Hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương
Tiền lương, tiền thưởng, khấu trừ từ tiền lương được tính như thế nào? Tỷ lệ khấu trừ theo tiền lương và quy định về khấu trừ, đóng bảo hiểm là bao nhiêu? Bài viết sau đây Luatvn.vn sẽ hướng dẫn chi tiết cho bạn.
Mục lục
Kế toán chi phí biên chế
1.1 Căn cứ tính lương của người lao động:
Vào cuối tháng, kế toán viên phải tính lương cho nhân viên dựa trên:
Bảng thời gian của từng bộ phận đã nộp.
Hợp đồng lao động của nhân viên.
Quy định về tiền lương, tiền thưởng, phụ cấp của doanh nghiệp.
Mẫu bảng chấm công và Bảng tính – thanh toán lương cho nhân viên.
1.2 Tính toán chi phí tiền lương, tiền thưởng:
Trước khi hạch toán chi phí tiền lương, kế toán viên phải xác định chi tiết bộ phận nào trả lương và theo thông tư nào để tính các khoản chi phí chính xác của doanh nghiệp.
Tính lương, phụ cấp phải trả cho người lao động
Nợ TK 241, 622, 623, 627, 641, 642: Tổng mức lương và phụ cấp
Có TK 334: Tổng mức lương và phụ cấp
Tiền thưởng trả cho nhân viên
Xác định tiền thưởng cho người lao động được trích vào quỹ thưởng:
Nợ TK 3531: Tiền thưởng phải trả cho nhân viên
Có TK 334: Tiền thưởng phải trả cho nhân viên
Trả tiền thưởng cho nhân viên:
Nợ TK 334: Tiền thưởng trả cho nhân viên
Có TK 111, 112: Tiền thưởng trả cho nhân viên
Tiền lương nghỉ phép thực tế phải trả cho người lao động
Hàng tháng, căn cứ vào kế hoạch, kế toán viên sẽ khấu trừ tiền lương nghỉ phép cho nhân viên:
Nợ TK 622, 623, 627, 641, 642: Số tiền nghỉ phép có lương tạm ứng
Có TK 335: Số tiền tạm ứng nghỉ phép có lương
Tiền lương nghỉ phép thực tế phải trả cho người lao động:
Nợ TK 335: Tiền lương nghỉ phép thực tế phát sinh
Có TK 334: Lương thực tế cho nghỉ phép có lương
Hạch toán các khoản khấu trừ theo tiền lương bảo hiểm
2.1 Tỷ lệ khấu trừ theo lương
Theo Quyết định 595/QĐ-BHXH và Công văn 2159/BHXH-BT của BHXH Việt Nam, áp dụng từ ngày 01/06/2017:
Các khoản trích theo lương | Trích vào Chi phí của DN | Trích vào lương của NLĐ | Tổng |
Bảo hiểm xã hội (BHXH) | 17,5% | 8% | 25,5% |
Bảo hiểm y tế (BHYT) | 3% | 1,5% | 4,5% |
Bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) | 1% | 1% | 2% |
Tổng | 21,5% | 10,5% | 32% |
Kinh phí công đoàn (KPCĐ) | 2% | 2% |
Như vậy, hàng tháng, doanh nghiệp phải đóng cho cơ quan BHXH 32% tổng số tiền lương phải đóng cho người lao động (BHXH, BHYT, BHTN, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp).
Doanh nghiệp phải trả cho Liên đoàn Lao động Quận/Quận bằng 2% tiền lương phải trả cho người lao động (KPCC) nếu có công đoàn.
2.2 Tính toán chi phí của doanh nghiệp
Kế toán viên phải xác định chi phí chi tiết theo từng bộ phận.
