Mẫu hợp đồng vay tiền thế chấp sổ đỏ hay còn gọi là hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất gồm những nội dung gì và thủ tục như thế nào vẫn có số ít người nắm rõ. Hôm nay trong bài viết này Luatvn.vn xin chia sẽ rõ cho quý khách hàng về loại hợp đồng này. Mời Quý khách hàng đón đoc, xĩn cảm ơn!
Nếu quý khách hàng có câu hỏi vui lòng liên hệ với Luatvn.vn qua số hotline/zalo: 076 338 7788. Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc cho quý khách miễn phí.
Mục lục
Mẫu hợp đồng vay tiền thế chấp sổ đỏ
HỢP ĐỒNG THẾ CHẤP QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT (1) (Số: ……………./HĐTCQSDĐ&TSGLVĐ)
Hôm nay, ngày …. tháng …… năm …, Tại ………………………………………………… Chúng tôi gồm có: BÊN THẾ CHẤP (BÊN A):
Ông/bà: ……………………………………………………………………… Năm sinh:……………………… CMND số: …………………… Ngày cấp ……………….. Nơi cấp: …………………………………………. Hộ khẩu: ………………………………………………………………………………………………………….. Địa chỉ:.……………………………………………………………………………………………………………. Điện thoại: ………………………………………………………………………………………………………… Là chủ sở hữu quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có): ………………………………………………………………………………………………………………………
Ông/bà: ……………………………………………………………………… Năm sinh:……………………… CMND số: …………………… Ngày cấp ……………….. Nơi cấp: ………….……………………………… Hộ khẩu: ………………………………………………………………………………………………………….. Địa chỉ:.……………………………………………………………………………………………………………. Điện thoại: ………………………………………………………………………………………………………… Và Ông/bà: ……………………………………………………………………… Năm sinh:……………………… CMND số: …………………… Ngày cấp ……………….. Nơi cấp: …………………………………………. Hộ khẩu: ………………………………………………………………………………………………………….. Địa chỉ:.……………………………………………………………………………………………………………. Điện thoại: ………………………………………………………………………………………………………… Là đồng sở hữu quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có): ……………………………………………………………………………………………………………………… Các chứng từ sở hữu và tham khảo về quyền sử dụng đất đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) đã được cơ quan có thẩm quyền cấp cho Bên A gồm có: ……………………………………………………………
BÊN NHẬN THẾ CHẤP (BÊN B): Địa chỉ:…………………………………………………………………………………………………………….. Điện thoại:………………………………………………Fax: ………………………………………………….. E-mail:…………………………………………………………………………………………………………….. Mã số thuế:……………………………………………………………………………………………………….. Tài khoản số:……………………………………………………………………………………………………… Do ông (bà):.…………………………………………………………… Năm sinh: …………………………… Chức vụ:………………………………………………………………………………………… làm đại diện.
Hai bên đồng ý thực hiện việc thế chấp căn hộ nhà chung cư theo các thoả thuận sau đây:
ĐIỀU 1: NGHĨA VỤ ĐƯỢC BẢO ĐẢM
………………………………………………………………………………………………………………………
ĐIỀU 2: TÀI SẢN THẾ CHẤP 2.1. Thửa đất thế chấp (nếu có): Quyền sử dụng đất của bên A đối với thửa đất theo ………………………………………cấp ngày ……. tháng ……. năm ………., cụ thể như sau: a) Thửa đất số: ……………………………………………………………………… b) Tờ bản đồ số: ……………………………………………………………………. c) Địa chỉ thửa đất: ………………………………………………………………… d) Loại đất: …………………………………………………………………………… e) Diện tích đất thế chấp: …………………………. m2 (Bằng chữ: ………………………………………………..) f) Hình thức sử dụng: – Sử dụng riêng: …………………………………………… m2 – Sử dụng chung: ………………………………………….. m2 g) Mục đích sử dụng: ……………………………….. h) Thời hạn sử dụng: ……………………………….. i) Nguồn gốc sử dụng: …………………………….. k) Những hạn chế về quyền sử dụng đất (nếu có): …………………………………………………………………… 2.2.Tài sản gắn liền với đất (nếu có): a) Loại tài sản: ………………………………………………………………… b) Địa chỉ nơi có tài sản: …………………………………………………….. c) Diện tích: ………………………….m2 (Bằng chữ:…….……………………………………………….m2) d) Giấy chứng nhận quyền sở hữu số: ………………………….cơ quan cấp ……………..………. ngày ……. tháng ……. năm ………
ĐIỀU 3: GIÁ TRỊ TÀI SẢN THẾ CHẤP Giá trị tài sản thế chấp nêu tại Điều 2 của Hợp đồng này là: ……………………………………………… VNĐ (Bằng chữ: ……………………………………………….) theo văn bản xác định giá trị tài sản thế chấp ngày …….. tháng ……. năm ……….
