trồng trọt, nuôi, thu gom, bắt và khai thác.
16. Sơ chế thực phẩm là việc xử lý các sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thu gom, đánh bắt và khai thác để tạo ra thực phẩm tươi sống có thể ăn ngay hoặc tạo ra nguyên liệu thực phẩm hoặc bán thành phẩm để chế biến. Chế biến thực phẩm.
17. Sự cố an toàn thực phẩm là tình huống xảy ra do ngộ độc thực phẩm.
Bệnh truyền qua thực phẩm hoặc các tình huống khác phát sinh từ thực phẩm gây tổn hại trực tiếp đến sức khỏe và tính mạng con người.
18. Chất gây ô nhiễm là một yếu tố không mong muốn không thể chủ động thêm vào thực phẩm và có khả năng ảnh hưởng xấu đến an toàn thực phẩm.
19. Thời hạn sử dụng của thực phẩm là khoảng thời gian thực phẩm vẫn giữ được giá trị dinh dưỡng và an toàn trong điều kiện bảo quản ghi trên nhãn theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
20. Thực phẩm là sản phẩm mà mọi người ăn và uống ở dạng tươi hoặc đã được sơ chế, chế biến hoặc bảo quản. Thực phẩm không bao gồm mỹ phẩm, thuốc lá và các chất được sử dụng làm dược phẩm.
21. Thực phẩm tươi sống là thực phẩm chưa qua chế biến bao gồm thịt, trứng, cá, thủy sản, rau tươi, củ, quả và các thực phẩm chưa qua chế biến khác.
22. Thực phẩm tăng cường vi chất dinh dưỡng là thực phẩm bổ sung vitamin, khoáng chất và các nguyên tố vi lượng nhằm ngăn ngừa và khắc phục tình trạng thiếu hụt các chất đó vì sức khỏe của cộng đồng hoặc một nhóm đối tượng cụ thể trong cộng đồng. đồng.
23. Thực phẩm chức năng là thực phẩm được sử dụng để hỗ trợ các chức năng của cơ thể con người, làm cho cơ thể thoải mái, tăng sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, bao gồm thực phẩm bổ sung, thực phẩm bảo vệ sức khỏe thực phẩm, thực phẩm dinh dưỡng y tế.
24. Thực phẩm biến đổi gen là thực phẩm có một hoặc nhiều thành phần di truyền được biến đổi bởi kỹ thuật di truyền.
25. Thực phẩm chiếu xạ là thực phẩm đã được chiếu xạ bằng nguồn phóng xạ để xử lý và ngăn chặn thực phẩm bị phân hủy.
26. Thức ăn đường phố là thực phẩm chế biến để tiêu thụ và tiêu thụ ngay lập tức. Trên thực tế, nó được thực hiện dưới dạng bán rong, được trưng bày để bán trên đường phố, ở những nơi công cộng hoặc những nơi tương tự.
27. Thực phẩm đóng gói sẵn là thực phẩm được đóng gói và dán nhãn hoàn toàn, sẵn sàng bán trực tiếp cho mục đích chế biến tiếp theo hoặc để tiêu thụ ngay lập tức.
28. Truy xuất nguồn gốc thực phẩm là việc truy tìm sự hình thành và lưu thông thực phẩm.
Luật Quốc Bảo vừa gửi đến quý khách bài viết “Thuật ngữ trong luật an toàn thực phẩm” để mọi người cùng lắm được và có khái niệm về an toàn thực phẩm nhằm hiểu, phòng tránh. Quý khách có bất kỳ câu hỏi nào cần tư vấn hỗ trợ về xin giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm hãy liên hệ với Luật Quốc Bảo hotline/zalo: 0763387788.
Quý khách tham khảo:
Dịch vụ làm giấy vsattp | Giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm | Giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm | Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm |
BÀI VIẾT LIÊN QUAN