Tổng số tiền bảo hiểm doanh nghiệp đóng = 21,5% x Tổng quỹ tiền lương tham gia bảo hiểm
Nợ 241, 622, 623, 627, 641, 642: Tổng phí bảo hiểm + Kế hoạch kinh doanh phải nộp
Có TK 3383 (BHXH): 17,5% x Tổng quỹ tiền lương tham gia BHXH
Có TK 3384 (BẢO HIỂM Y tế): 3% x Tổng quỹ tiền lương tham gia bảo hiểm
Có TK 3386 (UI): 1% x Tổng quỹ lương tham gia bảo hiểm
Có TK 3382 (CPC): 2% x Tổng quỹ tiền lương đóng bảo hiểm (nếu có)
2.3 Khấu trừ vào tiền lương của nhân viên
Tổng số tiền bảo hiểm mà người lao động đóng = 10,5% x Tổng quỹ tiền lương tham gia bảo hiểm
Nợ TK 334: Tổng số bảo hiểm mà nhân viên phải trả
Có TK 3383 (BHXH): 8% x Tổng quỹ tiền lương tham gia bảo hiểm
Có TK 3384 (BẢO HIỂM Y tế): 1,5% x Tổng quỹ tiền lương tham gia bảo hiểm
Có TK 3386 (UI): 1% x Tổng quỹ lương tham gia bảo hiểm
Kế toán các khoản khấu trừ tiền lương khác
3.1 Lương ứng trước
Trong thời gian, nếu người lao động tạm ứng tiền lương, người làm kế toán phải xác định số tiền tạm ứng thực tế để trừ vào tiền lương phải trả cho người lao động và tài khoản:
Nợ TK 334: Số tiền tạm ứng thực tế
Có TK 111, 112: Số tiền tạm ứng thực tế
3.2 Thuế thu nhập cá nhân phải nộp
Trong thời gian, nếu người lao động phát sinh thuế thu nhập cá nhân phải nộp thì người làm kế toán xác định số thuế phải khấu trừ vào tiền lương phải trả cho người lao động:
Nợ TK 3335: Thuế TNCN phải nộp
Có TK 111, 112: Số tiền phải nộp thuế TNCN
Kế toán tiền lương nhân viên
Khi hạch toán tiền lương cho người lao động, kế toán viên phải dựa vào bảng trả lương, phiếu lương hoặc chứng từ thanh toán ngân hàng.
Tiền lương thực tế đã trả = Tổng tiền lương, phụ cấp, tiền thưởng – Bảo hiểm phải trả – Khấu trừ tiền lương (tạm ứng, thuế TNCN)
Nợ TK 334: Số tiền thực tế đã thanh toán
Có TK 111, 112: Lương thực tế được trả
Trường hợp thanh toán cho người lao động bằng hàng hóa, sản phẩm thì kế toán viên phải xuất hóa đơn ghi doanh thu và tài khoản bán hàng nội bộ:
Nợ TK 334: Tiền lương phải trả cho nhân viên
Có TK 5118: Doanh thu khác (giá bán hàng hóa)
Tài khoản 3331: Phải nộp thuế GTGT
Kế toán thanh toán bảo hiểm
Quy định về khấu trừ bảo hiểm:
Theo Điều 7, Quyết định 595/QĐ-BHXH quy định:
– Đóng hàng tháng
Hàng tháng, chậm nhất là đến ngày cuối cùng của tháng, đơn vị có trách nhiệm trích tiền đóng BHXH bắt buộc vào quỹ tiền lương tháng của người lao động tham gia BHXH bắt buộc, đồng thời, từ tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc. người lao động theo tỷ lệ quy định, được chuyển đồng thời vào tài khoản thu của cơ quan BHXH mở tại ngân hàng, Kho bạc Nhà nước.
– Gần vị trí
Đơn vị đóng trên địa bàn tỉnh đăng ký tham gia đóng bảo hiểm xã hội trên địa bàn tỉnh theo phân cấp của cơ quan BHXH cấp tỉnh.
Chi nhánh doanh nghiệp hoạt động tại địa phương đóng bảo hiểm xã hội trên địa bàn đó.
– Hàng tháng, doanh nghiệp trích đóng BHXH, BHYT, BHTN, công đoàn (nếu có) vào tổng quỹ tiền lương phải đóng cho người lao động.
Nợ TK 3383 (BHXH): 25,5% x Tổng quỹ tiền lương tham gia bảo hiểm
Nợ TK 3384 (Bảo hiểm y tế): 4.5% x Tổng quỹ tiền lương tham gia bảo hiểm
Nợ TK 3386 (UI): 2% x Tổng quỹ lương tham gia bảo hiểm
Nợ TK 3382 (KPC): 2% x Tổng quỹ lương tham gia bảo hiểm (nếu có)
Có TK 111, 112: Tổng số tiền bảo hiểm + CPC phải trả
Hạch toán các khoản phải đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động
Trong thời gian, nếu có người lao động hưởng chế độ ốm đau, thai sản thì doanh nghiệp phải tính mức đóng bảo hiểm xã hội phải đóng cho người lao động thì người làm kế toán ghi:
Nợ TK 3383 (bảo hiểm xã hội): Số tiền trợ cấp
Có TK 334: Số tiền trợ cấp
Sau khi doanh nghiệp nộp hồ sơ hưởng chế độ ốm đau, thai sản của người lao động cho Cơ quan BHXH và nhận lại tiền bảo hiểm xã hội, kế toán viên ghi:
Nợ TK 112: Số tiền nhận được
Có TK 3383 (BHXH): Số tiền nhận được
Doanh nghiệp trả lương cho người lao động, kế toán viên:
Nợ TK 334: Số lượng lợi ích
Có TK 111, 112: Số tiền trợ cấp
Ví dụ: Tháng 8/2018, Công ty Kế toán có tình hình trả lương như sau đối với nhân viên phòng quản lý:
Mức lương cơ bản: 40,000,000 VND
Trách nhiệm + phụ cấp chức vụ: 5.000.000 đồng
Trả tạm ứng lương cho người lao động bằng tiền mặt: 8.000.000 đồng
Có thuế TNCN phải nộp: 530.000 đồng
Công ty đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và công đoàn bằng tiền gửi ngân hàng.
