Hợp đồng lao động là gì? Trước hết chúng ta phải hiểu hợp đồng lao động là gì? Hợp đồng lao động được lập ra để làm gì? Căn cứ vào đâu để soạn thảo hợp đồng lao động.
Mục lục
- 1 Hợp đồng lao động là gì?
- 2 Tác dụng của hợp đồng lao động.
- 3 Căn cứ để soạn thảo ký kết hợp đồng lao động.
- 4 Mẫu hợp đồng lao động chung nhất
- 5 Điều 2: Lương, phụ cấp, các khoản bổ sung khác
- 5.0.1 Điều 3: Thời giờ làm việc, nghỉ ngơi, bảo hộ lao động, BHXH, BHYT, BHTN
- 5.0.2 Điều 4: Đào tạo, bồi dưỡng, các quyền lợi và nghĩa vụ liên quan của người lao động
- 5.0.3 + Hoàn thành công việc được giao và sẵn sàng chấp nhận mọi sự điều động khi có yêu cầu.
- 5.0.4 Điều 5: Nghĩa vụ và quyền lợi của Người sử dụng lao động
- 5.0.5 Điều 6: Những thỏa thuận khác
- 5.0.6 Điều 7: Điều khoản thi hành
- 5.0.7 Lưu ý:
- 5.0.8 – Đối với một số ngành, nghề, công việc cụ thể, thời hạn thông báo thực hiện theo quy định của Chính phủ.
- 5.0.9 Người lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động xác định thời hạn mà không cần thông báo trước trong các trường hợp sau đây:
- 5.1 Mẫu Hợp đồng lao động không xác định thời hạn
- 5.2 HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG KHÔNG XÁC ĐỊNH THỜI HẠN
Hợp đồng lao động là gì?
- Theo Điều 13 Bộ luật Lao động 2019:
- Nghị định 145/2020/NĐ-CP hướng dẫn Bộ luật Lao động về điều kiện lao động và quan hệ lao động
- Hợp đồng lao động là thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về công việc được trả lương, tiền lương, điều kiện làm việc, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động.
- Trường hợp hai bên thỏa thuận bằng tên khác nhưng có nội dung thể hiện việc làm, tiền lương được trả lương và việc quản lý, điều hành, giám sát của một bên thì được coi là hợp đồng lao động.
- Trước khi nhận người lao động đi làm, người sử dụng lao động phải ký kết hợp đồng lao động với người lao động.
- Hợp đồng lao động phải được giao kết bằng văn bản và lập thành 02 bản sao, người lao động lưu giữ 01 bản sao, người sử dụng lao động lưu giữ 01 bản sao, trừ trường hợp giao kết hợp đồng lao động bằng lời nói cho hợp đồng lao động. thời hạn dưới 1 tháng.
Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2021, hợp đồng lao động phải được ký kết theo một trong các loại sau:
- Hợp đồng lao động không xác định thời hạn là hợp đồng mà hai bên không xác định thời hạn và thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng;
- Hợp đồng lao động xác định thời hạn là hợp đồng mà hai bên xác định thời hạn và thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng trong thời hạn không quá 36 tháng kể từ ngày Hợp đồng có hiệu lực.
Như vậy, từ năm 2021 sẽ không còn hợp đồng lao động theo mùa vụ. Người lao động và người sử dụng lao động chỉ có 02 lựa chọn như trên.
Sự khác biệt giữa hợp đồng lao động từ năm 2021 là gì?
– Thời gian thử việc không áp dụng đối với hợp đồng lao động dưới 1 tháng
– Quy định bổ sung: Thời gian thử việc không quá 180 ngày đối với công việc của người quản lý doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp, Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp Việt Nam.
– Thêm trường hợp người lao động được tạm đình chỉ hợp đồng lao động như sau:
+ Người lao động thực hiện nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ;
Người lao động được ủy quyền thực hiện các quyền và trách nhiệm của doanh nghiệp đối với phần vốn của doanh nghiệp đã đầu tư vào doanh nghiệp khác.
– Người lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động mà không cần lý do, chỉ cần đáp ứng các điều kiện của thời hạn thông báo tại khoản 1 Điều 35 (trừ 01 trường hợp không cần thông báo trước).
Bổ sung quy định về trường hợp có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động mà không cần thông báo trước.
Bộ luật Lao động 2019 quy định các trường hợp đặc biệt sau đây người lao động nghỉ việc mà không thông báo trước:
Không được bố trí đúng công việc, địa điểm làm việc hoặc không bảo đảm điều kiện làm việc đã thỏa thuận, trừ trường hợp quy định tại Điều 29 của Bộ luật này;
+ Không được thanh toán đầy đủ hoặc đúng hạn, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 97 của Bộ luật này;
+ Bị người sử dụng lao động lạm dụng, đánh đập hoặc có lời nói, hành vi xúc phạm, hành vi ảnh hưởng đến sức khỏe, nhân phẩm, danh dự; lao động cưỡng bức;
+ Bị quấy rối tình dục tại nơi làm việc;
+ Lao động nữ mang thai phải nghỉ việc theo quy định tại khoản 1 Điều 138 của Bộ luật này;
+ Đã đến tuổi nghỉ hưu theo quy định tại Điều 169 của Bộ luật này, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác;
+ Người sử dụng lao động cung cấp thông tin sai sự thật theo quy định tại khoản 1 Điều 16 của Bộ luật này, ảnh hưởng đến việc thực hiện hợp đồng lao động…
Tác dụng của hợp đồng lao động.