ĐIỀU 4: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A 4.1. Nghĩa vụ của bên A: a) Giao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho bên B; b) Không được chuyển nhượng, chuyển đổi, tặng cho, cho thuê, góp vốn hoặc dùng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) thế chấp để bảo đảm cho nghĩa vụ khác nếu không được bên B đồng ý bằng văn bản; c) Bảo quản, giữ gìn đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) thế chấp; áp dụng các biện pháp cần thiết để bảo toàn giá trị quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) thế chấp trong trường hợp đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) thế chấp có nguy cơ bị hư hỏng do khai thác, sử dụng; d) Tạo điều kiện thuận lợi cho bên B kiểm tra đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có). e) Làm thủ tục đăng ký việc thế chấp; xoá việc đăng ký thế chấp khi hợp đồng thế chấp chấm dứt; f) Sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) đúng mục đích, không làm hủy hoại, làm giảm giá trị của quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) đã thế chấp; g) Thanh toán tiền vay đúng hạn, đúng phương thức theo thoả thuận trong hợp đồng. 4.2. Quyền của bên A: a) Nhận lại các giấy tờ về quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) thế chấp sau khi hoàn thành nghĩa vụ; b) Yêu cầu bên B bồi thường thiệt hại nếu làm mất, hư hỏng các giấy tờ về quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) thế chấp. c) Được sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) trong thời hạn thế chấp; d) Được nhận tiền vay do thế chấp quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) theo phương thức đã thoả thuận; e) Hưởng hoa lợi, lợi tức thu được, trừ trường hợp hoa lợi, lợi tức cũng thuộc quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) thế chấp; f) Được chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) đã thế chấp nếu được bên B đồng ý; g) Nhận lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) sau khi đã thực hiện xong nghĩa vụ thế chấp.
ĐIỀU 5: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B 5.1. Nghĩa vụ của bên B: a) Cùng với bên A đăng ký việc thế chấp; b) Giữ và bảo quản giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, trong trường hợp làm mất, hư hỏng, thì phải bồi thường thiệt hại cho bên A; c) Trả lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất khi bên thế chấp đã thực hiện nghĩa vụ được bảo đảm bằng thế chấp. 5.2. Quyền của bên B a) Kiểm tra hoặc yêu cầu bên A cung cấp thông tin về thực trạng quyền sử dụng đất thế chấp; b) Yêu cầu bên A áp dụng các biện pháp cần thiết để bảo toàn giá trị quyền sử dụng đất trong trường hợp đất có nguy cơ bị hư hỏng do khai thác, sử dụng; c) Yêu cầu xử lý quyền sử dụng đất thế chấp theo phương thức đã thoả thuận. d) Kiểm tra, nhắc nhở bên A bảo vệ, giữ gìn đất và sử dụng đất đúng mục đích; e) Được ưu tiên thanh toán nợ trong trường hợp xử lý quyền sử dụng đất đã thế chấp.
ĐIỀU 6: VIỆC ĐĂNG KÝ THẾ CHẤP VÀ NỘP LỆ PHÍ 6.1. Việc đăng ký thế chấp tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật do bên ……………… chịu trách nhiệm thực hiện. 6.2. Lệ phí liên quan đến việc thế châp căn hộ theo Hợp đồng này do bên ……………… chịu trách nhiệm nộp.
ĐIỀU 7: XỬ LÝ TÀI SẢN THẾ CHẤP 7.1. Trong trường hợp hết thời hạn thực hiện nghĩa vụ mà bên A không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ thì bên B có quyền yêu cầu xử lý quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) thế chấp theo phương thức: …………………………………………………………………………. 7.2. Việc xử lý quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) được thực hiện để thanh toán nghĩa vụ cho bên B sau khi đã trừ chi phí bảo quản, chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) và các chi phí khác có liên quan đến việc xử lý quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) thế chấp.
