Mẫu giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp công ty hợp danh

Mẫu giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp công ty hợp danh theo quy định. 

Mẫu giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp dành cho công ty hợp danh theo đúng quy định pháp luật doanh nghiệp hiện hành như thế nào? Dưới đây, chúng tôi xin chia sẻ thông tin mẫu giấy đề nghị để thành lập công ty hợp danh. Đồng thời, cung cấp dịch vụ pháp lý dành cho các cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp liên quan đến các vấn đề xin phép, xin cấp phép và các thủ tục hành chính khác.

Chúng tôi với đội ngũ tiên phong nhiều năm kinh nghiệm, cùng những luật sư, chuyên viên pháp lý đã có kinh nghiệm trong việc thực hiện các dịch vụ pháp lý. Hãy liên hệ chúng tôi khi cần sự hỗ trợ pháp lý nhé, liên hệ ngay với luatvn.vn số hotline/zalo: 0763387788 để được tư vấn miễn phí.

Mẫu giấy đề nghị đăng ký công ty hợp danh
Mẫu giấy đề nghị đăng ký công ty hợp danh

Mẫu giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp công ty hợp danh

Phụ lục I-5

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

……, ngày ……tháng …… năm ……

 

GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP

CÔNG TY HỢP DANH

Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố …………….

Tôi là (ghi họ tên bằng chữ in hoa): ……………………………. Giới tính: …….

Sinh ngày: ……. /…… /……….. Dân tộc: …………  Quốc tịch: …………………

Loại giấy tờ chứng thực cá nhân:

Chứng minh nhân dânCăn cước công dân
Hộ chiếuLoại khác (ghi rõ):…………

Số giấy tờ chứng thực cá nhân: ……………………………………………

Ngày cấp: …./…./….Nơi cấp: …………..Ngày hết hạn (nếu có): …/…/…

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:

Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn: ………………..

Xã/Phường/Thị trấn: ……………………………………………………………

Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ………………………………..

Tỉnh/Thành phố: ………………………………………………………………….

Quốc gia:

Chỗ ở hiện tại:

Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn: ………………..

Xã/Phường/Thị trấn: ……………………………………………………………

Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ………………………………..

Tỉnh/Thành phố: ………………………………………………………………….

Quốc gia: ………………………………………………………………………….

Điện thoại (nếu có): ……………………………… Fax (nếu có): ………………….

Email (nếu có): ……………………………………. Website (nếu có): …………….

Là Chủ tịch Hội đồng thành viên công ty

Đăng ký công ty hợp danh với các nội dung sau:

  1. Tình trạng thành lập (đánh dấu X vào ô thích hợp):

Thành lập mới
Thành lập trên cơ sở hợp nhất doanh nghiệp
Thành lập trên cơ sở chuyển đổi từ hộ kinh doanh
  1. Tên công ty (Mẫu giấy đề nghị đăng ký công ty hợp danh):

Tên công ty viết bằng tiếng Việt (ghi bằng chữ in hoa): ……………………….

Tên công ty viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có): ………………………………

Tên công ty viết tắt (nếu có): …………………………………………………………

  1. Địa chỉ trụ sở chính:

Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn: ………………..

Xã/Phường/Thị trấn: ……………………………………………………………

Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ………………………………..

Tỉnh/Thành phố: ………………………………………………………………….

Điện thoại (nếu có): …………………….. Fax (nếu có): ………………….

Email (nếu có): …………………………… Website (nếu có): …………….

Doanh nghiệp nằm trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao. (Đánh dấu X vào ô vuông nếu doanh nghiệp đăng ký địa chỉ trụ sở chính nằm trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao).

  1. Ngành, nghề kinh doanh[1] (ghi tên và mã theo ngành cấp 4 trong Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam):

STTTên ngànhMã ngànhNgành, nghề kinh doanh chính (đánh dấu X để chọn một trong các ngành, nghề đã kê khai)

 

  1. Vốn điều lệ (Mẫu giấy đề nghị đăng ký công ty hợp danh): 

Vốn điều lệ (bằng số; VNĐ): …………………………………………………………..

Vốn điều lệ (bằng chữ; VNĐ):………………………………………………………….

Giá trị tương đương theo đơn vị tiền nước ngoài (nếu có):…………………..

