Địa chỉ văn phòng đăng ký đất đai quận 4

Địa chỉ văn phòng đăng ký đất đai quận 4: Luật Quốc Bảo xin giới thiệu Địa chỉ văn phòng đăng ký đất đai quận Gò Vấp: Quý khách cần tư vấn hỗ trợ khởi kiện tranh chấp đất đai, tư vấn hỗ trợ thủ tục cấp giấy quyền sử dụng đất hãy liên hệ với Luật Quốc Bảo hotline/zalo: 0763387788.

Quý khách tham khảo thêm: Luật Quốc Bảo

Tranh chấp đất đaiGiải quyết tranh chấp đất đaiThẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai

Mục lục

CHI NHÁNH VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI QUẬN 4

Tên doanh nghiệp: CHI NHÁNH VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI QUẬN 4
Mã số thuế: 0313364566-002
Tình trạng hoạt động: Đang hoạt động (đã được cấp GCN ĐKT)
Nơi đăng ký quản lý: Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh
Điện thoại: 39432599
Đại diện pháp luật: Huỳnh Thị Thiên Trang
Địa chỉ người ĐDPL: 204/116C Đoàn Văn Bơ-Phường 14-Quận 4-TP Hồ Chí Minh.
Giám đốc: Huỳnh Thị Thiên Trang
Ngày cấp giấy phép: 07/09/2015
Ngày bắt đầu hoạt động: 21/07/2015
Ngày nhận TK: 04/09/2015
Năm tài chính: 2000
Cấp Chương Loại Khoản: 426-373
Ngành nghề kinh doanh: M7490 Hoạt động chuyên môn, khoa học và công nghệ khác chưa được phân vào đâu (Ngành chính)

Địa chỉ văn phòng đăng ký đất đai quận 4

vp dang ky dat dai q4

Điều kiện để đất được cấp sổ đỏ

1. Điều kiện được cấp Sổ đỏ (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất) theo quy định của pháp luật về đất đai năm 2013.

Luật Đất đai 2013 có hiệu lực từ ngày 1/7/2013 quy định các trường hợp người sử dụng đất được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản. người khác gắn liền với đất?
Theo quy định tại Điều 99 Luật Đất đai năm 2013, Nhà nước cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trong các trường hợp sau đây:
a) Người sử dụng đất hiện hành đủ điều kiện được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định tại các Điều 100, 101 và 102 của Luật Đất đai năm 2013;
b) Người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất sau ngày Luật này có hiệu lực thi hành;
c) Người được chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho, góp vốn có quyền sử dụng đất; người nhận quyền sử dụng đất khi giao dịch hợp đồng thế chấp với quyền sử dụng đất để thu hồi nợ;
d) Người được sử dụng đất theo kết quả hòa giải thành đối với tranh chấp đất đai; theo bản án, quyết định của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án hoặc quyết định giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã thi hành án. hành tây;

đ) Người trúng đấu giá quyền sử dụng đất;

e) Người sử dụng đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế;
g) Người mua nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
h) Người được Nhà nước thanh lý, định giá nhà ở gắn liền với đất ở; người mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước;
i) Người sử dụng đất tách thửa, hợp nhất thửa đất; nhóm người sử dụng đất hoặc thành viên hộ gia đình, vợ hoặc chồng, tổ chức sử dụng đất tách, hợp nhất quyền sử dụng đất hiện có;
k) Người sử dụng đất xin thay thế, cấp lại Giấy chứng nhận bị mất.

2. Trường hợp không được cấp sổ đỏ (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất) theo quy định của pháp luật về đất đai năm 2013.