ĐIỀU 8: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 9: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây: 9.1. Bên A cam đoan: a) Những thông tin về nhân thân, về thửa đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật; b) Thửa đất thuộc trường hợp được thế chấp quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật; c) Tại thời điểm giao kết Hợp đồng này:
d) Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc; e) Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này. 9.2. Bên B cam đoan: a) Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật; b) Đã xem xét kỹ, biết rõ về thửa đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) nêu tại Điều 2 của Hợp đồng này và các giấy tờ về quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có); c) Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc; d) Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
ĐIỀU 9: HIỆU LỰC CỦA HỢP ĐỒNG Hợp đồng này có hiệu lực pháp lý từ ngày …… tháng …. năm ……. Đến ngày …… tháng ….. năm …… Hợp đồng được lập thành ………. (………..) bản, mỗi bên giữ một bản và có giá trị như nhau.
BÊN A BÊN B (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
PHẦN GHI CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ: Xác nhận của Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc chứng thực của ủy ban nhân dân xã (phường, thị trấn) nơi có đất thế chấp:
2.1. Chủ sử dụng đất: ………………………………………………………………. 2.2. Diện tích: ………………………………………………………………………… 2.3. Loại đất: …………………………………………………………………………. 2.4. Thời gian sử dụng đất còn lại: ………………………………………………… 2.5. Thửa đất số: …………………………………………………………………….. 2.6. Thuộc tờ bản đồ số: …………………………………………………………… 2.7. Đất sử dụng ổn định, không có tranh chấp: ………………………………..
……………….,ngày……….tháng……..năm……….
LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊNHôm nay, ngày ……… tháng ………. năm ……… (Bằng chữ: ……………………………..…………………) tại ……………………………………………, tôi ………………………………………, Công chứng viên, Phòng Công chứng số ……………, tỉnh/thành phố ……………………………………….
CÔNG CHỨNG: – Hợp đồng thế chấp bằng căn hộ nhà chung cư được giao kết giữa bên A là …………….. và bên B là …………….; các bên đã tự nguyện thoả thuận giao kết hợp đồng; – Tại thời điểm công chứng, các bên đã giao kết hợp đồng có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo quy định của pháp luật; – Nội dung thoả thuận của các bên trong hợp đồng không vi phạm điều cấm của pháp luật, không trái đạo đức xã hội: …………………………………………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………………………………. – Hợp đồng này được làm thành ………. bản chính (mỗi bản chính gồm ……. tờ, ……..trang), giao cho: + Bên A ……. bản chính; + Bên B ……. bản chính; Lưu tại Phòng Công chứng một bản chính. Số………………………….., quyển số …………….TP/CC-SCC/HĐGD.
CÔNG CHỨNG VIÊN(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
Hướng dẫn điền mẫu hợp đồng vay tiền thế chấp sổ đỏ
HỢP ĐỒNG THẾ CHẤP QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT (Số: /HĐTCQSDĐ&TSGLVĐ)
Hôm nay, ngày 27 tháng 9 năm 2021 , Tại 60 Nguyễn Quang Bích, P. 13, Q. Tân Bình, TP.HCM Chúng tôi gồm có: BÊN THẾ CHẤP (BÊN A):
Ông/bà: Bùi Văn Luật Năm sinh: 1975 CMND số: 414515187 Ngày cấp 12/12/2016 Nơi cấp: UBND Quận Tân Binh Hộ khẩu: 60 Nguyễn Quang Bích, P. 13, Q. Tân Bình, TP.HCM Địa chỉ: 60 Nguyễn Quang Bích, P. 13, Q. Tân Bình, TP.HCM Điện thoại: 076 338 7788 Là chủ sở hữu quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có): Sổ đỏ nhà đất
Ông/bà: Năm sinh: CMND số: Ngày cấp Nơi cấp: Hộ khẩu: Địa chỉ: Điện thoại: Và Ông/bà: Năm sinh: CMND số: Ngày cấp Nơi cấp: Hộ khẩu: Địa chỉ: Điện thoại: Là đồng sở hữu quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) Các chứng từ sở hữu và tham khảo về quyền sử dụng đất đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) đã được cơ quan có thẩm quyền cấp cho Bên A gồm có:
