Điện thoại địa chỉ Tòa án quận Tân Bình HCM

Điện thoại địa chỉ Tòa án quận Tân Bình HCM là một thông tin mà nhiều người quan tâm đến. Do đó, chúng tôi đã làm nên bài viết chi tiết này để thông tin đến Quý bạn. Như chúng ta đã biết, Hiến pháp nhấn mạnh rằng việc bảo vệ tư pháp, nhân quyền và quyền công dân là ưu tiên hàng đầu của Tòa án nhân dân, tiếp theo là bảo vệ chế độ xã hội chủ nghĩa, bảo vệ lợi ích quốc gia, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức và cá nhân. Vậy Tòa án nhân dân quận Tân Bình đã thực hiện những thủ tục hành chính nào? Và số điện thoại địa chỉ Tòa án quận Tân Bình HCM tìm ở đâu? Thông qua nội dung của bài viết sau đây, mối quan tâm của người đọc về nội dung này sẽ được trả lời.

Thông tin từ Tòa án nhân dân quận Tân Bình

Hồ sơ tòa án nhân dân quận Tân Bình – Điện thoại địa chỉ Tòa án quận Tân Bình HCM

Tòa án nhân dân quận Tân Bình do Tòa án nhân dân thành phố Hồ Chí Minh quản lý. Tòa án nhân dân quận Tân Bình có trụ sở tại số 9 Phú Hòa, phường 7, quận Tân Bình, TP HCM. Ông Phạm Văn Hà là Chánh án, Ông Nguyễn Văn Tri là Phó Chánh án. Tòa án nhân dân quận Tân Bình cần phát huy vai trò tham mưu của ngành văn phòng, tiếp tục thực hiện có hiệu quả các giải pháp đột phá, tăng cường công tác thanh tra, đẩy nhanh tiến độ, nâng cao chất lượng giải pháp. Giải quyết triệt để các vụ việc, tránh kéo dài thời gian.

Điện thoại địa chỉ Tòa án quận Tân Bình HCM

  • Trụ sở chính: số 9 Phú Hòa, phường 7, quận Tân Bình, TP HCM.
  • Số điện thoại để liên hệ đến tòa án là: 028 3971 6215.

Thời gian làm việc của Tòa án nhân dân quận Tân Bình

Thời gian làm việc của Tòa án nhân dân quận Tân Bình: Tất cả các ngày trong tuần, trừ thứ Bảy, Chủ Nhật, ngày lễ và tết Nguyên đán.
  • Giờ làm việc buổi sáng: 7:30 sáng đến 11:30 sáng
  • Giờ làm việc buổi chiều: từ 13h30 đến 17h.

Điện thoại địa chỉ Tòa án quận Tân Bình HCM

Nhiệm vụ chính và quyền của Tòa án quận Tân Bình 

Nghĩa vụ cơ bản

  • Tương tự như Tòa án nhân dân quận khác, Tòa án nhân dân quận Tân Bình có quyền xét xử sơ thẩm tội phạm theo quy định của Bộ luật Hình sự năm 2015, trong đó quy định hình phạt tù từ 15 năm trở lên. Tội phạm quy định tại Điều 268 Bộ luật Tố tụng hình sự 2015.
  • Có quyền giải quyết tranh chấp dân sự và các vụ án không có liên quan đến nước ngoài theo thủ tục sơ thẩm.
  • Tòa án nhân dân quận Tân Bình cũng có quyền trực tiếp giải quyết các vụ án hành chính liên quan đến quyết định hành chính và hành vi hành chính của cơ quan hành chính nhà nước cấp huyện trở xuống trong cùng một khu vực hành chính; quyết định khai trừ ra khỏi cơ quan, tổ chức cấp huyện trong cùng một khu vực hành chính; khởi kiện công chức do cơ quan, tổ chức quản lý ra Tòa án; khiếu nại về danh sách cử tri của cơ quan lập danh sách cử tri trong cùng ranh giới hành chính với Tòa án.

Giải quyết vấn đề hôn nhân

Tranh chấp ly hôn thuộc thẩm quyền của Tòa án: Được xác định theo yêu cầu đơn phương của các bên để chấm dứt quan hệ hôn nhân hợp pháp (Điều 27, khoản 1; Nghị quyết 01/2005).
Các hình thức sau đây thường được thực hiện:
  • Ly hôn mà không có tranh chấp nuôi con, phân chia tài sản ly hôn;
  • Ly hôn do tranh chấp nuôi con hoặc tranh chấp phân chia tài sản ly hôn;
  • Ly hôn bao gồm tranh chấp nuôi con, tranh chấp tài sản ly hôn;
  • Đồng ý ly hôn nhưng phát sinh tranh chấp về quyền nuôi con hoặc tranh chấp tài sản do đồng ý ly hôn hoặc tranh chấp giữa hai bên về nuôi con và phân chia tài sản.