Hợp đồng lao động là một trong những tài liệu quan trọng nhất thể hiện sự thỏa thuận pháp lý giữa người sử dụng lao động (Sếp) và người lao động (người lao động). Với những quy định mới nhất của Bộ luật Lao động, có nhiều nội dung pháp lý quan trọng mà các bên cần thống nhất về mặt pháp lý:
Hợp đồng lao động là một trong những văn bản quan trọng nhất khi phát sinh tranh chấp lao động để các bên có thể dựa vào nội dung thỏa thuận ghi trong hợp đồng để đưa ra giải pháp phù hợp.
Việc công ty không ký hợp đồng lao động với người lao động (kể cả người lao động tập sự) là vi phạm pháp luật lao động. Người lao động cần đặc biệt quan tâm và yêu cầu công ty ký hợp đồng lao động để đảm bảo quyền lợi hợp pháp, chính đáng của mình.
Căn cứ để soạn thảo ký kết hợp đồng lao động.
Từ năm 2021. Việc ký kết hợp đồng lao động được thực hiện theo:
– Bộ luật Lao động số 45/2019/QH14 ngày 20 tháng 11 năm 2019 (có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2021)
Tham khảo 17 điểm mới đáng chú ý của Bộ luật Lao động số 45/2019/QH14 tại đây:
Bộ luật Lao động mới nhất có hiệu lực thi hành vào năm 2021
– Nghị định 145/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2020 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động (có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 02 năm 2021).
– Thông tư 10/2020/TT-BLĐTBXH ngày 12/11/2020 hướng dẫn một số nội dung trong Bộ luật Lao động (có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2021).
Mẫu hợp đồng lao động chung nhất
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ………, ngày…… tháng …… năm …… |
HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG
Số:………………
Căn cứ Bộ luật Lao động 2019
Căn cứ nhu cầu và năng lực của hai bên
Hôm nay, tại ………………………………………………………………..
Chúng tôi gồm:
BÊN A (NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG): ………………….…………
Đại diện:………………………… Chức vụ:……………………………
Quốc tịch: ………………………………………………….………….
Địa chỉ: ………………………………………………………………..
Điện thoại: ……………………………………………………………….
Mã số thuế: ………………………………………………………………
Số tài khoản: …………………………………………………………….
Tại Ngân hàng: ……………………………………………………….
BÊN B (NGƯỜI LAO ĐỘNG): ……………….……………………….
Ngày tháng năm sinh: ……………..………… Giới tính: ……………..………..
Quê quán: …………………………………………………………………
Địa chỉ thường trú:………………………………………………………..
Số CMTND:………… Ngày cấp: …………… Nơi cấp:………………
Trình độ: ……………………………….. Chuyên ngành: ………………………
Sau khi thỏa thuận, hai bên thống nhất ký Hợp đồng lao động (HĐLĐ) với các điều khoản sau đây:
Điều 1: Điều khoản chung
1. Loại HĐLĐ: (1) ……………………………………………………………………
2. Thời hạn HĐLĐ:(2) ………………………………..…………………………..
3. Thời điểm bắt đầu: …………………………………………………………….
4. Thời điểm kết thúc (nếu có): ………………………….………………………
5. Địa điểm làm việc: (3) …………………………………..………………………
6. Bộ phận công tác: Phòng (4)……………………………………………………
7. Chức danh chuyên môn (vị trí công tác): (5)…………………………………
8. Nhiệm vụ công việc như sau:
– Chịu sự điều hành trực tiếp của ông/bà: (6)………………………………………….
– Thực hiện công việc theo đúng chức danh chuyên môn của mình dưới sự quản lý, điều hành của người có thẩm quyền.
– Phối hợp cùng với các bộ phận, phòng ban khác trong Công ty để phát huy tối đa hiệu quả công việc.
– Hoàn thành những công việc khác tùy thuộc theo yêu cầu của Công ty và theo quyết định của Ban Giám đốc.
Điều 2: Chế độ làm việc
1. Thời gian làm việc: (7)………………………………………………….………
2. Do tính chất công việc, nhu cầu kinh doanh hay nhu cầu của tổ chức/bộ phận, Công ty có thể cho áp dụng thời gian làm việc linh hoạt. Những người được áp dụng thời gian làm việc linh hoạt có thể không tuân thủ lịch làm việc cố định bình thường mà làm theo ca, nhưng vẫn phải đảm bảo đủ số giờ làm việc theo quy định.
3. Thiết bị và công cụ làm việc sẽ được Công ty cấp phát tùy theo nhu cầu của công việc.
4. Điều kiện an toàn và vệ sinh lao động tại nơi làm việc theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 3: Quyền và nghĩa vụ của người lao động
1. Quyền của người lao động
a) Tiền lương và phụ cấp:
– Mức lương/Thù lao chính: ………. VNĐ/tháng.