BÊN NHẬN THẾ CHẤP (BÊN B): Địa chỉ: Tòa nhà B6A Nam Trung Yên, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội. Điện thoại: 0778.738.886 Fax: E-mail: Mã số thuế: 0315884930 Tài khoản số: 01234567891011 Do ông (bà): Đoàn Văn Hội Năm sinh: 1978 Chức vụ: Giám đóc công ty TNHH … làm đại diện
Hai bên đồng ý thực hiện việc thế chấp căn hộ nhà chung cư theo các thoả thuận sau đây:
ĐIỀU 1: NGHĨA VỤ ĐƯỢC BẢO ĐẢM
ĐIỀU 2: TÀI SẢN THẾ CHẤP 2 1 Thửa đất thế chấp (nếu có): Quyền sử dụng đất của bên A đối với thửa đất theo Công An tỉnh Kiên Giang cấp ngày 7 tháng 9 năm 2003 , cụ thể như sau: a) Thửa đất số: 14 b) Tờ bản đồ số: 3 c) Địa chỉ thửa đất: 36 Bùi Hữu Nghĩa, Xã Hưng Yên huyện An Biên tỉnh Kiên Giang d) Loại đất: Đất ở e) Diện tích đất thế chấp: 258m2 (Bằng chữ: hai trăm năm mươi tám mét vuông) f) Hình thức sử dụng: Nhà ở – Sử dụng riêng: 250 m2 – Sử dụng chung: 8 m2 g) Mục đích sử dụng: Nhà ở h) Thời hạn sử dụng: vô hạn i) Nguồn gốc sử dụng: truyền lại k) Những hạn chế về quyền sử dụng đất (nếu có): 2 2 Tài sản gắn liền với đất (nếu có): a) Loại tài sản: Nhà b) Địa chỉ nơi có tài sản: 36 Bùi Hữu Nghĩa, Xã Hưng Yên huyện An Biên tỉnh Kiên Giang c) Diện tích: 250m2 (Bằng chữ:hai trăm năm mươi mét vuông) d) Giấy chứng nhận quyền sở hữu số: cơ quan Công an tỉnh Kiên Giang cấp ngày 7 tháng 9 năm 2003
ĐIỀU 3: GIÁ TRỊ TÀI SẢN THẾ CHẤP Giá trị tài sản thế chấp nêu tại Điều 2 của Hợp đồng này là: 4 000 000 000 000VNĐ (Bằng chữ: Bốn tỷ đồng việt nam ) theo văn bản xác định giá trị tài sản thế chấp ngày 27 tháng 9 năm 2021
ĐIỀU 4: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A 4 1 Nghĩa vụ của bên A: a) Giao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho bên B; b) Không được chuyển nhượng, chuyển đổi, tặng cho, cho thuê, góp vốn hoặc dùng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) thế chấp để bảo đảm cho nghĩa vụ khác nếu không được bên B đồng ý bằng văn bản; c) Bảo quản, giữ gìn đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) thế chấp; áp dụng các biện pháp cần thiết để bảo toàn giá trị quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) thế chấp trong trường hợp đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) thế chấp có nguy cơ bị hư hỏng do khai thác, sử dụng; d) Tạo điều kiện thuận lợi cho bên B kiểm tra đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) e) Làm thủ tục đăng ký việc thế chấp; xoá việc đăng ký thế chấp khi hợp đồng thế chấp chấm dứt; f) Sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) đúng mục đích, không làm hủy hoại, làm giảm giá trị của quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) đã thế chấp; g) Thanh toán tiền vay đúng hạn, đúng phương thức theo thoả thuận trong hợp đồng 4 2 Quyền của bên A: a) Nhận lại các giấy tờ về quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) thế chấp sau khi hoàn thành nghĩa vụ; b) Yêu cầu bên B bồi thường thiệt hại nếu làm mất, hư hỏng các giấy tờ về quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) thế chấp c) Được sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) trong thời hạn thế chấp; d) Được nhận tiền vay do thế chấp quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) theo phương thức đã thoả thuận; e) Hưởng hoa lợi, lợi tức thu được, trừ trường hợp hoa lợi, lợi tức cũng thuộc quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) thế chấp; f) Được chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) đã thế chấp nếu được bên B đồng ý; g) Nhận lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) sau khi đã thực hiện xong nghĩa vụ thế chấp