Có hiển thị thông tin về giá trị tương đương theo đơn vị tiền tệ nước ngoài trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hay không?         Có            Không

  1. Nguồn vốn điều lệ:

Loại nguồn vốnSố tiền (bằng số; VNĐ và giá trị tương đương theo đơn vị tiền nước ngoài, nếu có)Tỷ lệ (%)
Vốn ngân sách nhà nước
Vốn tư nhân
Vốn nước ngoài
Vốn khác
Tổng cộng
Loại

guồn vốn

Tỷ lệ (%)Số tiền (bằng số; VNĐ và giá trị tương đương theo đơn vị tiền nước ngoài, nếu có)
Vốn ngân sách nhà nước
Vốn tư nhân
Vốn nước ngoài
Vốn khác
Tổng cộng
  1. Danh sách thành viên công ty (kê khai theo mẫu): Gửi kèm

Mẫu giấy đề nghị đăng ký công ty hợp danh
Mẫu giấy đề nghị đăng ký công ty hợp danh

8. Thông tin đăng ký thuế: (Mẫu giấy đề nghị đăng ký công ty hợp danh)

STTCác chỉ tiêu thông tin đăng ký thuế
8.1Thông tin về Giám đốc (Tổng giám đốc) (nếu có):

Họ và tên Giám đốc (Tổng giám đốc): …………………………….

Điện thoại: …………………………………………………………..

8.2Thông tin về Kế toán trưởng/Phụ trách kế toán (nếu có)[2]:

Họ và tên Kế toán trưởng/Phụ trách kế toán: …………………………

Điện thoại: …………………………………………………………..

8.3Địa chỉ nhận thông báo thuế (chỉ kê khai nếu địa chỉ nhận thông báo thuế khác địa chỉ trụ sở chính):

Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/ tổ/ xóm/ ấp/ thôn: ……………

Xã/Phường/Thị trấn: ………………………………………………….

Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: …………………………

Tỉnh/Thành phố: ……………………………………………………..

Điện thoại: ………………………….Fax: …………………………..

Email: …………………………………………………………………

8.4Ngày bắt đầu hoạt động[3] (trường hợp doanh nghiệp dự kiến bắt đầu hoạt động kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì không cần kê khai nội dung này): …../…../…….
8.5Hình thức hạch toán (đánh dấu X vào ô thích hợp):

Hạch toán độc lập
Hạch toán phụ thuộc
8.6Năm tài chính:

Áp dụng từ ngày …../…..đến ngày …../…..4

(ghi ngày, tháng bắt đầu và kết thúc niên độ kế toán)

8.7Tổng số lao động (dự kiến): …………………………………………………………
8.8Hoạt động theo dự án BOT/BTO/BT/BOO, BLT, BTL, O&M:

Không
8.9Phương pháp tính thuế GTGT (chọn 1 trong 4 phương pháp)5:
Khấu trừ
Trực tiếp trên GTGT
Trực tiếp trên doanh số
Không phải nộp thuế GTGT
8.10Thông tin về Tài khoản ngân hàng (nếu có tại thời điểm kê khai):

Tên ngân hàngSố tài khoản ngân hàng
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
  1. Thông tin về các doanh nghiệp bị hợp nhất (chỉ kê khai trong trường hợp thành lập công ty trên cơ sở hợp nhất doanh nghiệp):

a) Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): ………………………………………….

Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế: ………………………………………………………..

Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế): …………………..

Ngày cấp: ….. /….. /…… Nơi cấp: ………………………………………………….

b) Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): ………………………………………….

Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế: ………………………………………………………..

Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế): …………………..

Ngày cấp: ….. /….. /…… Nơi cấp: ………………………………………………….

Đề nghị Phòng Đăng ký kinh doanh thực hiện chấm dứt tồn tại đối với doanh nghiệp bị hợp nhất và các chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp bị hợp nhất.

  1. Thông tin về hộ kinh doanh được chuyển đổi (chỉ kê khai trong trường hợp thành lập doanh nghiệp trên cơ sở chuyển đổi hộ kinh doanh):

Tên hộ kinh doanh (ghi bằng chữ in hoa): …………………………………………

Số Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh: …………………………………….

Ngày cấp: ….. /….. /…… Nơi cấp: ………………………………………………….

Mã số thuế của hộ kinh doanh (chỉ kê khai MST 10 số): ………………………

Địa điểm kinh doanh: ……………………………………………………………………

Tên người đại diện hộ kinh doanh: ………………………………………………….