– Phụ cấp trách nhiệm (nếu có): ……… VNĐ/tháng
– Phụ cấp hiệu suất công việc (nếu có): Theo đánh giá của quản lý.
– Lương hiệu quả (nếu có): Theo quy định của phòng ban, công ty.
– Công tác phí: Tùy từng vị trí, người lao động được hưởng theo quy định của công ty.
– Hình thức trả lương: (8) …………………………………………………………
b) Các quyền lợi khác:
– Khen thưởng: Người lao động được khuyến khích bằng vật chất và tinh thần khi có thành tích trong công tác hoặc theo quy định của công ty.
– Chế độ nâng lương: Theo quy định của Nhà nước và Quy chế tiền lương của Công ty.
– Chế độ nghỉ: Theo quy định chung của Nhà nước.
+ Nghỉ hàng tuần (9)………………………………………………………………
+ Nghỉ hàng năm: Những nhân viên được ký Hợp đồng chính thức và có thâm niên công tác 12 tháng thì sẽ được nghỉ phép năm có hưởng lương (mỗi năm 12 ngày phép). Nhân viên có thâm niên làm việc dưới 12 tháng thì thời gian nghỉ hằng năm được tính theo tỷ lệ tương ứng với số thời gian làm việc.
+ Nghỉ ngày Lễ: Các ngày nghỉ lễ theo quy định của pháp luật.
– Chế độ Bảo hiểm theo quy định của Nhà nước: (10)……………………………….
– Chế độ phúc lợi: (11) …………………………………………………………………………
– Các chế độ được hưởng: Người lao động được hưởng các chế độ ngừng việc, trợ cấp thôi việc hoặc bồi thường theo quy định của pháp luật hiện hành.
– Được đơn phương chấm dứt Hợp đồng theo quy định của pháp luật và nội quy Công ty.
2. Nghĩa vụ của người lao động
a) Thực hiện công việc với hiệu quả cao nhất theo sự phân công, điều hành của người có thẩm quyền.
b) Hoàn thành công việc được giao và sẵn sàng chấp nhận mọi sự điều động khi có yêu cầu.
c) Nắm rõ và chấp hành nghiêm túc kỷ luật lao động, an toàn lao động, vệ sinh lao động, phòng cháy chữa cháy, văn hóa công ty, nội quy lao động và các chủ trương, chính sách của Công ty.
d) Bồi thường vi phạm và vật chất theo quy chế, nội quy của Công ty và pháp luật Nhà nước quy định.
e) Tham dự đầy đủ, nhiệt tình các buổi huấn luyện, đào tạo, hội thảo do Bộ phận hoặc Công ty tổ chức.
f) Thực hiện đúng cam kết trong hợp đồng lao động và các thỏa thuận bằng văn bản khác với Công ty.
g) Tuyệt đối thực hiện cam kết bảo mật thông tin. (12)
h) Đóng các loại bảo hiểm, thuế, phí đầy đủ theo quy định của pháp luật.
Điều 4: Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng lao động
1. Quyền của người sử dụng lao động
a) Điều hành người lao động hoàn thành công việc theo Hợp đồng (bố trí, điều chuyển công việc cho người lao động theo đúng chức năng chuyên môn).
b) Có quyền tạm thời chuyển người lao động sang làm công việc khác, ngừng việc và áp dụng các biện pháp kỷ luật theo quy định của pháp luật hiện hành và theo nội quy Công ty trong thời gian Hợp đồng còn giá trị.
c) Tạm hoãn, chấm dứt Hợp đồng, kỷ luật người lao động theo đúng quy định của pháp luật và nội quy Công ty.
d) Có quyền đòi bồi thường, khiếu nại với cơ quan liên đới để bảo vệ quyền lợi của mình nếu người lao động vi phạm pháp luật hay các điều khoản của hợp đồng này.
2. Nghĩa vụ của người sử dụng lao động
– Thực hiện đầy đủ những điều kiện cần thiết đã cam kết trong Hợp đồng lao động để người lao động đạt hiệu quả công việc cao. Bảo đảm việc làm cho người lao động theo Hợp đồng đã ký.
– Thanh toán đầy đủ, đúng thời hạn các chế độ và quyền lợi cho người lao động.
Điều 5: Những thỏa thuận khác
Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu một bên có nhu cầu thay đổi nội dung trong Hợp đồng phải báo cho bên kia trước ít nhất 03 ngày và ký kết bản Phụ lục Hợp đồng theo quy định của pháp luật. Trong thời gian tiến hành thỏa thuận hai bên vẫn tuân theo Hợp đồng lao động đã ký kết.
Người lao động đọc kỹ, hiểu rõ và cam kết thực hiện các điều khoản và quy định ghi tại Hợp đồng lao động.
Điều 6: Điều khoản thi hành
Những vấn đề về lao động không ghi trong Hợp đồng này thì áp dụng theo quy định của thỏa ước tập thể, nội quy lao động và pháp luật lao động.
Khi hai bên ký kết Phụ lục Hợp đồng lao động thì nội dung của Phụ lục Hợp đồng lao động cũng có giá trị như các nội dung của bản hợp đồng này.