Thẩm quyền lãnh thổ

  • Nói chung căn cứ vào nơi cư trú hoặc nơi làm việc của bị can (điểm a khoản 1 Điều 35 Bộ luật tố tụng hình sự);
  • Các bên có thể thỏa thuận bằng văn bản đến Tòa án nơi nguyên đơn cư trú hoặc nơi làm việc yêu cầu Tòa án nhân dân (điểm b khoản 1 Điều 35 Bộ luật Tố tụng hình sự của Nước Cộng hòa Nhân dân Việt Nam);

>>>> Xem thêm: Điện thoại địa chỉ Tòa án quận Tân Phú HCM >>>>

Thẩm quyền phân chia

Sau khi tăng thẩm quyền của Tòa án nhân dân cấp huyện, chỉ những trường hợp thuộc một trong ba trường hợp sau đây mới thuộc thẩm quyền của Tòa án nhân dân cấp tỉnh (khoản 3 Điều 33 của Đảng Cộng sản Việt Nam). Cụ thể là:
  • Liên quan đến các bên ở nước ngoài;
  • Tài sản đang tranh chấp ở nước ngoài;
  • Cần ủy quyền tư pháp cho Lãnh sự quán Việt Nam ở nước ngoài, Tòa án nước ngoài.

Thẩm quyền được lựa chọn bởi nguyên đơn

  • Trường hợp nơi cư trú, nơi làm việc của bị cáo không rõ ràng hoặc cố ý che giấu địa chỉ, người đó chọn khởi kiện ra Tòa án nơi bị đơn cư trú hoặc nơi làm việc cuối cùng (điểm a khoản 1 Điều 36 Bộ luật Tố tụng dân sự).
  • Trường hợp bị đơn không có nơi cư trú hoặc nơi làm việc tại Việt Nam thì chọn Tòa án nơi nguyên đơn cư trú hoặc làm việc (điểm c khoản 1 Điều 36 CPC);
  • Yêu cầu khởi kiện riêng về tiền cấp dưỡng.

Điều kiện giải quyết ly hôn tại Tòa án 

Điều kiện ly hôn theo quy định của Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014

Theo quy định của Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014, Tòa án chỉ chấp nhận ly hôn đơn phương sau đây:
  • Khi người chồng hoặc vợ thực hiện hành vi bạo lực gia đình
  • Vợ hoặc chồng vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ vợ chồng, dẫn đến quan hệ hôn nhân nghiêm trọng, cuộc sống vợ chồng không thể kéo dài, không đạt được mục đích kết hôn (ví dụ: vợ chồng không thể sinh con, hoặc cặp vợ chồng đã ly thân trong một thời gian dài . . )
  • Người vợ hoặc chồng bị tòa tuyên bố mất tích

Điều 56 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014 quy định cụ thể

Điều 56 Một bên nộp đơn ly hôn
  • Trường hợp một trong hai vợ hoặc chồng nộp đơn ly hôn mà không có kết quả hòa giải của tòa án, vợ chồng có hành vi bạo lực gia đình hoặc vi phạm nghiêm trọng quyền và nghĩa vụ của mình thì Toà án cho phép ly hôn. Cả hai vợ chồng dẫn đến các vấn đề nghiêm trọng trong hôn nhân, cuộc sống chung không thể được kéo dài, không thể đạt được mục đích hôn nhân.
  • Trường hợp vợ hoặc chồng của người mất tích được Toà án tuyên bố đã nộp đơn ly hôn thì Toà án cho phép ly hôn.
  • Trường hợp đơn ly hôn quy định tại khoản 2 Điều 51 của Luật này, nếu vợ, chồng có hành vi bạo lực gia đình ảnh hưởng nghiêm trọng đến người đó thì Toà án cho phép ly hôn. cuộc sống, sức khỏe và tinh thần của người khác.

Hồ sơ chuẩn bị khi thực hiện thủ tục ly hôn tại Tòa án

Theo Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014 và Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015:
  • Giấy kết hôn(mẫu của tòa án gốc)
  • Đám cưới (bản gốc)
  • Thẻ căn cước công dân/thẻ căn cước công dân (bản sao công chứng)
  • Vợ chồng phương khẩu bản (công thê in ấn)
  • Bản sao giấy khai sinh của con (nếu có con chung)
  • Giấy tờ tài sản chung như: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và các tài sản gắn liền với đất khác… (Nếu tòa án yêu cầu hòa giải)

Các bước giải quyết vụ ly hôn của tòa án

Dưới đây là các bước cơ bản của tòa án trong việc giải quyết các trường hợp ly hôn đơn phương.
  • Bước 1: Khởi đơn ly hôn lên Tòa án nhân dân quận Tân Bình.
  • Bước 2: Nếu đơn đăng ký hợp lệ và có lý do chính đáng để chấp nhận, Tòa án sẽ thông báo về lệ phí tòa án trả trước trong vòng 05 ngày.
  • Bước 3: Thanh toán chi phí tòa án trả trước tại Chi cục Thi hành án dân sự quận Tân Bình và trả lại biên lai chi phí tòa án trả trước cho tòa án.
  • Bước 4: Tòa án sẽ tổ chức các cuộc họp hòa giải (hòa giải ít nhất 03 lần)
  • Bước 5: Nếu hòa giải không thành (hoặc bị cáo không đến hòa giải), Toà án ra quyết định đưa vụ án ly hôn ra xét xử.
  • Bước 6: Sau khi phiên tòa kết thúc, tòa án sẽ ban hành quyết định ly hôn trong vòng 07 ngày.

