Chi tiết các loại thuế doanh nghiệp nhỏ lẻ phải trả

Theo các quy định hiện hành, đối với hộ kinh doanh có doanh thu 100 triệu đồng / năm, phải trả ba loại Thuế và phí, bao gồm cả lệ phí cấp giấy phép, Thuế giá trị gia tăng và Thuế thu nhập. Cá nhân. Hộ kinh doanh có doanh thu hàng năm 100 triệu đồng / năm hoặc ít hơn không phải nộp phí và Thuế.

Nếu quý khách có thắc mắc vui lòng liên hệ với chúng tôi tại luatvn.vn số Hotline/Zalo: 076 338 7788 để được tư vấn miễn phí.

I. Phí cấp giấy phép

khau tru thue gtgt dau vao

Phí cấp giấy phép được trả hàng năm hoặc khi sản xuất, kinh doanh theo quy định tại giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh / vốn đầu tư ghi trong giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc doanh thu của năm. Theo quy định tại khoản 2 điều 4 nghị định 138 / 2016 / NĐ-CP đối với hộ kinh doanh được quy định như sau:

Doanh thuMức lệ phí môn bài
Trên 500 triệu đồng/ năm 1 triệu đồng
Từ 300-500 triệu đồng/ năm500.000 đồng
Từ 100-300 triệu đồng/ năm300.000 đồng
Từ 100 triệu trở xuống   Miễn lệ phí

Thời hạn nộp lệ phí cấp giấy phép là ngày 30 tháng 01 hàng năm. Trường hợp người nộp phí vừa mới bắt đầu sản xuất, kinh doanh hoặc vừa thành lập cơ sở sản xuất, kinh doanh thì thời hạn nộp lệ phí cấp giấy phép là ngày cuối cùng nộp hồ sơ khai lệ phí.

II. Thuế giá trị gia tăng và Thuế thu nhập cá nhân

Thuế gtgt là Thuế gián thu đối với giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình sản xuất, lưu thông và tiêu dùng. Hồ sơ là Thuế trực tiếp, tính theo thu nhập của người nộp Thuế sau khi trừ thu nhập miễn Thuế và khấu trừ trong hoàn cảnh gia đình.
Thông tư 92 / 2015 / tt – btc quy định về tính Thuế giá trị gia tăng và Thuế thu nhập cá nhân của hộ kinh doanh như sau:

1. Trường hợp hộ kinh doanh nộp Thuế theo phương pháp khoán

Thuế phải nộp khi thành lập doanh nghiệp
Thuế phải nộp khi thành lập doanh nghiệp

A) xác định số tiền Thuế phải nộp

  • Số Thuế gtgt phải nộp = doanh thu chịu Thuế x VAT
  • Số tiền phải trả = doanh thu chịu Thuế TNCN x Thuế TNCN

Bên trong:

  • Doanh thu chịu Thuế là tổng số tiền bán hàng, phí xử lý, hoa hồng và phí cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ Thuế, bao gồm doanh thu và thu nhập bằng hóa đơn đối với cá nhân kinh doanh.(Sử dụng hóa đơn ủy quyền).

Thuế suất (%) được quy định như sau:

  • Phân phối và cung cấp hàng hóa: Thuế suất Thuế giá trị gia tăng là 1% ; Thuế suất Thuế thu nhập cá nhân là 0, 5%.
  • Dịch vụ và xây dựng không bao gồm nguyên liệu: Thuế suất Thuế giá trị gia tăng là 5% ; Thuế suất Thuế thu nhập cá nhân là 2%.
  • Sản xuất, vận tải, dịch vụ liên quan đến hàng hóa, xây dựng bao gồm nguyên liệu: Thuế suất Thuế giá trị gia tăng là 3% ; Thuế suất Thuế thu nhập cá nhân là 1. 5%.
  • Các hoạt động kinh doanh khác: Thuế suất Thuế giá trị gia tăng là 2% ; Thuế suất Thuế thu nhập cá nhân là 1%.

Thời hạn nộp Thuế

  • Hộ kinh doanh và cá nhân nộp Thuế khoán của quý số chậm nhất là ngày cuối quý. Đối với hộ kinh doanh cá nhân sử dụng hóa đơn từ cơ quan Thuế, thời hạn nộp Thuế trên hóa đơn là ngày thứ ba trong quý sau quý, trong đó nghĩa vụ Thuế phát sinh.

2. Trường hợp hộ kinh doanh cá nhân nộp Thuế theo từng lần

thue phai nop trung tam tu van du hoc

A) xác định số tiền Thuế phải nộp

  • Số Thuế gtgt phải nộp = doanh thu chịu Thuế x VAT
  • Số tiền phải trả = doanh thu chịu Thuế TNCN x Thuế TNCN
  • Bên trong:
  • Doanh thu đối với Thuế giá trị gia tăng bao gồm Thuế TNDN trong trường hợp của tất cả doanh thu, phí xử lý, hoa hồng, phí dịch vụ xác định theo hợp đồng bán hàng, chi phí hàng hóa và dịch vụ. Tiền lương, hoa hồng và dịch vụ bao gồm cả trợ cấp, phụ thu và phụ kiện ;
  • Bồi thường và xử phạt vi phạm pháp luật về thu nhập cá nhân mà cá nhân kinh doanh có quyền, bất kể tiền đã thu được hoặc không.
  • Tỷ lệ Thuế gtgt và tỷ lệ Thuế TNCN tính trên doanh thu tương ứng với trường hợp hộ kinh doanh cá nhân nộp Thuế khoán trên mức Thuế.

Thời hạn nộp Thuế

  • Hộ kinh doanh phải kê khai, nộp Thuế theo từng thời điểm phát sinh chậm nhất là ngày 30 của quý sau quý trong quý thu Thuế thu nhập.

3. Loại Thuế khác

  • Ngoài ba Thuế cố định nêu trên, hộ kinh doanh cũng có thể phải nộp Thuế bảo vệ môi trường, Thuế tài nguyên, v. v. Nếu giao dịch hàng hóa thuộc đối tượng loại Thuế này.

Nếu quý khách có thắc mắc vui lòng liên hệ với chúng tôi tại luatvn.vn số Hotline/Zalo: 076 338 7788 để được tư vấn miễn phí.

Đánh giá bài viết

Contact Me on Zalo

0763 387 788