Công ty trả lương cho nhân viên bằng tiền mặt.
Có người lao động hưởng chế độ ốm đau và đã được hưởng bảo hiểm xã hội trong tháng: 840.000 đồng
(Công ty áp dụng hệ thống kế toán theo Thông tư 200)
Tính lương nhân viên bộ phận quản lý:
Tổng lương = 40.000.000đ + 5.000.000đ = 45.000.000đ
Nợ TK 642: 45.000.000
Có TK 334: 45.000.000
Tính các khoản trích theo lương:
Tính vào chi phí công ty:
BHXH = 17.5% x 45.000.000đ = 7.875.000đ
BHYT = 3% x 45.000.000đ = 1.350.000đ
BHTN = 1% x 45.000.000đ = 450.000đ
KPCĐ = 2% x 45.000.000đ = 900.000đ
Tổng tiền BH công ty đóng = 10.575.000đ
Nợ TK 6421: 10.575.000
Có TK 3383: 7.875.000
Có TK 3384: 1.350.000
Có TK 3386: 450.000
Có TK 3382: 900.000
Trừ vào lương nhân viên:
BHXH = 8% x 45.000.000đ = 3.600.000đ
BHYT = 1,5% x 45.000.000đ = 675.000đ
BHTN = 1% x 45.000.000đ = 450.000đ
Tổng tiền BH nhân viên phải đóng = 4.725.000đ
Nợ TK 334: 4.725.000
Có TK 3383: 3.600.000
Có TK 3384: 675.000
Có TK 3386: 450.000
Chi tạm ứng lương cho nhân viên bằng tiền mặt:
Nợ TK 334: 8.000.000
Có TK 111: 8.000.000
Phát sinh thuế TNCN phải nộp trừ vào lương nhân viên:
Nợ TK 334: 530.000
Có TK 3335: 530.000
Công ty đóng tiền bảo hiểm và KPCĐ bằng tiền gửi ngân hàng:
BHXH = 7.875.000đ + 3.600.000đ = 11.475.000đ
BHYT = 1.350.000đ + 675.000đ = 2.025.000đ
BHTN = 450.000đ +450.000đ = 900.000đ
KPCĐ = 900.000đ
Tổng tiền BH và KPCĐ = 15.300.000đ
Nợ TK 3383: 11.475.000
Nợ TK 3384: 2.025.000
Nợ TK 3386: 900.000
Nợ TK 3382: 900.000
Có TK 112: 15.300.000
Công ty thanh toán tiền lương cho nhân viên bằng tiền mặt:
Tiền lương thực trả = Tổng lương – Tiền bảo hiểm – Thuế TNCN – Tạm ứng lương
= 45.000.000đ – 4.725.000đ – 530.000đ – 8.000.000đ = 31.745.000đ
Nợ TK 334: 31.745.000
Có TK 112: 31.745.000
Tính tiền chế độ ốm đau cho nhân viên:
Nợ TK 3383: 840.000
Có TK 334: 840.000
Nhận được tiền từ Cơ quan Bảo hiểm xã hội chuyển về tài khoản công ty:
Nợ TK 112: 840.000
Có TK 3383: 840.000
Công ty thanh toán tiền chế độ ốm đau cho nhân viên bằng tiền mặt:
Nợ TK 334: 840.000
Có TK 111: 840.000
Bài viết này, Luatvn.vn đã hướng dẫn chi tiết cách hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương của doanh nghiệp. Nếu bạn vẫn có câu hỏi hoặc cần thêm lời khuyên về thông tin pháp lý hoặc dịch vụ kế toán trọn gói của Luatvn.vn. Hãy gọi cho chúng tôi ngay qua hotline/zalo: 0763387788 để được tư vấn hỗ trợ nhanh nhất.
BÀI VIẾT LIÊN QUAN