Trong cuộc sống hôn nhân, có thể có những mâu thuẫn không thể giải quyết, làm cho người trong giới cảm thấy cực kỳ mệt mỏi và buồn ngủ, ngay cả khi làm mọi thứ có thể để cứu vãn cuộc hôn nhân, nhưng cuối cùng vẫn không được giải quyết. Một cuộc sống hôn nhân nghiêm túc. Nếu bạn phải chọn tùy chọn ly hôn, bạn cần phải hiểu rõ các tài liệu, trình tự và thủ tục ly hôn tại TP Thủ Đức. Bạn đang cần lời khuyên về Thủ tục ly hôn tại TP Thủ Đức? Bạn có muốn giải quyết thủ tục ly hôn càng sớm càng tốt? Xem bài viết dưới đây và liên hệ luật sư ly hôn tại TP Thủ Đức, để được tư vấn miễn phí gọi theo số 0763387788.
Mục lục
Khái niệm ly hôn theo pháp luật
Điều 3, Điều 14 Luật Hôn nhân gia đình quy định ly hôn là chấm dứt quan hệ vợ chồng theo quy định của pháp luật; quyết định ràng buộc về mặt pháp lý của Tòa án. Do đó, tòa án là cơ quan duy nhất chịu trách nhiệm đưa ra quyết định chấm dứt quan hệ hôn nhân của vợ chồng. Phán quyết ly hôn của tòa án có thể có hai hình thức:
- Quyết định của hai bên đồng ý yêu cầu ly hôn và đạt được thỏa thuận như sau: Hai vợ chồng đồng ý ly hôn để giải quyết tất cả các nội dung của mối quan hệ vợ chồng tại thời điểm ly hôn.
- Ly hôn đơn phương: Vợ chồng có mâu thuẫn hoặc tranh chấp, một trong các bên yêu cầu.
Hình thức ly hôn
Trong trường hợp ly hôn thuận tình
Trường hợp vợ chồng cùng nộp đơn ly hôn thì xét thấy hai bên thực sự tự nguyện ly hôn và thống nhất quyền và lợi ích hợp pháp được bảo đảm về phân chia tài sản, nuôi dưỡng, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục. Trường hợp thỏa thuận được thì Toà án công nhận việc đồng ý ly hôn; trường hợp không thỏa thuận được hoặc đồng thuận nhưng lợi ích hợp pháp của vợ, con không được bảo đảm thì Toà án không giải quyết.
Ly hôn theo trường hợp đơn phương
- Trường hợp một trong hai vợ hoặc chồng nộp đơn ly hôn mà không có kết quả hòa giải của tòa án, vợ chồng có hành vi bạo lực gia đình hoặc vi phạm nghiêm trọng quyền và nghĩa vụ của vợ chồng dẫn đến hôn nhân xấu đi nghiêm trọng, sống chung không thể kéo dài, không đạt được mục đích hôn nhân thì Toà án cho phép ly hôn.
- Trường hợp vợ hoặc chồng của người bị tòa tuyên bố mất tích yêu cầu ly hôn thì Toà án cho phép ly hôn.
- Trong trường hợp một trong hai vợ chồng bị bệnh tâm thần hoặc mắc các bệnh khác nhưng không thể cảm nhận và kiểm soát hành vi của mình, cha mẹ hoặc người thân khác yêu cầu tòa án hòa giải ly hôn. Trong trường hợp vợ chồng có hành vi bạo lực gia đình, ảnh hưởng nghiêm trọng đến cuộc sống và sức khỏe tâm thần của nhau, tòa án cho phép ly hôn.
Điều kiện ly hôn
Theo quy định của Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014
Tòa án chỉ thụ lý các vụ ly hôn đơn phương sau đây:
- Khi người Chồng thực hiện hành vi bạo lực gia đình
- Người chồng hoặc người vợ đã phạm hành vi vi phạm pháp luật nghiêm trọng, nghĩa vụ của vợ hoặc chồng làm cho hôn nhân trở nên nghiêm trọng, cuộc sống hôn nhân không bền vững, không đạt được mục đích kết hôn (ví dụ: vợ hoặc chồng ngoại tình, chồng hoặc vợ không thể sinh con, hoặc cặp vợ chồng đã ly thân trong một thời gian dài … )
- Người Chồng bị tòa tuyên bố mất tích
Điều 56 Một bên nộp đơn ly hôn
- Trường hợp một trong hai vợ hoặc chồng nộp đơn ly hôn mà không hòa giải được, vợ chồng có hành vi bạo lực gia đình hoặc vi phạm nghiêm trọng quyền và nghĩa vụ của mình thì Toà án cho phép ly hôn.
