Nghị định 15 tự công bố sản phẩm quy định về hồ sơ, thủ tục pháp lý đồng thời hướng dẫn một số điều của Luật An toàn thực phẩm. Nghị định 15/2018/NĐ-CP đặc biệt thắt chặt một số sản phẩm ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe người tiêu dùng phải xin giấy phép công bố thực phẩm trước khi đưa ra thị trường tiêu thụ.
Mục lục
Nghị định 15 tự công bố sản phẩm quy định các sản phẩm bắt buộc, tự nguyện, được miễn
Theo nghị định 15 tự công bố sản phẩm quy định:
Sản phẩm thuộc dạng tự công bố sản phẩm
Doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh thực phẩm thực hiện tự công bố đối với các sản phẩm sau:
- Thực phẩm đã qua chế biến bao gói sẵn.
- Phụ gia thực phẩm – Chất hỗ trợ chế biến thực phẩm.
- Dụng cụ chứa đựng thực phẩm – Vật liệu bao gói tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm
Sản phẩm nào KHÔNG thuộc dạng Tự công bố sản phẩm?
Doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh thực phẩm phải đăng ký bản công bố sản phẩm (tức là không thuộc dạng Tự công bố sản phẩm) đối với các sản phẩm sau đây:
- Thực phẩm bảo vệ sức khỏe, thực phẩm chức năng.
- Thực phẩm dinh dưỡng y học, thực phẩm dùng cho chế độ ăn đặc biệt (Như thực phẩm giành cho người ăn kiêng, người già, người có những bệnh lý như tiểu đường, cao huyết áp).
- Sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ từ 0 – 36 tháng tuổi.
Phụ gia thực phẩm, hương liệu thực phẩm hỗn hợp có công dụng mới, phụ gia thực phẩm không thuộc trong danh mục phụ gia được phép sử dụng trong thực phẩm hoặc không đúng đối tượng sử dụng do Bộ Y tế quy định.
Trong đó, Phụ gia thực phẩm/ Nguyên liệu thực phẩm có công dụng mới được hiểu là công dụng chưa được quy định cho phụ gia, hương liệu đó tại các văn bản: Văn bản hợp nhất 02/VBHN-BYT năm 2015 hợp nhất Thông tư hướng dẫn việc quản lý phụ gia thực phẩm do Bộ Y tế ban hành và Quyết định 3742/2001/QĐ-BYT Quy định danh mục các chất phụ gia được phép sử dụng trong thực phẩm do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành (Phần III – Các chất tạo hương được phép sử dụng trong thực phẩm).
Sản phẩm nào được MIỄN Tự công bố sản phẩm
- Sản phẩm, nguyên liệu sản xuất, nhập khẩu chỉ dùng để:
- Sản xuất, gia công hàng xuất khẩu (không tiêu thụ tại thị trường trong nước).
- Phục vụ cho việc sản xuất nội bộ của tổ chức, cá nhân (không tiêu thụ tại thị trường trong nước).
Nghị định 15 tự công bố sản phẩm quy định trình tự, thủ tục
Dưới đây là trình tự thủ tục cần thiết để tự công bố sản phẩm theo Nghị định 15 tự công bố sản phẩm:
Bước 1: Soạn hồ sơ tự công bố sản phẩm
Hồ sơ của bản tự công bố sản phẩm bao gồm:
- Bản tự công bố sản phẩm theo Mẫu số 01 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 15/2018/NĐ-CP.
- Phiếu kết quả kiểm nghiệm an toàn thực phẩm của sản phẩm còn thời hạn trong 12 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ được cấp bởi phòng kiểm nghiệm được chỉ định hoặc phòng kiểm nghiệm được công nhận phù hợp ISO 17025 gồm các chỉ tiêu an toàn (chỉ tiêu kim loại nặng, chỉ tiêu vi sinh vật, độc tố vi nấm, dư lượng thuốc bảo vệ thực vật,…) do Bộ Y tế ban hành theo nguyên tắc quản lý rủi ro phù hợp với quy định của quốc tế hoặc các chỉ tiêu an toàn theo các quy chuẩn, tiêu chuẩn tương ứng do doanh nghiệp công bố trong trường hợp chưa có quy định của Bộ Y tế (bản chính hoặc bản sao chứng thực).
Bước 2: Doanh nghiệp tự công bố sản phẩm
Doanh nghiệp tự công bố sản phẩm trên phương tiện thông tin đại chúng hoặc trang thông tin điện tử của mình hoặc niêm yết công khai tại trụ sở của doanh nghiệp và công bố trên Hệ thống thông tin dữ liệu cập nhật về an toàn thực phẩm.
Trong trường hợp chưa có Hệ thống thông tin dữ liệu cập nhật về an toàn thực phẩm thì doanh nghiệp thực hiện tiếp Bước 3.
