Toàn bộ chi phí đăng bộ nhà đất mới nhất năm 2020

Đăng bộ nhà đất là thủ tục cuối cùng để hoàn thiện việc chuyển nhượng, tặng cho hoặc thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản liên quan tới đất. Để nắm rõ các khoản chi phí đăng bộ nhà đất mời bạn đọc tham khảo bài chia sẻ sau của Luatvn.vn. 

Cơ sở pháp lý 

  • Luật đất đai năm 2013
  • Thông tư 257/2016/TT-BTC
  • Thông tư 92/2015/TT-BTC
  • Thông tư 85/2019/TT-BTC
  • Nghị định 20/2019/NĐ-CP
Thực hiện đăng bộ nhà đất theo quy định pháp luật
Thực hiện đăng bộ nhà đất theo quy định pháp luật

Tổng quan về đăng bộ nhà đất và chi phí đăng bộ nhà đất 

Để biết đăng bộ nhà đất là gì thì bạn đọc cần hiểu rõ đăng bộ là gì? Đăng bộ còn được gọi là đăng bạ/ đăng ký. Từ khái niệm này suy ra đăng đăng bộ nhà đất là việc đăng ký nhà đất bao gồm nhà ở, đất đai, tài sản khác gắn liền với đất. 

Hiện tại việc đăng bộ nhà đất chưa có khái niệm và chưa được quy định cụ thể trong bất kỳ điều luật nào. Vì vậy, bạn đọc có thể hiểu đăng bộ nhà đất là bước đăng ký biến động các vấn đề về quyền sử dụng đất (QSDĐ), quyền sở hữu nhà ở, các tài sản khác gắn liền với đất.

Trong đó, phí đăng bộ nhà đất hay phí sang tên sổ đỏ là các khoản nghĩa vụ tài chính mà người sử dụng đất phải thực hiện theo quy định (chi phí này không tính các khoản tiền thuê người khác thực hiện việc sang tên sổ đỏ). 

Các trường hợp phải thực hiện đăng bộ nhà đất 

Theo quy định tại Điểm a Khoản 4 Điều 95 và Khoản 3 Điều 188 Luật đất đai 2013, đăng bộ nhà đất được thực hiện trong các trường hợp sau: 

  • Chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp trong cùng xã, phường, thị trấn với cá nhân hoặc hộ gia đình khác;
  • Thực hiện việc chuyển nhượng khi mua bán đất;
  • Thừa kế quyền sử dụng đất, nhà ở và tài sản gắn liền với đất; 
  • Tặng cho quyền sử dụng đất, nhà ở và tài sản gắn liền với đất;
  • Góp vốn bằng quyền sử dụng đất, nhà ở và tài sản gắn liền với đất;
Đăng bộ nhà đất được thực hiện trong nhiều trường hợp
Đăng bộ nhà đất được thực hiện trong nhiều trường hợp

Lưu ý điều kiện thực hiện như sau: 

Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất khi có các điều kiện sau:

Có Sổ đỏ, trừ các trường hợp;

  • Đất đăng ký biến động không có tranh chấp;
  • Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
  • Trong thời hạn sử dụng đất.

Chi phí đăng bộ nhà đất 

Phí đăng bộ nhà đất bao gồm các khoản chi phí sau:

Phí công chứng 

Phí công chứng được áp dụng trong trường hợp chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất. 

Mức thu phí công chứng được quy định cụ thể: 

  • Căn cứ tính phí công chứng
  • Đối với chuyển nhượng QSDĐ (không có nhà ở).

Căn cứ tại tiết a1 điểm a khoản 2 Điều 4 Thông tư 257/2016/TT-BTC, mức thu phí công chứng được tính trên giá trị quyền sử dụng đất.

  • Đối với chuyển nhượng QSDĐ mà có nhà ở, các tài sản khác gắn liền trên đất thì căn cứ tính phí công chứng là tổng giá trị QSDĐ và giá trị nhà ở, giá trị tài sản gắn liền với đất, công trình xây dựng trên đất.
  • Mức tính phí công chứng

Căn cứ quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư 257/2016/TT-BTC mức thu phí công chứng như sau:

STTGiá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng khi thực hiện gia dịch Mức thu phí 

(Đồng/ Trường hợp)

1< 50 triệu đồng50.000 đồng
2[50 triệu đồng; 100 triệu đồng)100.000 đồng
3[100 triệu đồng; 1 tỷ đồng)0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch.
4[ 1 tỷ đồng; 3 tỷ đồng)01 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng.
5[ 3 tỷ đồng; 5 tỷ đồng)2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng.
6[ 5 tỷ đồng; 10 tỷ đồng)3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng.
7[ 10 tỷ đồng; 100 tỷ đồng)5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng.
8> 100 tỷ đồng32,2 triệu đồng + 0,02% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 100 tỷ đồng (mức thu tối đa là 70 triệu đồng/trường hợp).