- Trường hợp vợ hoặc chồng của người mất tích được Toà án tuyên bố đã nộp đơn ly hôn thì Toà án cho phép ly hôn.
- Trường hợp đơn ly hôn quy định tại khoản 2 Điều 51 của Luật này, nếu vợ, chồng có hành vi bạo lực gia đình ảnh hưởng nghiêm trọng đến người đó thì Toà án cho phép ly hôn.
>>>> Xem thêm: Thủ tục ly hôn quận Tân Bình cần những điều kiện gì? >>>>
Tài liệu chuẩn bị cần thiết khi làm thủ tục ly hôn
Theo Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014 và Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015:
- Giấy kết hôn (mẫu của tòa án gốc)
- Hộ khẩu (bản gốc)
- Thẻ căn cước công dân (bản sao công chứng)
- Vợ chồng kê khai tài sản hoặc nợ chung
- Bản sao giấy khai sinh của con (nếu có con chung)
- Giấy tờ tài sản chung như: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và các tài sản gắn liền với đất khác… (Nếu tòa án yêu cầu hòa giải)
Các bước giải quyết thủ tục ly hôn tại TP Thủ Đức
Dưới đây là các bước cơ bản của tòa án trong việc giải quyết các trường hợp ly hôn đơn phương.
- Bước 1: Gởi đơn ly hôn lên Tòa án nhân dân TP Thủ Đức.
- Bước 2: Nếu đơn đăng ký hợp lệ và có lý do chính đáng để chấp nhận, Tòa án sẽ thông báo về lệ phí tòa án trả trước trong vòng 05 ngày.
- Bước 3: Thanh toán chi phí tòa án trả trước tại Chi cục Thi hành án dân sự quận và gửi lại biên lai chi phí tòa án trả trước cho tòa án.
- Bước 4: Tòa án sẽ tổ chức các cuộc họp hòa giải (hòa giải ít nhất 03 lần)
- Bước 5: Nếu hòa giải không thành (hoặc cả hai vợ chồng không đến hòa giải), Toà án ra quyết định đưa vụ án ly hôn ra xét xử.
- Bước 6: Sau khi phiên tòa kết thúc, tòa án sẽ ban hành quyết định ly hôn trong vòng 07 ngày.
Ly hôn mất bao lâu?
Theo Điều 212 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015: “Quyết định công nhận thỏa thuận của các bên”
- Trường hợp sau 07 ngày kể từ ngày hòa giải thành công, trong trường hợp các bên không thay đổi ý kiến về thỏa thuận hòa giải thì thẩm phán chủ trì phiên hòa giải hoặc thẩm phán do Chánh án Toà án chỉ định phải công khai quyết định công nhận sự đồng ý của các bên liên quan.
- Do đó, 07 ngày là thời gian nhanh nhất để giải quyết thủ tục ly hôn, trong đó quyết định công nhận thỏa thuận giữa hai bên là quyết định công nhận thỏa thuận ly hôn, phân chia tài sản, tài sản chung và quyền nuôi con.
Hậu quả pháp lý của ly hôn
Hậu quả pháp lý của ly hôn là kết quả tất yếu mà một người vợ phải chịu vào cuối mối quan hệ hôn nhân. Hậu quả pháp lý của ly hôn như sau:
Về mối quan hệ cá nhân của vợ chồng
Căn cứ điều 57 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014:
- Vì vậy, một khi ly hôn, mối quan hệ hôn nhân của vợ chồng kết thúc. Hai bên sẽ không còn là vợ chồng nữa.
- Quyền và nghĩa vụ cá nhân giữa vợ chồng sẽ tự động chấm dứt. Hai bên không còn nghĩa vụ yêu thương, giữ lời hứa, tôn trọng, quan tâm, giúp đỡ; cùng nhau chia sẻ, làm việc nhà; chấm dứt quyền đại diện lẫn nhau giữa vợ chồng và được hưởng các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật về hôn nhân và gia đình.
- Bắt đầu từ thời điểm phán xét; nếu quyết định của tòa án về việc giải quyết ly hôn có hiệu lực pháp luật thì cá nhân đó còn độc thân. Họ hoàn toàn có thể kết hôn với người khác lần thứ hai mà không phải chịu bất kỳ ràng buộc nào của nhau.
Về quan hệ tài sản vợ chồng sau khi ly hôn
Khi ly hôn, vấn đề phân chia tài sản chung cũng nhận được sự quan tâm và nghiên cứu của nhiều người. Về vấn đề phân chia tài sản của vợ chồng, hai vợ chồng hoàn toàn có thể đạt được thỏa thuận. Nếu họ không thể đạt được thỏa thuận, họ có thể yêu cầu tòa án phân chia tài sản.
