Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (“GCNĐKĐT”).
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư là một giấy phép do cơ quan có thẩm quyền tại Việt Nam cấp cho các tổ chức, cá nhân có vốn đầu tư nước ngoài và đáp ứng đủ điều kiện để tiến hành các hoạt động đầu tư và kinh doanh tại Việt Nam. Theo đó, làm thế nào để tổ chức, cá nhân có hoạt động kinh doanh được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đúng quy định? Để hiểu và nắm rõ hơn về trình tự thủ tục thực hiện xin cấp loại Giấy phép này, mời Quý bạn đọc tìm hiểu sau bài viết dưới đây.
Hãy đến với dịch vụ pháp lý chuyên nghiệp của Luatvn.vn để được hướng dẫn chi tiết, tư vấn cụ thể và tận tình nhất. Hãy liên hệ với luatvn.vn số hotline/zalo: 0763387788 để được tư vấn miễn phí.
I. Cơ sở pháp lý:
– Luật đầu tư 2014 số 67/2014/QH13 do Quốc hội ban hành ngày 26 tháng 11 năm 2014.
– Nghị định 118/2015/NĐ-CP do Chính phủ ban hành ngày 12 tháng 11 năm 2015.
II. Quy định pháp luật về thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư:
Hiện nay, Luật đầu tư 2014 có hiệu lực hiện hành điều chỉnh vấn đề cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho các chủ thể hoạt động kinh doanh đầu tư dự án tại Việt Nam. Theo đó, pháp luật quy định như sau:
- Đối với dự án đầu tư thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư theo quy định tại các Điều 30, 31 và 32 của Luật đầu tư 2014, cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản quyết định chủ trương đầu tư.
- Đối với dự án đầu tư không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư theo quy định tại các Điều 30, 31 và 32 của Luật đầu tư 2014, nhà đầu tư thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định sau đây: Nhà đầu tư nộp hồ sơ theo cho cơ quan đăng ký đầu tư.
Hướng dẫn chuẩn bị tài liệu, hồ sơ để trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền:
– Hồ sơ dự án đầu tư gồm:
(1) Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư.
(2) Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức.
(3) Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án;
(4) Bản sao một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
(5) Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
(6) Giải trình về sử dụng công nghệ đối với dự án quy định tại điểm b khoản 1 Điều 32 của Luật này gồm các nội dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính;
(7) Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ, cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản cho nhà đầu tư và nêu rõ lý do.
Trên đây là những thông tin thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và những giải đáp chính xác, cụ thể nhất. Hy vọng đây là thông tin hữu ích cho Quý khách hàng. Nếu có khó khăn, vướng mắc về các vấn đề pháp lý liên quan. Hãy liên hệ ngay với chúng tôi qua Hotline/Zalo: 0763.387.788 hoặc Email: luatvn.vn02@gmail.com để được tư vấn và giải đáp thắc mắc.
Luatvn.vn 0763.387.788
BÀI VIẾT LIÊN QUAN