Ly hôn, tài sản chung của vợ chồng được chia như thế nào?

Sau khi ly hôn, vợ chồng có quyền thỏa thuận về tất cả các vấn đề, trong đó có việc phân chia tài sản (Điều 7 Thông tư liên danh 01/2016/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BTP). Do đó, tài sản chung khi ly hôn có thể được chia theo thỏa thuận.
Trường hợp không thỏa thuận được, một hoặc hai bên đưa ra yêu cầu thì bệnh viện căn cứ vào quy định tại khoản 2 Điều 59 Luật Hôn nhân và Gia đình, chia làm hai và xem xét các yếu tố sau:

Dựa vào tình trạng hôn nhân

  • Tình trạng của gia đình và vợ chồng như tình trạng sức khỏe, khả năng làm việc, v.v. Tùy thuộc vào tình hình thực tế, bên khó khăn hơn sau khi ly hôn sẽ được phân chia chia nhiều hơn …
  • Dựa vào đóng góp vào việc tạo ra, duy trì và phát triển tài sản chung của vợ chồng. 

Thực hiện quyền của vợ hoặc chồng khi Tòa án quyết định

  • Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của các bên trong sản xuất, kinh doanh, nghề nghiệp để các bên có điều kiện tiếp tục làm việc để tạo thu nhập. Tuy nhiên, sự bảo vệ như vậy không được ảnh hưởng đến điều kiện sống tối thiểu của người khác;
  • Lỗi của cả hai bên xâm phạm quyền và nghĩa vụ của vợ chồng: Lỗi của một bên dẫn đến ly hôn vợ chồng: Một trong hai người thực hiện bạo lực gia đình, không chung thủy…
  • Đặc biệt, khi phân chia tài sản của vợ chồng, Toà án phải xem xét quyền và lợi ích hợp pháp của vợ, con chưa thành niên và con trưởng thành bị mất năng lực hành vi dân sự hoặc không thể làm việc, hành động và tự cung tự cấp tài sản.

Điện thoại địa chỉ Tòa án quận Tân Bình HCM

Sau nhiều năm ly hôn có thể yêu cầu phân chia tài sản không?

Theo quy định tại khoản 1 Điều 7 Thông tư liên hiệp số 01 năm 2016, khi ly hôn, vợ chồng có quyền thỏa thuận tất cả các vấn đề, trong đó có việc phân chia tài sản chung của vợ chồng. Trong trường hợp không thỏa thuận được mà yêu cầu Tòa án thì Toà án xem xét quyết định có áp dụng chế độ tài sản đã thỏa thuận hoặc theo quy định của pháp luật hay không.
Do đó, việc phân chia tài sản chung của vợ chồng là quyền của hai người. Hai người có thể làm theo thỏa thuận hoặc yêu cầu tòa án hòa giải. Do đó, nếu có yêu cầu, họ vẫn có quyền yêu cầu ly hôn tại tòa án ngay cả sau nhiều năm ly hôn.

Con cái có thể được chia tài sản chung với cha mẹ không?

Việc phân chia tài sản tại thời điểm ly hôn chỉ được thực hiện bằng tài sản của cả hai vợ chồng và theo thỏa thuận của vợ chồng (nếu có). Do đó, khi ly hôn, việc phân chia tài sản chung của vợ chồng không liên quan đến tài sản của con cái và con cái cũng không tham gia vào quá trình phân chia tài sản của cha, mẹ.
Tuy nhiên, sau khi vợ chồng làm thủ tục phân chia tài sản khi ly hôn, một hoặc cả hai bên có thể cung cấp cho con cái của mình một phần tài sản mà họ được hưởng hoặc để lại di chúc cho con cái của họ sau khi cha mẹ qua đời.
Công ty Luật VN đã cung cấp về Điện thoại địa chỉ Tòa án quận Tân Bình HCM. Hy vọng với những chia sẻ này, Luật VN có thể giúp bạn tìm hiểu về quy trình, thủ tục, hồ sơ ly hôn đơn phương và ly hôn mà cả hai bên đã đồng ý. Nếu bạn vẫn còn thắc mắc, hãy tìm luật sư để được tư vấn cụ thể về các vấn đề liên quan đến ly hôn. Vui lòng liên hệ với chúng tôi theo số hotline: 0763387788.
Đánh giá bài viết

Contact Me on Zalo

0763 387 788