Bước 3: Nộp hồ sơ tự công bố sản phẩm tới cơ quan nhà nước có thẩm quyền tại địa phương
Cách thức nộp hồ sơ tự công bố sản phẩm: Doanh nghiệp nộp 01 bản cứng qua đường bưu điện hoặc trực tiếp đến cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chỉ định
Kết quả của thủ tục Tự công bố sản phẩm:
Hồ sơ hợp lệ | Hồ sơ chưa hợp lệ |
---|---|
Cơ quan nhà nước sẽ chấp nhận hồ sơ, lưu trữ hồ sơ và sẽ đăng tải thông tin về tên cơ sở, tên sản phẩm và ngày tiếp nhận trên trang thông tin điện tử của Cơ quan nhằm cung cấp thông tin cho các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan cũng như cho người tiêu dùng được biết. | Cơ quan nhà nước sẽ hướng dẫn Doanh nghiệp những điểm chưa phù hợp để sửa đổi, bổ sung và nộp lại hồ sơ lần sau. |
Lưu ý cần nhớ khi thực hiện nghị định 15 tự công bố sản phẩm
Doanh nghiệp cần xác định đúng về đối tượng sản phẩm tự công bố cũng như thực hiện đúng quy định về biểu mẫu theo Nghị định 15/2018-NĐ-CP – Nghị định 15 tự công bố sản phẩm:
- Phiếu kiểm nghiệm phải còn thời hạn trong 12 tháng, phiếu phải kiểm đủ các chỉ tiêu an toàn và thể hiện đúng tên cơ sở, địa chỉ của doanh nghiệp thực hiện tự công bố cũng như đúng tên sản phẩm so với tên sản phẩm trên bản tự công bố.
- Các tài liệu trong hồ sơ tự công bố phải được thể hiện bằng tiếng Việt; trường hợp có tài liệu bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch sang tiếng Việt và được công chứng. Lưu ý: Tài liệu phải còn hiệu lực tại thời điểm tự công bố.
- Trường hợp sản phẩm có sự thay đổi về tên sản phẩm, xuất xứ, thành phần cấu tạo thì doanh nghiệp phải tự công bố lại sản phẩm. Các trường hợp có sự thay đổi khác, doanh nghiệp thông báo bằng văn bản về nội dung thay đổi đến cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền và được sản xuất, kinh doanh sản phẩm ngay sau khi gửi thông báo.
- Trong trường hợp doanh nghiệp có từ 02 cơ sở sản xuất trở lên cùng sản xuất một sản phẩm thì doanh nghiệp chỉ nộp hồ sơ tại một cơ quan quản lý nhà nước ở địa phương có cơ sở sản xuất do doanh nghiệp lựa chọn. Khi đã lựa chọn cơ quan quản lý nhà nước để nộp hồ sơ thì các lần tự công bố tiếp theo phải nộp hồ sơ tại cơ quan đã lựa chọn trước đó. Theo đó, nếu doanh nghiệp nhập khẩu và sản xuất các sản phẩm khác nhau thì sản phẩm sản xuất ở chi nhánh tại địa phương nào thì thực hiện thủ tục tự công bố/đăng ký bản công bố tại địa phương đó.
- Trường hợp doanh nghiệp có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh tại địa điểm này, nhưng có hợp đồng với một cơ sở sản xuất tại địa điểm khác (trường hợp thuê cơ sở sản xuất, gia công sản xuất) thì Doanh nghiệp nộp hồ sơ về cơ quản quản lý nhà nước có thẩm quyền nơi doanh nghiệp có trụ sở. Do doanh nghiệp đứng tên tự công bố sản phẩm và chịu trách nhiệm hoàn toàn về tính pháp lý của hồ sơ tự công bố sản phẩm và an toàn thực phẩm đối với sản phẩm đã công bố.
- Đối với các sản phẩm thực hiện tự công bố: tên và địa chỉ công ty trên kết quả kiểm nghiệm của sản phẩm phải đúng với tên công ty đứng ra tự công bố sản phẩm, không sử dụng kết quả kiểm nghiệm sản phẩm của công ty là nhà sản xuất hoặc nhập khẩu.