ĐIỀU 5: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B 5 1 Nghĩa vụ của bên B: a) Cùng với bên A đăng ký việc thế chấp; b) Giữ và bảo quản giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, trong trường hợp làm mất, hư hỏng, thì phải bồi thường thiệt hại cho bên A; c) Trả lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất khi bên thế chấp đã thực hiện nghĩa vụ được bảo đảm bằng thế chấp 5 2 Quyền của bên B a) Kiểm tra hoặc yêu cầu bên A cung cấp thông tin về thực trạng quyền sử dụng đất thế chấp; b) Yêu cầu bên A áp dụng các biện pháp cần thiết để bảo toàn giá trị quyền sử dụng đất trong trường hợp đất có nguy cơ bị hư hỏng do khai thác, sử dụng; c) Yêu cầu xử lý quyền sử dụng đất thế chấp theo phương thức đã thoả thuận d) Kiểm tra, nhắc nhở bên A bảo vệ, giữ gìn đất và sử dụng đất đúng mục đích; e) Được ưu tiên thanh toán nợ trong trường hợp xử lý quyền sử dụng đất đã thế chấp ĐIỀU 6: VIỆC ĐĂNG KÝ THẾ CHẤP VÀ NỘP LỆ PHÍ 6 1 Việc đăng ký thế chấp tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật do bên A chịu trách nhiệm thực hiện 6 2 Lệ phí liên quan đến việc thế châp căn hộ theo Hợp đồng này do bên B chịu trách nhiệm nộp
ĐIỀU 7: XỬ LÝ TÀI SẢN THẾ CHẤP 7 1 Trong trường hợp hết thời hạn thực hiện nghĩa vụ mà bên A không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ thì bên B có quyền yêu cầu xử lý quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) thế chấp theo phương thức: 7 2 Việc xử lý quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) được thực hiện để thanh toán nghĩa vụ cho bên B sau khi đã trừ chi phí bảo quản, chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) và các chi phí khác có liên quan đến việc xử lý quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) thế chấp
ĐIỀU 8: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật
ĐIỀU 9: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây: 9 1 Bên A cam đoan:
9 2 Bên B cam đoan:
ĐIỀU 9: HIỆU LỰC CỦA HỢP ĐỒNG Hợp đồng này có hiệu lực pháp lý từ ngày tháng năm Đến ngày tháng năm Hợp đồng được lập thành ( 3 ) bản, mỗi bên giữ một bản và có giá trị như nhau
BÊN A BÊN B (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) Bùi Văn Luật Đoàn Văn Hội
PHẦN GHI CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ: Xác nhận của Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc chứng thực của ủy ban nhân dân xã (phường, thị trấn) nơi có đất thế chấp:
2.1 Chủ sử dụng đất: 2.2 Diện tích: 2.3 Loại đất: 2.4 Thời gian sử dụng đất còn lại: 2.5 Thửa đất số: 2.6 Thuộc tờ bản đồ số: 2.7 Đất sử dụng ổn định, không có tranh chấp:
,ngày tháng năm
LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊNHôm nay, ngày 27 tháng 9 năm 2021 , Tại 60 Nguyễn Quang Bích, P. 13, Q. Tân Bình, TP.HCM Tôi Lê Hoài Bảo , Công chứng viên, Phòng Công chứng số 7 , tỉnh/thành phố Hồ Chí Minh
CÔNG CHỨNG: – Hợp đồng thế chấp bằng căn hộ nhà chung cư được giao kết giữa bên A là Bùi Văn Luật và bên B là Đoàn Văn Hội ; các bên đã tự nguyện thoả thuận giao kết hợp đồng; – Tại thời điểm công chứng, các bên đã giao kết hợp đồng có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo quy định của pháp luật; – Nội dung thoả thuận của các bên trong hợp đồng không vi phạm điều cấm của pháp luật, không trái đạo đức xã hội: – Hợp đồng này được làm thành 3 bản chính (mỗi bản chính gồm 2 tờ, 3 trang), giao cho: + Bên A 1 bản chính; + Bên B 1 bản chính; Lưu tại Phòng Công chứng 1 bản chính Số , quyển số TP/CC-SCC/HĐGD
CÔNG CHỨNG VIÊN(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên) Lê Hoài Bảo
|
Bài viết trên đây của Luật VN đã cung cấp cho quý khách hàng về nội dung của Mẫu hợp đồng vay tiền thế chấp sổ đỏ . Nếu quý khách hàng có câu hỏi cần hỗ trợ về những vấn đề khác liên quan đến pháp luật, vui lòng liên hệ với chúng tôi qua số hotline/zalo: 076.338.7788 để được giải đáp mọi thắc mắc. Xin cảm ơn!
BÀI VIẾT LIÊN QUAN