Loại giấy tờ chứng thực cá nhân (kê khai theo giấy tờ chứng thực cá nhân được ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký thuế của hộ kinh doanh):

Chứng minh nhân dânCăn cước công dân
Hộ chiếuLoại khác (ghi rõ):…………

Số giấy tờ chứng thực cá nhân của người đại diện hộ kinh doanh (kê khai theo giấy tờ chứng thực cá nhân được ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký thuế của hộ kinh doanh):

Ngày cấp: …./…./….Nơi cấp: …………..Ngày hết hạn (nếu có): …/…/…

Trường hợp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp hợp lệ, đề nghị Quý Phòng đăng công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Tôi và các thành viên hợp danh cam kết:

– Bản thân không thuộc diện quy định tại Khoản 2 Điều 18 Luật Doanh nghiệp; không là chủ doanh nghiệp tư nhân; không đồng thời là thành viên hợp danh của công ty hợp danh khác (trừ trường hợp được sự nhất trí của các thành viên hợp danh còn lại);

– Trụ sở chính thuộc quyền sở hữu/quyền sử dụng hợp pháp của công ty và được sử dụng đúng mục đích theo quy định của pháp luật;

– Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của nội dung đăng ký doanh nghiệp trên.

CÁC THÀNH VIÊN HỢP DANH

(Ký và ghi họ tên từng thành viên)6

CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN CỦA CÔNG TY

(Ký và ghi họ tên)7

Trên đây là Mẫu giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp dành cho công ty hợp danh để hỗ trợ Quý khách hàng trong việc thực hiện dịch vụ pháp lý thành lập công ty/doanh nghiệp nhanh gọn và mất ít thời gian nhất, cũng như chia sẻ để Quý khách tham khảo. Nếu Quý khách còn thắc mắc hay cần sự hỗ trợ từ chúng tôi, thì hãy liên hệ ngay với luatvn.vn số hotline/zalo: 0763387788 nhé. Chúng tôi cam kết đáp ứng nhu cầu khách hàng và xử lý công việc hợp lý, giá cả phải chăng nhất hiện nay.

Xem thêm: 

Thành lập công ty:

Đầu tư nước ngoài:

Established a reputable company

Foreign investment

[1]
– Doanh nghiệp có quyền tự do kinh doanh trong những ngành, nghề mà luật không cấm;

– Các ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh quy định tại Điều 6 Luật Đầu tư và Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung Điều 6 và Phụ lục 4 về danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện của Luật Đầu tư;

– Đối với ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện, doanh nghiệp chỉ được kinh doanh khi có đủ điều kiện theo quy định. Danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Luật sửa đổi, bổ sung Điều 6 và Phụ lục 4 về danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện của Luật Đầu tư.

[2] Trường hợp doanh nghiệp kê khai hình thức hạch toán là Hạch toán độc lập tại chỉ tiêu 8.5 thì bắt buộc phải kê khai thông tin về Kế toán trưởng/phụ trách kế toán tại chỉ tiêu 8.2.

[3] Trường hợp doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp sau ngày bắt đầu hoạt động đã kê khai thì ngày bắt đầu hoạt động là ngày doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

4

– Trường hợp niên độ kế toán theo năm dương lịch thì ghi từ ngày 01/01 đến ngày 31/12.

– Trường hợp niên độ kế toán theo năm tài chính khác năm dương lịch thì ghi ngày, tháng bắt đầu niên độ kế toán là ngày đầu tiên của quý; ngày, tháng kết thúc niên độ kế toán là ngày cuối cùng của quý.

– Tổng thời gian từ ngày bắt đầu đến ngày kết thúc niên độ kế toán phải đủ 12 tháng hoặc 4 quý liên tiếp.

5 Doanh nghiệp căn cứ vào quy định của pháp luật về thuế giá trị gia tăng và dự kiến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp để xác định 01 trong 04 phương pháp tính thuế giá trị gia tăng tại chỉ tiêu này.

6 Các thành viên hợp danh của công ty ký trực tiếp vào phần này.

7 Chủ tịch Hội đồng thành viên của công ty ký trực tiếp vào phần này.

Đánh giá bài viết

Contact Me on Zalo

0763 387 788