Một số vấn đề cần lưu ý: 

Trường hợp giá tài sản, giá đất đai do các bên thỏa thuận thấp hơn mức giá mà cơ quan nhà nước có thẩm quyền áp dụng tại thời điểm công chứng thì chi phí tính phí công chứng tính như sau: 

Giá trị QSDĐ, giá trị tài sản tính phí công chứng = Diện tích đất, số lượng tài sản ghi trong hợp đồng, giao dịch (x) Giá đất, giá tài sản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định.

Phí đăng bộ nhà đất gồm phí công chứng
Phí đăng bộ nhà đất gồm phí công chứng

Thuế thu nhập cá nhân 

Thuế thu nhập cá nhân được áp dụng trong trường hợp chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế quyền sử đất. 

Mức thuế thu nhập cá nhân mà người sở hữu phải nộp

  • Trường hợp chuyển nhượng quyền sử dụng đất

Theo Điều 17 Thông tư 92/2015/TT-BTC, khi chuyển nhượng quyền sử đất phải nộp mức thuế thu nhập cá nhân là 2% giá trị chuyển nhượng.

  • Đối với trường hợp tặng cho hoặc thừa kế quyền sử dụng đất

Căn cứ tại Điểm C Khoản 1 và Khoản 4 Điều 16 Thông tư 111/2013/TT-BTC, thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ quà tặng, thừa kế là QSDĐ (không có nhà, tài sản khác gắn liền) được tính theo công thức như sau:

Thuế thu nhập cá nhân

=

Giá trị quyền sử dụng đất (căn cứ vào Bảng giá đất)

x

10%

Lưu ý: Không phải ai nhận chuyển nhượng, tặng cho cũng phải nộp thuế.

Lệ phí trước bạ 

Theo quy định tại Điều 5 Nghị định 140/2016/NĐ-CP và Khoản 1 Điều 1 Nghị Định 20/2019/NĐ-CP, lệ phí trước bạ được tính như sau:

Trường hợp 1: Khi giá chuyển nhượng cao hơn giá đất đai, nhà ở được Ủy ban nhân dân (UBND) cấp tỉnh quy định

Theo quy định tại Khoản 1 Điều 1 Nghị định 20/2019/NĐ-CP, trường hợp giá đất đai, nhà đất khi hợp đồng chuyển nhượng QSDĐ, hợp đồng mua bán nhà cao hơn giá UBND cấp tỉnh quy định thì giá tính lệ phí trước bạ đối với đất đai, nhà ở là giá tại hợp đồng giao dịch ( được áp dụng khi chuyển nhượng – mua bán).

Lệ phí trước bạ

=

0.5%

x

Giá chuyển nhượng

Trường hợp 2: Khi giá chuyển nhượng thấp hơn hoặc bằng giá đất đai, nhà ở được UBND cấp tỉnh ban hành khi tặng cho, thừa kế nhà đất. 

* Mức nộp lệ phí với đất

Lệ phí trước bạ

=

0.5%

x

Diện tích

x

Giá 01 m2 tại Bảng giá đất do UBND cấp tỉnh ban hành

* Mức nộp lệ phí đối với nhà ở:

Lệ phí trước bạ=0.5% x(Diện tíchxGiá 01 m2xTỷ lệ (%) chất lượng còn lại))

Trong đó:

– Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà là giá do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành theo quy định của pháp luật về xây dựng tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.

Riêng:

+ Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà thuộc sở hữu nhà nước bán cho người đang thuê theo quy định của pháp luật về bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước là giá bán thực tế ghi trên hóa đơn bán nhà theo quyết định của UBND cấp tỉnh.

+ Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà mua theo phương thức đấu giá theo quy định của pháp luật về đấu thầu, đấu giá là giá trúng đấu giá thực tế ghi trên hóa đơn bán hàng.

– Giá 01 m2 nhà là giá thực tế xây dựng “mới” 01 m2 sàn nhà của từng cấp nhà, hạng nhà do UBND cấp tỉnh ban hành.

– Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại do UBND cấp tỉnh ban hành theo quy định của pháp luật.

Ngoài ra, trong một số trường hợp phải nộp thêm một số khoản phí, lệ phí khác như: Phí thẩm định hồ sơ, lệ phí cấp Giấy chứng nhận,…những khoản phí và lệ phí này do HĐND cấp tỉnh quy định (theo khoản 5 Điều 3 Thông tư 85/2019/TT-BTC) nên mỗi tỉnh, thành có thể có mức thu khác nhau. 

Trên đây Luatvn.vn đã cung cấp những thông tin quan trọng về phí đăng bộ nhà đất năm 2020. Hy vọng bài viết mang tới những kiến thức bổ ích cho quý bạn đọc. Nếu bạn cần tư vấn dịch vụ đăng ký nhà đất hoặc hỗ trợ giải đáp thắc mắc hãy liên hệ tới số Hotline/Zalo: 0763.387.788 hoặc Email: luatvn.vn02@gmail.com để được tư vấn và giải đáp mọi thắc mắc kịp thời. 

Đánh giá bài viết

Contact Me on Zalo

0763 387 788