Hợp đồng này được lập thành …… bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ ..….. bản./.
NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG (Ký và ghi rõ họ tên) | NGƯỜI LAO ĐỘNG (Ký và ghi rõ họ tên) |
Hướng dẫn viết Hợp đồng lao động:
Hợp đồng này có thể được ký bởi người đại diện theo uỷ quyền.
(1) Loại hợp đồng có thể là: Hợp đồng có thời hạn, hợp đồng không xác định thời hạn;
(2) Đối với loại hợp đồng có thời hạn xác định, có một thời hạn xác định bổ sung của Hợp đồng;
(3) Địa điểm làm việc: Ghi rõ địa chỉ, số nhà, đường/phố, huyện/tỉnh, tỉnh/thành phố; tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện,…
(4) Bộ phận làm việc: Chỉ định bộ phận / bộ phận / bộ phận / nhóm làm việc trực tiếp
(5) Chức danh: Nêu rõ Trưởng/Phó Trưởng phòng, chuyên gia, nhân viên, người gác cổng,…
(6) Ghi rõ họ tên, chức vụ của Trưởng phòng/Phòng/Phòng/Tập đoàn trực tiếp quản lý người lao động.
(7) Theo quy định của Bộ luật Lao động 2019:
– Giờ làm việc bình thường không quá 8 giờ/ngày và 48 giờ/tuần;
– Thời giờ làm việc không quá 6 giờ/ngày đối với người làm công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm.
(8) Theo quy định của Bộ luật Lao động 2019:
– Tiền lương bao gồm tiền lương theo công việc, chức danh, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác.
– Tiền lương của người lao động không được thấp hơn mức lương tối thiểu do Chính phủ quy định.
(9) Nghỉ hàng tuần: Tùy thuộc vào chế độ làm việc của người lao động, thời gian nghỉ hàng tuần thích hợp sẽ được sắp xếp:
– Người lao động làm ca được nghỉ ít nhất 12 giờ trước khi chuyển sang ca làm việc khác;
– Có ít nhất 24 giờ nghỉ liên tục mỗi tuần; Trong trường hợp đặc biệt không thể nghỉ hàng tuần, thời gian nghỉ trung bình tối thiểu là 04 ngày/tháng;
– Được nghỉ vào Chủ nhật hoặc ngày cố định khác trong tuần nhưng phải được ghi vào nội quy lao động.
(10) Chế độ bảo hiểm theo quy định của pháp luật hiện hành: bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp… Các chế độ bảo hiểm bắt buộc đều phải đảm bảo rằng người lao động có liên quan.
(11) Chế độ phúc lợi: Tùy thuộc vào khả năng và điều kiện của từng doanh nghiệp để thực hiện các chế độ phúc lợi cho người lao động như: xăng dầu, điện thoại, nhà ở, thăm viếng, đám cưới, tham quan. du lịch, sinh nhật,…
(12) Cam kết bảo mật thông tin:
– Không cung cấp hoặc làm việc cho bất kỳ đối thủ cạnh tranh nào của Công ty, bao gồm các công ty con, chi nhánh hoặc chi nhánh của Công ty.
– Lạm dụng hoặc tiết lộ cho bất kỳ cá nhân hoặc nhóm người nào thông tin bí mật hoặc bí mật kinh doanh, công nghệ của Công ty.
Trên đây là hình thức phổ biến nhất của Hợp đồng lao động, có thể được sử dụng cho hợp đồng xác định thời hạn và hợp đồng không xác định thời hạn. Nếu doanh nghiệp của bạn cần phân biệt rõ ràng hai loại hợp đồng này trong doanh nghiệp của bạn, bạn có thể tham khảo các mẫu dưới đây.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———
HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG
Căn cứ Bộ luật Lao động ngày 20 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ vào nhu cầu của các Bên
Hôm nay, ngày… tháng… năm 2021, tại Công ty ………………, chúng tôi gồm:
Bên A : Người sử dụng lao động
Công ty: ………………………………………………………………………….
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………
Điện thoại:
Đại diện: ……………………… Chức vụ: ………………………….. Quốc tịch: Việt Nam
Bên B : Người lao động
Ông/bà: …………………………………………………………
Quốc tịch: ……………..
Ngày sinh: ………………………….
Nơi sinh: ………………………………….
Địa chỉ thường trú: ……………………………………….
Địa chỉ tạm trú: ………………………………………….
Số CMND/CCCD: ……………………………………. Cấp ngày: ……………
Tại: ……………………………………….
Cùng thoả thuận ký kết Hợp đồng lao động (HĐLĐ) và cam kết làm đúng những điều khoản sau đây:
Điều 1: Công việc, địa điểm làm việc và thời hạn của Hợp đồng
Loại hợp đồng: ……. tháng – Ký lần thứ ……
Từ ngày:……………. Đến ngày: ……………
– Địa điểm làm việc: ……………………………………………………
– Bộ phận công tác:
+ Phòng ………………..………………………………
+ Chức danh chuyên môn (vị trí công tác): …………………….…………
– Nhiệm vụ công việc như sau:
+ Thực hiện công việc theo đúng chức danh chuyên môn của mình dưới sự quản lý, điều hành của Ban Giám đốc (và các cá nhân được bổ nhiệm hoặc ủy quyền phụ trách).
