Sang tên sổ đỏ nhanh gồm điều kiện, hồ sơ, thủ tục thực hiện như thế nào? Mời bạn theo dõi bài viết sau đây của Luatvn.vn để biết thêm nhiều thông tin chính xác nhất. Xin cảm ơn!
Nếu quý khách hàng có câu hỏi vui lòng liên hệ với Luatvn.vn qua số hotline/zalo: 076 338 7788. Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc cho quý khách miễn phí.
Mục lục
- 1 1. Sang tên sổ đỏ nhanh là gì?
- 2 2. Sang tên sổ đỏ là thủ tục bắt buộc hay không?
- 3 3. Thời hạn đăng ký chuyển nhượng
- 4 4. Điều kiện Sang tên sổ đỏ nhanh
- 5 5. Hồ sơ, thủ tục Sang tên sổ đỏ nhanh
1. Sang tên sổ đỏ nhanh là gì?
Kết quả chuyển tên Giấy chứng nhận (Sổ đỏ, Sổ hồng) được thể hiện thuộc một trong hai trường hợp sau:
Trường hợp 1:
Trường hợp 2:
2. Sang tên sổ đỏ là thủ tục bắt buộc hay không?
Chuyển tên là thủ tục bắt buộc để quản lý nhà nước. Nội dung này được quy định rõ tại khoản 1 Điều 95 Luật Đất đai năm 2013 như sau:
3. Thời hạn đăng ký chuyển nhượng
Khoản 6 Điều 95 Luật Đất đai 2013 quy định thời hạn đăng ký đổi đất như sau:
4. Điều kiện Sang tên sổ đỏ nhanh
* Điều kiện của bên chuyển nhượng, tặng cho
Căn cứ khoản 1 Điều 188 Luật Đất đai 2013, người chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:
- Có Giấy chứng nhận;
- Đất không tranh chấp;
- Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
- Trong thời gian sử dụng đất.
Lưu ý: Thông thường chỉ cần 04 điều kiện trên, nhưng trong một số trường hợp, phải có thêm điều kiện của bên nhận chuyển nhượng hoặc người nhận.
* Điều kiện của người mua, quà tặng
Căn cứ Điều 191 Luật Đất đai 2013, bên nhận chuyển nhượng, người nhận không được chuyển nhượng, tặng cho, cụ thể:
- Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài không được chuyển nhượng, nhận, tặng cho quyền sử dụng đất đối với trường hợp pháp luật không cho phép chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất..
- Tổ chức kinh tế không được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng của hộ gia đình, cá nhân, trừ trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất theo quy hoạch, kế hoạch. việc sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
- Hộ gia đình, cá nhân không trực tiếp tham gia sản xuất nông nghiệp không được chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất trồng lúa.
- Hộ gia đình, cá nhân không được chuyển nhượng, hiến quyền sử dụng đất ở, đất nông nghiệp trong khu vực rừng phòng hộ, trong các tiểu khu được bảo vệ nghiêm ngặt và tiểu khu phục hồi sinh thái trong rừng đặc dụng. , nếu bạn không sống trong rừng phòng hộ hoặc rừng đặc dụng đó.
5. Hồ sơ, thủ tục Sang tên sổ đỏ nhanh
- Công chứng, chứng thực hợp đồng.
- Kê khai thuế thu nhập cá nhân, lệ phí trước bạ.
- Thay đổi đăng ký (tờ khai thuế, phí được thực hiện đồng thời với thời điểm đăng ký thay đổi nếu bên nhận chuyển nhượng nộp thuế thay cho bên chuyển nhượng).
* Công chứng hoặc xác thực hợp đồng
Điểm a, Khoản 3, Điều 167 Luật Đất đai 2013 quy định:
1. Hợp đồng bất động sản được công chứng ở đâu?
Điều 42 Luật Công chứng 2014 quy định phạm vi công chứng như sau:
2. Hồ sơ công chứng hợp đồng Sang tên sổ đỏ nhanh
Bên chuyển nhượng, bên tặng cho | Bên nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho |
– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. – Bản sao CMND: Chứng minh nhân dân hoặc CMND hoặc hộ chiếu. – Sổ đăng ký. – Bằng chứng về tình trạng hôn nhân (đăng ký kết hôn hoặc giấy xác nhận tình trạng độc thân). – Hợp đồng ủy quyền (nếu được ủy quyền thực hiện việc chuyển nhượng). | – Bản sao CMND: Chứng minh nhân dân hoặc CMND hoặc hộ chiếu. – Sổ đăng ký. – Bằng chứng về tình trạng hôn nhân (đăng ký kết hôn hoặc giấy xác nhận tình trạng độc thân). |
Chú ý: – Bản sao là bản sao, bản in hoặc bản sao được đánh máy với nội dung đầy đủ, chính xác như bản chính và không phải chứng thực. – Mẫu yêu cầu công chứng thường được người mua điền theo mẫu của tổ chức công chứng. – Các bên có thể soạn thảo hợp đồng trước (thông thường các bên đến một tổ chức công chứng để yêu cầu soạn thảo hợp đồng và phải trả một khoản phí). |
3. Trình tự, thủ tục công chứng
Bước 1: Nhận yêu cầu công chứng
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, đúng quy định của pháp luật thì được tiếp nhận và ghi vào sổ công chứng.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì yêu cầu bổ sung theo quy định.