Về tài sản chung của vợ chồng
Về nguyên tắc, tài sản riêng của một trong hai bên vẫn thuộc sở hữu của bên đó. Tài sản hôn nhân sẽ được chia đều theo các yếu tố sau:
- Hoàn cảnh gia đình và vợ chồng.
- Đóng góp của mỗi bên vào việc tạo ra, duy trì và phát triển tài sản chung.
- Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của các bên trong sản xuất, kinh doanh, nghề nghiệp, để các bên có điều kiện tiếp tục làm việc để tạo thu nhập.
- Lỗi của cả hai bên xâm phạm quyền và nghĩa vụ của cả hai vợ chồng.
Về tài sản riêng của
vợ chồng
- Sở hữu tài sản riêng lẻ của bất kỳ bên nào, trừ khi tài sản riêng lẻ đã được hợp nhất thành tài sản chung.
- Trường hợp tài sản riêng lẻ được sáp nhập, hợp nhất với tài sản chung và vợ chồng yêu cầu chia tài sản thì phải thanh toán cho họ giá trị đóng góp của tài sản đó, trừ trường hợp vợ chồng có thỏa thuận khác.
Mối quan hệ giữa cha mẹ và con cái
Ly hôn sẽ chỉ chấm dứt mối quan hệ vợ chồng và không chấm dứt quan hệ cha con. Giữa cha và con; mẹ con vẫn được hưởng các quyền và nghĩa vụ quy định tại Điều 81 Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014. Sau khi ly hôn, cha mẹ vẫn có quyền và nghĩa vụ chăm sóc, chăm sóc, nuôi dưỡng và giáo dục con chưa thành niên và con trưởng thành bị mất năng lực hành vi dân sự hoặc không có khả năng lao động, không có khả năng.
Hai vợ chồng có thể thỏa thuận ai trực tiếp nuôi con, nghĩa vụ và quyền lợi của cả hai bên đối với con sau khi ly hôn. Nếu không đàm phán được, tòa án quyết định giao đứa trẻ cho một bên trực tiếp nuôi dưỡng vì lợi ích của tất cả các bên.
Một trong những hậu quả của ly hôn cần lưu ý là nghĩa vụ nuôi con sau khi ly hôn. Theo quy định tại Điều 82 Luật Hôn nhân và Gia đình; người không trực tiếp nuôi con có nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi con. Mức độ cấp dưỡng này đã được thỏa thuận giữa hai bên. Trong trường hợp không thể đạt được thỏa thuận, tòa án được yêu cầu quyết định mức độ cấp dưỡng dựa trên lợi ích của đứa trẻ và điều kiện và thu nhập của người có nghĩa vụ cấp dưỡng.
>>>> Xem thêm: Thủ tục ly hôn quận Phú Nhuận cần những điều kiện gì? >>>>
Chi phí Thủ tục ly hôn tại TP Thủ Đức là bao nhiêu?
Khi làm thủ tục đơn phương đồng ý ly hôn tại TP Thủ Đức, bạn có thể phải trả các khoản phí sau:
- Chi phí công chứng văn bản, công chứng văn thư và công chứng viên được ủy quyền: thực hiện theo quy định của văn phòng công chứng.
- Chi phí mua đơn ly hôn, chuẩn bị đơn ly hôn: từ 100.000 đồng.
- Phí kiện tụng, phí ly hôn: không có tranh chấp tài sản 300.000. Trong trường hợp xảy ra tranh chấp tài sản, phí kiện tụng sẽ được tính theo hạn ngạch.
- Chi phí định giá và định giá tài sản (nếu có): phụ thuộc vào giá trị của tài sản.
- Chi phí thuê luật sư ly hôn: từ 5.000.000, tùy thuộc vào hoàn cảnh.
Chi phí ly hôn tại TP Thủ Đức có thể khác nhau tùy theo từng trường hợp cụ thể. Nếu bạn không có nhiều thời gian hoặc không hiểu rõ vấn đề pháp lý về ly hôn, bạn cũng có thể liên hệ với luật sư ly hôn tại Công ty Luật VN để được tư vấn và báo giá đầy đủ phí dịch vụ ly hôn.
Công ty Luật VN đã cung cấp và hướng dẫn Thủ tục ly hôn tại TP Thủ Đức theo quy định mới nhất. Hy vọng với những chia sẻ này, Luật VN có thể giúp bạn tìm hiểu về quy trình, thủ tục, hồ sơ ly hôn đơn phương và ly hôn mà cả hai bên đã đồng ý. Nếu bạn vẫn còn thắc mắc, hãy tìm luật sư để được tư vấn cụ thể về các vấn đề liên quan đến ly hôn. Vui lòng liên hệ với chúng tôi theo số hotline: 0763387788.
BÀI VIẾT LIÊN QUAN