+ Phối hợp cùng với các bộ phận, phòng ban khác trong Người sử dụng lao động để phát huy tối đa hiệu quả công việc.
+ Hoàn thành những công việc khác tùy thuộc theo yêu cầu kinh doanh của Người sử dụng lao động và theo quyết định của Ban Giám đốc (và các cá nhân được bổ nhiệm hoặc ủy quyền phụ trách).
Điều 2: Lương, phụ cấp, các khoản bổ sung khác
– Lương căn bản: ………………..
– Phụ cấp: ………………… ……
– Các khoản bổ sung khác: tùy quy định cụ thể của Công ty
– Hình thức trả lương: Tiền mặt hoặc chuyển khoản.
– Thời hạn trả lương: Được trả lương vào ngày … của tháng.
– Chế độ nâng bậc, nâng lương: Người lao động được xét nâng bậc, nâng lương theo kết quả làm việc và theo quy định của Người sử dụng lao động.
Điều 3: Thời giờ làm việc, nghỉ ngơi, bảo hộ lao động, BHXH, BHYT, BHTN
– Thời giờ làm việc: … giờ/ngày, … giờ/tuần, Nghỉ hàng tuần: ngày ……
– Từ ngày Thứ …. đến ngày Thứ …… hàng tuần:
+ Buổi sáng : …………………
+ Buổi chiều: …………………
– Chế độ nghỉ ngơi các ngày lễ, tết, phép năm:
+ Người lao động được nghỉ lễ, tết theo luật định; các ngày nghỉ lễ nếu trùng với ngày nghỉ thì sẽ được nghỉ bù vào ngày trước hoặc ngày kế tiếp tùy theo tình hình cụ thể mà Ban lãnh đạo Công ty sẽ chỉ đạo trực tiếp.
+ Người lao động đã ký HĐLĐ chính thức và có thâm niên công tác 12 tháng thì sẽ được nghỉ phép năm có hưởng lương (01 ngày phép/01 tháng, 12 ngày phép/01 năm); trường hợp có thâm niên làm việc dưới 12 tháng thì thời gian nghỉ hằng năm được tính theo tỷ lệ tương ứng với số thời gian làm việc.
– Thiết bị và công cụ làm việc sẽ được Công ty cấp phát tùy theo nhu cầu của công việc.
– Điều kiện an toàn và vệ sinh lao động tại nơi làm việc theo quy định của pháp luật hiện hành.
– Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp: Theo quy định của pháp luật.
Điều 4: Đào tạo, bồi dưỡng, các quyền lợi và nghĩa vụ liên quan của người lao động
– Đào tạo, bồi dưỡng: Người lao động được đào tạo, bồi dưỡng, huấn luyện tại nơi làm việc hoặc được gửi đi đào tạo theo quy định của Công ty và yêu cầu công việc.
– Khen thưởng: Người lao động được khuyến khích bằng vật chất và tinh thần khi có thành tích trong công tác hoặc theo quy định của Công ty.
– Các khoản thỏa thuận khác gồm: tiền cơm trưa, thưởng mặc định, hỗ trợ xăng xe, điện thoại, nhà ở, trang phục…, theo quy định của Công ty.
– Nghĩa vụ liên quan của người lao động:
+ Tuân thủ hợp đồng lao động.
+ Thực hiện công việc với sự tận tâm, tận lực và mẫn cán, đảm bảo hoàn thành công việc với hiệu quả cao nhất theo sự phân công, điều hành (bằng văn bản hoặc bằng miệng) của Ban Giám đốc (và các cá nhân được Ban Giám đốc bổ nhiệm hoặc ủy quyền phụ trách).
+ Hoàn thành công việc được giao và sẵn sàng chấp nhận mọi sự điều động khi có yêu cầu.
+ Nắm rõ và chấp hành nghiêm túc kỷ luật lao động, an toàn lao động, vệ sinh lao động, phòng cháy chữa cháy, văn hóa Công ty, nội quy lao động và các chủ trương, chính sách của Công ty.
+ Trong trường hợp được cử đi đào tạo thì nhân viên phải hoàn thành khóa học đúng thời hạn, phải cam kết sẽ phục vụ lâu dài cho Công ty sau khi kết thúc khóa học và được hưởng nguyên lương, các quyền lợi khác được hưởng như người đi làm.
Nếu sau khi kết thúc khóa đào tạo mà nhân viên không tiếp tục hợp tác với Công ty thì nhân viên phải hoàn trả lại 100% phí đào tạo và các khoản chế độ đã được nhận trong thời gian đào tạo..
+ Bồi thường vi phạm vật chất: Theo quy định nội bộ của Công ty và quy định của pháp luật hiện hành;
+ Có trách nhiệm đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả công việc, giảm thiểu các rủi ro. Khuyến khích các đóng góp này được thực hiện bằng văn bản.
+ Thuế TNCN, nếu có: do người lao động đóng. Công ty sẽ tạm khấu trừ trước khi chi trả cho người lao động theo quy định.