Theo Quy định tại Điều 19 Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai, các trường hợp không được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản khác gắn liền với đất như sau:
1. Tổ chức, cộng đồng được Nhà nước giao đất để quản lý trong trường hợp quy định tại Điều 8 của Luật Đất đai.
2. Người đang quản lý, sử dụng đất nông nghiệp thuộc quỹ đất công của xã, phường, thị trấn.
3. Người sử dụng đất cho thuê, cho thuê lại đất, trừ trường hợp cho thuê, cho thuê lại đất của nhà đầu tư xây dựng, kinh doanh kết cấu hạ tầng trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghiệp công nghệ cao, khu kinh tế.
4. Người ký hợp đồng mua đất trong trang trại nông nghiệp, trang trại lâm nghiệp, doanh nghiệp nông, lâm nghiệp, ban quản lý rừng phòng hộ, ban quản lý rừng đặc dụng.
5. Người sử dụng đất hiện hành không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
6. Người sử dụng đất đủ điều kiện được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất nhưng đã nhận được thông báo hoặc quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. sự cho phép.
7. Tổ chức, Ủy ban nhân dân cấp xã được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất vào mục đích xây dựng công trình công cộng, bao gồm đường giao thông, đường ống dẫn nước, xăng dầu, dầu khí. ; đường dây truyền tải điện, truyền tải thông tin; khu vui chơi giải trí ngoài trời; Nghĩa trang và nghĩa trang không nhằm mục đích thương mại.

3. Hồ sơ đủ điều kiện cấp sổ đỏ (giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất) theo quy định của pháp luật về đất đai năm 2013.

Theo quy định tại Điều 100 Luật Đất đai năm 2013, hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất ổn định và có một trong các giấy tờ sau đây được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu nhà ở. Tài sản khác gắn liền với đất mà không phải nộp tiền sử dụng đất:
a) Giấy tờ về quyền sử dụng đất trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 do cơ quan có thẩm quyền cấp trong quá trình thực hiện chính sách đất đai của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa và Chính phủ Cách mạng lâm thời. Cộng hòa miền Nam Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
b) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc có tên trong sổ đăng ký đất đai, sổ địa chính trước ngày 15 tháng 10 năm 1993;
c) Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; giấy tờ bàn giao nhà tình nghĩa, nhà tình thương gắn liền với đất;
d) Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở gắn liền với đất ở trước ngày 15 tháng 10 năm 1993, được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận sử dụng trước ngày 15 tháng 10 năm 1993;
đ) Giấy tờ thanh lý, định giá nhà ở gắn liền với đất ở; hồ sơ mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước theo quy định của pháp luật;
e) Giấy tờ về quyền sử dụng đất do cơ quan có thẩm quyền cấp cho người sử dụng đất theo chế độ cũ;
g) Các giấy tờ khác được lập trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 theo quy định của Chính phủ.
Sang ten so do 1

2. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất có một trong các giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều này.

Trong đó ghi tên người khác kèm theo văn bản có chữ ký về việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất. của các bên liên quan, nhưng trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành, thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất chưa được thực hiện theo quy định của pháp luật và không có tranh chấp thì cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. đất đai, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và không phải nộp tiền sử dụng đất.
3. Hộ gia đình, cá nhân được sử dụng đất theo bản án, quyết định của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án, văn bản công nhận kết quả hòa giải thành, quyết định giải quyết. Trường hợp đã thực hiện tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; trường hợp chưa thực hiện nghĩa vụ tài chính thì phải thực hiện theo quy định của pháp luật.

4. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất được Nhà nước giao, cho thuê đất từ ngày 15 tháng 10 năm 1993 đến ngày Luật này có hiệu lực thi hành nhưng chưa được cấp Giấy chứng nhận thì được cấp Giấy chứng nhận. quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; trường hợp chưa thực hiện nghĩa vụ tài chính thì phải thực hiện theo quy định của pháp luật.

5. Cộng đồng đang sử dụng đất có công trình là nhà ở chung, đền, miếu, đền, nhà thờ, nhà thờ; đất nông nghiệp quy định tại khoản 3 Điều 131 của Luật này và đất đó không có tranh chấp, xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất là đất sử dụng chung cho cộng đồng thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. đất đai, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
Địa chỉ văn phòng đăng ký đất đai quận 4. Hãy liên hệ với Luật Quốc Bảo số hotline/zalo: 0763387788 để được tư vấn hỗ trợ 
Đánh giá bài viết

Contact Me on Zalo

0763 387 788