Địa chỉ văn phòng đăng ký đất đai Quận Tân Phú.

Địa chỉ văn phòng đăng ký đất đai Quận Tân Phú Đăng ký đất đai là gì? và được thực hiện như thế nào? Luật Quốc Bảo xin chia sẻ với quý khách bài viết này nhằm giúp quý khách hiểu và hoàn thiện hồ sơ của mình. Mọi thắc mắc hãy liên hệ với Luật Quốc Bảo hotline/zalo: 0763387788 để được tư vấn hỗ trợ.

Quý khách tham khảo thêm: Luật Quốc Bảo

Tranh chấp đất đaiGiải quyết tranh chấp đất đaiThẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai

Mục lục

Chi Nhánh Văn Phòng Đăng Ký Đất Đai Quận Tân Phú

Tên doanh nghiệp: Chi Nhánh Văn Phòng Đăng Ký Đất Đai Quận Tân Phú
Mã số thuế: 0313364566-021
Tình trạng hoạt động: Đang hoạt động (đã được cấp GCN ĐKT)
Nơi đăng ký quản lý: Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh
Địa chỉ: 70A Thoại Ngọc Hầu, Phường Hoà Thạnh, Quận Tân phú, TP Hồ Chí Minh
Điện thoại: 39737176
Fax: 39737175
Đại diện pháp luật: Huỳnh Thị Minh Quyên
Giám đốc: Huỳnh Thị Minh Quyên
Ngày cấp giấy phép: 10/09/2015
Ngày bắt đầu hoạt động: 21/07/2015
Ngày nhận TK: 09/09/2015
Năm tài chính: 2015
Cấp Chương Loại Khoản: 2-426-370-373
Ngành nghề kinh doanh: M7490 Hoạt động chuyên môn, khoa học và công nghệ khác chưa được phân vào đâu (Ngành chính).
vp dang ky dat dai Tp 1

Đăng ký đất đai là gì? và được thực hiện như thế nào?

Điều 95 Luật đất đai năm 2013 quy định:

1. Đăng ký đất đai là bắt buộc đối với người sử dụng đất, người được giao đất để quản lý; Việc đăng ký quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được thực hiện theo yêu cầu của chủ sở hữu. Việc đăng ký đất đai được thực hiện như sau:

2. Đăng ký đất đai, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, kể cả đăng ký, đăng ký thay đổi lần đầu được thực hiện tại tổ chức đăng ký đất đai thuộc cơ quan quản lý đất đai, dưới hình thức đăng ký ký trên giấy hoặc đăng ký điện tử và có cùng giá trị pháp lý.

3. Đăng ký lần đầu trong các trường hợp sau đây:

a) Thửa đất được giao, cho thuê để sử dụng;
b) Thửa đất đang sử dụng không có đăng ký;
c) Thửa đất được giao quản lý không đăng ký;
d) Nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất chưa được đăng ký.

4. Đăng ký biến động được thực hiện đối với trường hợp đã được cấp Giấy chứng nhận hoặc đăng ký với những thay đổi sau đây:

a) Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản trên đất thực hiện quyền trao đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất;
b) Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được phép sang tên;
c) Có sự thay đổi về hình dạng, kích thước, diện tích, số lượng, địa chỉ thửa đất;
d) Có sự thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký;
đ) Chuyển mục đích sử dụng đất;
e) Có sự thay đổi về thời hạn sử dụng đất;
g) Chuyển từ hình thức cho thuê đất hàng năm của Nhà nước sang hình thức thuê đất có trả một lần cho toàn bộ thời gian thuê đất; từ hình thức nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất đến hình thức cho thuê đất; từ thuê đất đến giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định của Luật này.

h) Chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất của vợ hoặc chồng sang quyền sử dụng đất chung và quyền sở hữu tài sản chung của vợ, chồng;

i) Tách quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất của tổ chức hoặc của hộ gia đình hoặc của vợ chồng hoặc nhóm người sử dụng đất chung hoặc chủ sở hữu tài sản chung gắn liền với đất;
k) Thay đổi quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo kết quả hòa giải thành về tranh chấp đất đai được Ủy ban nhân dân có thẩm quyền công nhận; thỏa thuận trong hợp đồng thế chấp để xử lý nợ; quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về giải quyết tranh chấp đất đai, khiếu nại, tố cáo về đất đai, quyết định, bản án của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án được thi hành; văn bản công nhận kết quả đấu giá quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;
l) Lập, thay đổi, chấm dứt quyền sử dụng hạn chế đối với thửa đất liền kề;
m) Có sự thay đổi về hạn chế quyền của người sử dụng đất.

5. Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản trên đất đã kê khai.

Đăng ký được ghi vào sổ địa chính và được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. đất đai nếu có nhu cầu và đáp ứng đầy đủ các điều kiện theo quy định của Luật này và các luật khác có liên quan; trường hợp đăng ký thay đổi đất thì người sử dụng đất được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc Giấy chứng nhận thay đổi Giấy chứng nhận đã cấp.
Trường hợp đăng ký lần đầu nhưng không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thì người sử dụng đất hiện tại được tạm thời sử dụng đất cho đến khi Nhà nước quyết định đăng ký lần đầu. có quyết định xử lý theo quy định của Chính phủ.

6. Trường hợp đăng ký thay đổi quy định.

Tại các điểm a, b, h, i, k và l khoản 4 khoản 4 này, trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày thay đổi, người sử dụng đất phải thực hiện thay đổi thủ tục đăng ký hiện hành; Trường hợp thừa kế quyền sử dụng đất thì thời hạn đăng ký thay đổi được tính từ ngày chia quyền sử dụng đất là thừa kế.

7. Việc đăng ký tài sản gắn liền với đất có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký vào sổ địa chính.

Quý khách có bất cứ câu hỏi nào cần tư vấn hỗ trợ hãy liên hệ với Luật Quốc Bảo số hotline/zalo: 0763387788.
Đánh giá bài viết

Contact Me on Zalo

0763 387 788