Điều 5: Nghĩa vụ và quyền lợi của Người sử dụng lao động
1. Nghĩa vụ :
– Thực hiện đầy đủ những điều kiện cần thiết đã cam kết trong HĐLĐ để Người lao động đạt hiệu quả công việc cao. Bảo đảm việc làm cho Người lao động theo HĐLĐ đã ký.
– Thanh toán đầy đủ, đúng hạn các chế độ và quyền lợi cho người lao động theo hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể (nếu có);
2. Quyền lợi:
– Điều hành Người lao động hoàn thành công việc theo HĐLĐ (bố trí, điều chuyển công việc cho Người lao động theo đúng chức năng chuyên môn).
– Có quyền chuyển tạm thời lao động, ngừng việc, thay đổi, tạm hoãn, chấm dứt HĐLĐ và áp dụng các biện pháp kỷ luật theo quy định của Pháp luật hiện hành và theo nội quy của Công ty trong thời gian HĐLĐ còn giá trị.
– Có quyền đòi bồi thường, khiếu nại với cơ quan liên đới để bảo vệ quyền lợi của mình nếu Người lao động vi phạm Pháp luật hay các điều khoản của HĐLĐ.
Điều 6: Những thỏa thuận khác
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………….…………………………………………………..
………………………………………………..………………………………………………..
Điều 7: Điều khoản thi hành
– Những vấn đề về lao động không ghi trong hợp đồng lao động này thì áp dụng quy định của thỏa ước tập thể, trường hợp chưa có thỏa ước thì áp dụng quy định của pháp luật lao động.
– Hợp đồng này được lập thành 2 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 1 bản và có hiệu lực kể từ ngày ký.
– Khi ký kết các phụ lục hợp đồng lao động thì nội dung của phụ lục cũng có giá trị như các nội dung của bản hợp đồng này.
Lưu ý:
– Giờ làm việc bình thường không quá 08 giờ trong 01 ngày và không quá 48 giờ trong 01 tuần.
– Người sử dụng lao động có quyền xác định thời gian làm việc theo ngày, tuần nhưng phải thông báo cho người lao động; Trong trường hợp một tuần, thời gian làm việc bình thường không được vượt quá 10 giờ trong một ngày và 48 giờ trong một tuần.
Người lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động xác định thời hạn nhưng phải thông báo trước cho người sử dụng lao động như sau:
– ít nhất 30 ngày nếu làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn từ 12 đến 36 tháng;
– ít nhất 03 ngày làm việc nếu làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn dưới 12 tháng;
– Đối với một số ngành, nghề, công việc cụ thể, thời hạn thông báo thực hiện theo quy định của Chính phủ.
Người lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động xác định thời hạn mà không cần thông báo trước trong các trường hợp sau đây:
– Không được bố trí đúng công việc, địa điểm làm việc hoặc không đảm bảo điều kiện làm việc đã thỏa thuận, trừ trường hợp quy định tại Điều 29 của Bộ luật này;
– Không được trả lương đầy đủ hoặc đúng hạn, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 97 của Bộ luật Lao động 2019;
– Bị người sử dụng lao động lạm dụng, đánh đập hoặc có lời nói, hành vi xúc phạm, hành vi ảnh hưởng đến sức khỏe, nhân phẩm, danh dự; lao động cưỡng bức;
– Bị quấy rối tình dục tại nơi làm việc;
– Lao động nữ mang thai phải nghỉ việc theo quy định tại khoản 1 Điều 138 của Bộ luật này;
– Đã đến tuổi nghỉ hưu theo quy định tại Điều 169 của Bộ luật này, trừ trường hợp các bên có thoả thuận khác;
– Người sử dụng lao động cung cấp thông tin sai sự thật theo quy định tại khoản 1 Điều 16 Của Bộ luật Lao động 2019 ảnh hưởng đến việc thực hiện hợp đồng lao động.
Mẫu Hợp đồng lao động không xác định thời hạn
CÔNG TY ………. Số: ……/HĐLĐ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc —o0o— …….., ngày …tháng … năm 2021 |
HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG KHÔNG XÁC ĐỊNH THỜI HẠN
BÊN A: CÔNG TY ………………………….
Đại diện : Nguyễn Văn A
Chức vụ:
Địa chỉ:
Điện thoại:
Mã số thuế:
Số tài khoản: ………………………….. Mở tại ngân hàng: …………………………
BÊN B: Ông/Bà: Nguyễn Văn B
Sinh ngày: …../…../……
Số CMTND/CCCD:
Nơi ĐKTT:
Sau khi cùng nhau thoả thuận chúng tôi thực hiện ký kết Hợp đồng lao động (HĐLĐ) và cam kết làm đúng những điều khoản sau đây:
Điều 1: Điều khoản chung
– Loại HĐLĐ: Không xác định thời hạn
– Địa điểm làm việc: ……………………….
– Chức danh chuyên môn (vị trí công tác): Nhân viên…………………….
– Nhiệm vụ công việc như sau:
+ Thực hiện công việc theo đúng chức danh chuyên môn của mình dưới sự quản lý, điều hành của Ban Giám Đốc (và các cá nhân được bổ nhiệm hoặc uỷ quyền phụ trách).