Danh sách các cơ sở kiểm nghiệm được chỉ định kiểm nghiệm phục vụ quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm năm 2019 như sau:
STT | TÊN CƠ SỞ KIỂM NGHIỆM | ĐỊA CHỈ CƠ SỞ |
---|---|---|
1 | Viện Y tế công cộng TP. Hồ Chí Minh | 159 Hưng Phú, Quận 8, TP. Hồ Chí Minh |
2 | Công ty TNHH Eurofins Sắc Ký Hải Đăng | Phòng Thí Nghiệm: Lô E2b-3, Đường D6, KCN cao, Quận 9, TP. Hồ Chí Minh. VPĐD tại HCM: Lầu M, 141 Nguyễn Du, P. Bến Thành, Quận 1, TP.Hồ Chí Minh. VPĐD tại Hà Nội: Lầu 11, 12 Khuất Duy Tiến, P. Thanh Xuân, Hà Nội. Chi Nhánh Cần Thơ: Phòng 319, Vườn ươm công nghệ cao Việt Nam – Hàn Quốc, Đường số 8, KCN. Trà Nóc 2, P. Phước Thới, Q. Ô Môn, TP. Cần Thơ |
3 | Công ty TNHH SGS Việt Nam | Lô III/21, đường 19/5A, Nhóm CN III, Khu công nghiệp Tân Bình, Phường Tây Thạnh, Quận Tân Phú, TP.Hồ Chí Minh |
4 | Trung tâm dịch vụ phân tích và thí nghiệm TP.HCM (CASE) | 02 Nguyễn Văn Thủ, phường ĐaKao, Quận 1, TP.Hồ Chí Minh |
5 | Trung tâm dịch vụ phân tích và thí nghiệm TP.HCM (CASE) – Chi nhánh Cần Thơ | Số F2 67-68 Đường 6, phường Phú Thứ, Cái Răng, Cần Thơ |
6 | Công ty TNHH MTV Khoa học Công nghệ Hoàn Vũ | 59-65 Tô Hiệu, Phường Hiệp Tân, Quận Tân Phú, TP. Hồ Chí Minh |
7 | Trung tâm Kiểm nghiệm Thuốc, Mỹ phẩm, Thực phẩm TP. Hồ Chí Minh | 53-55 Lê Thị Riêng, phường Bến Thành, Quận 1, TP.Hồ Chí Minh |
8 | Trung tâm Kiểm nghiệm Thuốc, Mỹ phẩm, Thực phẩm Thừa Thiên Huế | 17 Trương Định , TP. Huế |
9 | Trung tâm kiểm nghiệm thuốc , mỹ phẩm, thực phẩm Quảng Trị | Khu phố 2, phường Đông Thanh, tp. Đông Hà Quảng trị |
10 | Trung tâm Kỹ thuật Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng 1 – Quatest 1 | Số 8 Hoàng Quốc Việt, Quận Cầu Giấy, Tp.Hà Nội |
11 | Trung tâm Kỹ thuật Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng 2 – Quatest 2 | 02 Ngô Quyền, quận Sơn Trà, TP Đà Nẵng |
12 | Trung tâm Kỹ thuật Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng 3 – Quatest 3 | VP NHẬN MẪU: 64 Lê Hồng Phong, Phường 2, Quận 5, TP. Hồ Chí Minh KHU THÍ NGHIỆM BIÊN HÒA: số 7 Đường số 1, KCN Biên Hòa 1, Tỉnh Đồng Nai |
13 | Trung tâm Kỹ thuật Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng Cần Thơ | Số 45 Đường 3 tháng 2, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều, Cần Thơ |
14 | Trung tâm kĩ thuật Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng Hải Phòng | 240 Văn Cao, phường Đằng Giang, Ngô Quyền, TP. Hải Phòng |
15 | Công ty CP Dịch vụ Khoa học công nghệ Chấn Nam | 156/29-31 Tô Hiến Thành, Phường 15, Quận 10, TP. Hồ Chí Minh |
16 | Công ty TNHH DV KHCN Khuê Nam | Số 2/17 Phạm Văn Bạch, p15 Quận Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh |
17 | Trung tâm phân tích và thử nghiệm 2 thuộc Cty TNHH Giám định Vina control | Lô U18A, đường 22, khu chế xuất Tân Thuận, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh |
18 | Công ty TNHH Khoa học và Công nghệ Sài Gòn | Số 743/42 Hồng Bàng, P6, Q6, TP. HCM |
19 | Viện Pasteur thành phố Hồ Chí Minh | VP: số 167 Pasteur, phường 8, quận 3 thành phố Hồ Chí Minh |
20 | Viện Pasteur Nha Trang | 8-10 Trần Phú, Nha Trang, Khánh Hòa, TP. Nha Trang |
21 | Công ty cổ phần Warrantek | VP tại TP.HCM: Lầu 1, 781/C2 Lê Hồng Phong, P.12, Quận 10. TP.Hồ Chí Minh ĐC: 44-46 Đường số 8, KDC 586, KV Thạnh Thuận, phường Phú Thứ, Quận Cái Răng, Tp.Cần Thơ |