Bước 2: Thực hiện công chứng
- Công chứng viên phải kiểm tra dự thảo hợp đồng
- Các bên yêu cầu tổ chức công chứng soạn thảo hợp đồng theo thỏa thuận của các bên.
- Người yêu cầu công chứng đọc lại toàn bộ hợp đồng để kiểm tra và xác nhận hợp đồng.
- Người yêu cầu công chứng ký từng trang của hợp đồng phải ký trước công chứng viên.
- Công chứng viên yêu cầu các bên xuất trình bản chính các tài liệu có trong hồ sơ để đối chiếu.
- Ghi lời khai, ký tên và niêm phong.
4. Phí chông chứng hợp đồng, giao dịch:
Theo khoản 2 Điều 4 Thông tư 257/2016/TT-BTC, phí công chứng giao dịch, hợp đồng được xác định theo giá trị hợp đồng, giá trị giao dịch hoặc giá trị tài sản, cụ thể:
- Nếu chỉ có đất thì được tính trên giá trị quyền sử dụng đất.
- Trường hợp có đất, tài sản gắn liền với đất như nhà ở, công trình xây dựng thì tính toán căn cứ vào tổng giá trị quyền sử dụng đất và giá trị tài sản gắn liền với đất, giá trị nhà ở, công trình xây dựng.
STT | Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch | Mức thu |
1 | Dưới 50 triệu đồng | 50.000 đồng |
2 | Từ 50 – 100 triệu đồng | 100.000 đồng |
3 | Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng | 0.1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch |
4 | Từ trên 01 – 03 tỷ đồng | 01 triệu đồng + 0,06% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng. |
5 | Từ trên 03 – 05 tỷ đồng | 2.2 triệu đồng + 0,05% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 013 tỷ đồng. |
6 | Từ trên 05 – 10 tỷ đồng | 3.3 triệu đồng + 0,04% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng. |
7 | Từ trên 10 – 100 tỷ đồng | 5.2 triệu đồng + 0,03% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng. |
8 | Trên 100 tỷ đồng | 32.2 triệu đồng + 0,02% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 100 tỷ đồng. (mức giá thu tối đa là 70 triệu đồng/trường hợp) |
Lưu ý :
5.Ai phải trả phí công chứng?
Khoản 1 Điều 66 Luật Công chứng 2014 quy định:
* Kê khai nghĩa vụ tài chính và nộp hồ sơ sang tên
Khoản tiền phải nộp | Người nộp khi chuyển nhượng | Người khai nộp khi tặng cho | Thời hện kê khai |
Thuế thu nhập cá nhân | Người bán | Người nhận tặng cho | – Trường hợp hợp đồng không đồng ý bên mua phải nộp thay cho người bán thì hồ sơ khai thuế phải nộp trong thời hạn thứ 10 kể từ ngày hợp đồng chuyển nhượng có hiệu lực. – Trường hợp hợp đồng có thỏa thuận nộp thay thì thời hạn nộp tờ khai thuế bằng thời điểm làm thủ tục đăng ký quyền sử dụng đất (thời điểm nộp hồ sơ đề nghị chuyển tên). |
LỆ phí trước bạ | Người mua | – Thời hạn nộp hồ sơ kê khai lệ phí bằng thời điểm làm thủ tục đăng ký quyền sử dụng đất (thời điểm nộp hồ sơ đề nghị chuyển nhượng quyền sở hữu). | |
Phí thẩm định hồ sơ | Người mua | ||
Chú ý: – Các bên được phép thỏa thuận về người trả tiền. – Trường hợp được miễn thuế thu nhập cá nhân, lệ phí trước bạ thì vẫn phải nộp hồ sơ khai thuế, phí. |
* Đăng ký biến động (đăng ký sang tên)
Bước 1: Nộp đơn
- Hồ sơ đăng ký thay đổi theo Mẫu số 09/ĐK.
- Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho.
- Bản chính Giấy chứng nhận đã cấp.
- Tờ khai thuế thu nhập cá nhân số 03/BĐ-TNCN.
- Giấy tờ làm căn cứ xác định được miễn thuế thu nhập cá nhân, lệ phí trước bạ (nếu có).
- Mẫu tờ khai lệ phí trước bạ ban đầu theo Mẫu số 01.
Bước 2: Tiếp nhận và giải quyết
- Sau khi nhận được hồ sơ, chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện gửi thông tin đến cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính.
- Người dân nộp tiền theo thông báo của cơ quan thuế.
Bước 3: Trả về kết quả
Trên đây là những chia sẻ của chúng tôi về những kinh nghiệm khi quý khách hàng muốn tìm hiểu về Sang tên sổ đỏ nhanh . Nếu quý khách hàng có câu hỏi vui lòng liên hệ với Luatvn.vn qua số hotline/zalo: 076 338 7788. Hoặc quý khách có thể đến địa chỉ văn phòng tại 60 Nguyễn Quang Bích, P. 13, Q. Tân Bình, TP.HCM. Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc cho quý khách miễn phí.
BÀI VIẾT LIÊN QUAN