+ Phối hợp cùng các bộ phận, phòng ban khác trong Công ty để phát huy tối đa hiệu quả công việc.
+ Hoàn thành những công việc khác tuỳ thuộc theo yêu cầu hoạt động của Công ty và theo quyết định của Ban Giám đốc (và các cá nhân được bổ nhiệm hoặc uỷ quyền phụ trách).
Điều 2: Chế độ làm việc
Thời gian làm việc: ….. giờ/ngày
Từ thứ…… đến hết ngày thứ …………:
+ Buổi sáng: 8h00 – 12h00
+ Buổi chiều: 13h30-17h30
– Do tính chất công việc, nhu cầu kinh doanh hay nhu cầu của tổ chức/bộ phận, Công ty có thể áp dụng thời gian làm việc linh hoạt. Những nhân viên được áp dụng thời gian làm việc linh hoạt có thể không tuân thủ lịch làm việc cố định bình thường mà làm theo ca kíp, nhưng vẫn phải đảm bảo đủ số giờ làm việc theo quy định.
– Thiết bị và công cụ làm việc sẽ được Công ty cấp phát tuỳ theo nhu cầu của công việc.
– Điều kiện an toàn và vệ sinh lao động nơi làm việc theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 3: Nghĩa vụ và quyền lợi của người lao động
3.1 Nghĩa vụ
– Đảm bảo hoàn thành công việc với hiệu quả công việc cao nhất theo sự phân công, điều hành của Ban Giám đốc trong Công ty (và các cá nhân được Ban Giám đốc bổ nhiệm hoặc uỷ quyền phụ trách).
– Hoàn thành công việc được giao và sẵn sàng chấp nhận mọi sự điều động khi có yêu cầu.
– Nắm rõ và chấp hành nghiêm túc kỷ luật lao động, an toàn lao động, vệ sinh lao động, PCCC, văn hoá Công ty, nội quy lao động và các chủ trương, chính sách Công ty.
– Bồi thường vi phạm và vật chất theo quy chế, nội quy của Công ty và pháp luật Nhà nước quy định.
– Tham dự đầy đủ, nhiệt tình các buổi huấn luyện, đào tạo, hội thảo do Bộ phận hoặc Công ty tổ chức.
– Thực hiện đúng cam kết trong HĐLĐ và các thoả thuận bằng văn bản khác với Công ty.
– Đóng các loại bảo hiểm, các khoản thuế,… đầy đủ theo quy định của pháp luật.
– Chế độ đào tạo: Theo quy định của Công ty và theo yêu cầu công việc. Trong trường hợp CBNV được cử đi đào tạo thì nhân viên phải hoàn thành khoá học đúng thời hạn, phải cam kết sẽ phục vụ lâu dài cho Công ty sau khi kết thúc khoá học và được hưởng nguyên lương, các quyền lợi khác được hưởng như người đi làm.
3.2 Quyền lợi
a, Tiền lương và phụ cấp:
– Mức lương chính: ………………….. VNĐ/tháng.
– Phụ cấp điện thoại, xăng xe: …………………….. VNĐ/tháng.
– Phụ cấp hiệu suất công việc: Theo đánh giá của quản lý.
– Lương hiệu quả: Theo quy định của phòng ban, Công ty.
– Công tác phí: Tuỳ từng vị trí, người lao động được hưởng theo quy định của Công ty.
– Hình thức trả lương: Lương thời gian.
b, Các quyền lợi khác:
– Khen thưởng: Người lao động được khuyến khích bằng vật chất và tinh thần khi có thành tích trong công tác hoặc theo quy định của Công ty.
– Chế độ nâng lương: Theo quy định của Nhà nước và quy chế tiền lương của Công ty. Người lao động hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao, không vi phạm kỷ luật và/hoặc không trong thời gian xử lý kỷ luật lao động và đủ điều kiện về thời gian theo quy chế lương thì được xét nâng lương.
– Chế độ nghỉ: Theo quy định chung của Nhà nước.
+ Nghỉ hàng tuần: ….. ngày
– Chế độ bảo hiểm xã hội theo quy định của Nhà nước.
– Các chế độ được hưởng: Người lao động được hưởng các chế độ ngừng việc, trợ cấp thôi việc hoặc bồi thường theo quy định của pháp luật hiện hành.
c, Thoả thuận khác: Công ty được quyền chấm dứt HĐLĐ trước thời hạn đối với Người lao động có kết quả đánh giá hiệu suất công việc dưới mức quy định trong 03 tháng liên tục.
Điều 4: Nghĩa vụ và quyền hạn của người sử dụng lao động
4.1 Nghĩa vụ
– Thực hiện đầy đủ những điều kiện cần thiết đã cam kết trong HĐLĐ để người lao động đạt được hiệu quả công việc cao. Bảo đảm việc làm cho người lao động theo Hợp đồng đã ký.
– Thanh toán đầy đủ, đúng thời hạn các chế độ và quyền lợi cho người lao động theo Hợp đồng lao động.