22 | Công ty TNHH Bureau Veritas Consumer Products Services VN | VP: Số 364 đường Cộng Hòa, P.13, Quận Tân Bình, TP.Hồ Chí Minh |
23 | Trung tâm Chất lượng Nông lâm Thuỷ sản vùng 4 | Trụ sở chính và Phòng kiểm nghiệm sinh học: 30 Hàm Nghi, Quận 1, TP Hồ Chí Minh Phòng kiểm nghiệm hóa học: 91 Hải Thượng Lãn Ông, Quận 5, TP Hồ Chí Minh |
24 | Trung tâm Chất lượng Nông Lâm Thủy sản vùng 1 | Số 51 Lê Lai, Q. Ngô Quyền, TP. Hải Phòng |
25 | Phòng thử nghiệm thuộc Trung tâm Kiểm tra Vệ sinh Thú y Trung ương II | Phòng HCTH tại TPHCM: 521/1 Hoàng Văn Thụ, P.4, Q.Tân Bình, TP Hồ Chí Minh |
26 | Phòng thử nghiệm thuộc Công ty TNHH TUV RHEINLAND VIỆT NAM | Phòng 805-806 Tòa nhà Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q.Phú Nhuận, TP Hồ Chí Minh |
27 | Viện Kiểm nghiệm An toàn vệ sinh thực phẩm Quốc Gia | 65 Phạm Thận Duật, Cầu Giấy, Hà Nội |
28 | Viện Dinh dưỡng | 48B Tăng Bạt Hổ, Hai Bà Trưng, Hà Nội |
29 | Viện Sốt rét – Ký sinh trùng – Côn trùng Quy Nhơn | 611B Nguyễn Thái Học, TP. Quy Nhơn, Bình Định. |
30 | Trung tâm Y tế dự phòng Quảng Ninh | 651 Lê Thánh Tông, P. Bạch Đằng, Hạ Long, Quảng Ninh |
31 | Trung tâm Y tế dự phòng Yên Bái | 729 Đường Yên Ninh, Tỉnh Yên Bái |
32 | Trung tâm Y tế dự phòng Bắc Giang | Đường Nghĩa Long – P. Trần Phú – TP. Bắc Giang |
33 | Trung tâm Y tế dự phòng Kon Tum | 405 Bà Triệu, Quyết Thắng, Tp. Kon Tum, Kon Tum |
34 | Trung tâm Y tế dự phòng Thái Nguyên | 971 Đường Dương Tự Minh, P. Hoàng Văn Thụ, Tp. Thái Nguyên |
35 | Trung tâm Y tế dự phòng Nam Định | Đường Phù nghĩa, P. Lộc Hạ, TP. Nam Định |
36 | Trung tâm Kỹ thuật Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng – Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng Bình Thuận | Số 04 Nguyễn Hội, Phan Thiết, Bình Thuận. |
37 | Trường Đại học Kỹ thuật Y tế Hải Dương | Số 1, Đường Vũ Hựu, TP. Hải Dương, Hải Dương |
38 | Trung tâm Kiểm nghiệm Sơn La | Số 48 Lò Văn Giá, TP. Sơn La, Tỉnh Sơn La |
39 | Trung tâm Kỹ thuật thí nghiệm và Ứng dụng khoa học công nghệ Đồng Tháp | Đường Bờ Kè, Phường 1 , TP. Cao Lãnh, Đồng Tháp |
40 | Viện Sốt rét-ký sinh trùng- Côn trùng Trung ương | 35 Trung Văn, Phường Trung Văn, Quận Nam Từ Liêm, TP. Hà Nội |
41 | Trung tâm nghiên cứu ứng dụng và Kiểm tra chất lượng HI-TECH | Tầng 3 Lô H6, dường D5, KCN Hòa Xá, Mỹ Xá, tp. Nam Định, Nam Định |
42 | Trung tâm phân tích và kiểm nghiệm trực thuộc Sở khoa học và Công nghệ Bình Định | 173 -175 Phan Bội Châu – Tp. Qui Nhơn – Tỉnh Bình Định |
43 | Phòng phân tích – Kiểm nghiệm, Viện nghiên cứu và Phát triển hợp chất thiên nhiên | 176 Phùng Khoang, Trung Văn, Từ Liêm, HN |
44 | Công ty cổ phần chứng nhận và giám định Vinacert | Tầng 4, 130 Nguyễn Đức Cảnh, Hà Nội |
45 | Trung tâm kiểm nghiệm – Viện thực phẩm chức năng | Lô A2CN1 Cụm CN Từ Liêm, Bắc Từ Liêm, TP.Hà Nội |
46 | Trung tâm nghiên cứu thuốc-thực phẩm và nghiên cứu ứng dụng | Cụm công nghiệp Trường An – An Khánh, Hoài Đức, TP. Hà Nội |
Trên đây là những thông tin trong Nghị định 15 tự công bố sản phẩm. Nếu còn băn khoăn về bất kỳ điều gì mời bạn đọc liên hệ ngay với Luatvn.vn để được tư vấn!
Hotline: 0763.387.788
Email:luatvn.vn02@gmail.com
BÀI VIẾT LIÊN QUAN