4.2 Quyền hạn
– Điều hành người lao động hoàn thành công việc theo Hợp đồng (bố trí, điều chuyển công việc cho người lao động theo đúng chức năng chuyên môn).
– Có quyền chuyển tạm thời người lao động, ngừng việc, thay đổi, tạm thời chấm dứt HĐLĐ và áp dụng các biện pháp kỷ luật theo quy định của pháp luật hiện hành và theo nội quy của Công ty trong thời hạn hợp đồng còn giá trị.
– Tạm hoãn, chấm dứt Hợp đồng, kỷ luật người lao động theo đúng quy định của pháp luật hiện hành và theo nội quy của Công ty.
– Từ chối hoàn trả văn bằng, chứng chỉ gốc của nhân viên đã nộp nếu nhân viên chưa hoàn thành nghĩa vụ đã cam kết.
– Có quyền đòi bồi thường, khiếu nại với cơ quan liên đới để bảo vệ quyền lợi của mình nếu người lao động vi phạm pháp luật hay các điều khoản của hợp đồng này.
Điều 5: Đơn phương chấm dứt hợp đồng:
5.1. Người sử dụng lao động
Theo Điều 36 Bộ luật Lao động 2019, người sử dụng lao động có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng lao động trong trường hợp sau đây:
a) Người lao động thường xuyên không hoàn thành công việc theo Hợp đồng lao động được xác định theo tiêu chí đánh giá mức độ hoàn thành công việc trong quy chế của người sử dụng lao động. Quy chế đánh giá mức độ hoàn thành công việc do người sử dụng lao động ban hành nhưng phải tham khảo ý kiến tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở đối với nơi có tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở;
b) Người lao động bị ốm đau, tai nạn đã điều trị 12 tháng liên tục đối với người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn hoặc đã điều trị 06 tháng liên tục đối với người làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn từ 12 tháng đến 36 tháng hoặc quá nửa thời hạn hợp đồng lao động đối với người làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn dưới 12 tháng mà khả năng lao động chưa hồi phục.
Khi sức khỏe của người lao động bình phục thì người sử dụng lao động xem xét để tiếp tục giao kết hợp đồng lao động với người lao động;
c) Do thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh nguy hiểm, địch họa hoặc di dời, thu hẹp sản xuất, kinh doanh theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền mà người sử dụng lao động đã tìm mọi biện pháp khắc phục nhưng vẫn buộc phải giảm chỗ làm việc;
d) Người lao động không có mặt tại nơi làm việc sau thời hạn quy định tại Điều 31 của Bộ luật này;
đ) Người lao động đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định tại Điều 169 của Bộ luật này, trừ trường hợp có thỏa thuận khác;
e) Người lao động tự ý bỏ việc mà không có lý do chính đáng từ 05 ngày làm việc liên tục trở lên;
g) Người lao động cung cấp không trung thực thông tin theo quy định tại khoản 2 Điều 16 của Bộ luật này khi giao kết hợp đồng lao động làm ảnh hưởng đến việc tuyển dụng người lao động.
Khi đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trong trường hợp quy định tại các điểm a, b, c, đ và g nêu trên, người sử dụng lao động phải báo trước cho người lao động như sau: Ít nhất 45 ngày.
Khi đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động quy định tại điểm d và điểm e người sử dụng lao động không phải báo trước cho người lao động.
5.2 Đối với người lao động
Theo Điều 35 Bộ luật Lao động 2019, người lao động có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng lao động nhưng phải báo trước cho người sử dụng lao động như sau: Ít nhất 45 ngày nếu làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn.
Người lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động không cần báo trước trong trường hợp sau đây:
a) Không được bố trí theo đúng công việc, địa điểm làm việc hoặc không được bảo đảm điều kiện làm việc theo thỏa thuận, trừ trường hợp quy định tại Điều 29 của Bộ luật này;
b) Không được trả đủ lương hoặc trả lương không đúng thời hạn, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 97 của Bộ luật này;
c) Bị người sử dụng lao động ngược đãi, đánh đập hoặc có lời nói, hành vi nhục mạ, hành vi làm ảnh hưởng đến sức khỏe, nhân phẩm, danh dự; bị cưỡng bức lao động;
d) Bị quấy rối tình dục tại nơi làm việc;
đ) Lao động nữ mang thai phải nghỉ việc theo quy định tại khoản 1 Điều 138 của Bộ luật này;
e) Đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định tại Điều 169 của Bộ luật này, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác;
g) Người sử dụng lao động cung cấp thông tin không trung thực theo quy định tại khoản 1 Điều 16 của Bộ luật này làm ảnh hưởng đến việc thực hiện hợp đồng lao động.
Điều 6: Những thỏa thuận khác
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Những vấn đề về lao động không ghi trong Hợp đồng lao động này thì áp dụng theo quy định của Thỏa ước tập thể, nội quy lao động và pháp luật lao động.
Hợp đồng này được lập thành 02 (hai) bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 01 (một) bản và có hiệu lực kể từ ngày hai bên ký kết hợp đồng.
ĐẠI DIỆN BÊN A | ĐẠI DIỆN BÊN B |
Quý khách có thể tham khảo thêm.
BÀI VIẾT LIÊN QUAN