Thủ tục cấp giấy chứng nhận đầu tư nước ngoài là vấn đề gây khá nhiều khó khăn, trở ngại đối với các nhà đầu tư khi có ý định đầu tư vào Việt Nam. Đặc biệt, Luật đầu tư 2020 mới được ban hành có điều chỉnh một số quy định so với luật đầu tư 2014 nên càng khiến người thực hiện đau đầu. Chính vì vậy, trong bài viết này, chúng tôi xin hướng dẫn chi tiết để quý khách hàng hiểu và dễ dàng thực hiện hơn.
Bạn đọc có thể liên hệ trực tiếp qua Hotline: 0763.387.788 – Email: luatvn.vn02@gmail.com để được luật sư tư vấn
Mục lục
Khi nào cần làm thủ tục cấp giấy chứng nhận đầu tư nước ngoài?
Tổ chức kinh tế cần phải xin cấp giấy chứng nhận đầu tư nước ngoài khi:
- Có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ 51% vốn điều lệ trở lên hoặc phần lớn thành viên hợp danh là cá nhân nước ngoài
- Có tổ chức kinh tế nước ngoài nắm giữ trên 51% vốn điều lệ
- Có nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế nắm giữ trên 51% vốn điều lệ
Các trường hợp không phải xin giấy chứng nhận đầu tư nước ngoài:
- Dự án đầu tư của nhà đầu tư trong nước
- Dự án của tổ chức kinh tế thực hiện đầu tư thành lập tổ chức kinh tế, góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của tổ chức kinh tế; đầu tư theo hợp đồng BCC không thuộc các trường hợp phải làm thủ tục đầu tư ở trên
- Dự án đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của tổ chức kinh tế
Điều kiện để được cấp giấy chứng nhận đầu tư nước ngoài
Nhà đầu tư được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư khi đáp ứng được các điều kiện sau đây:
- Không thuộc ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh
- Có địa điểm thực hiện dự án đầu tư
- Phù hợp với quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh, quy hoạch đô thị và quy hoạch đơn vị hành chính – kinh tế đặc biệt
- Đáp ứng điều kiện về suất đầu tư trên mỗi diện tích đất, số lượng lao động (nếu có)
- Đáp ứng điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài
Liên hệ tới Hotline: 0763.387.788 – Email: luatvn.vn02@gmail.com để được giải thích cụ thể hơn về các điều kiện và tư vấn để đảm bảo đúng theo các điều kiện đã quy định
Ngoài những điều kiện hay thủ tục cấp giấy chứng nhận đầu tư nước ngoài, khi lựa chọn đầu tư vào Việt Nam, các nhà đầu tư nước ngoài cũng cần đặc biệt chú ý đến những hình thức đầu tư mà nhà nước Việt Nam cho phép. Cụ thể là:
- Thành lập tổ chức kinh tế mới: Có thể đầu tư để thành lập tổ chức kinh tế mới tại Việt Nam dưới dạng công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh,…
- Góp vốn vào công ty Việt Nam: Nhà đầu tư nước ngoài có thể lựa chọn góp vốn vào và công ty Việt Nam đã thành lập trước đó dưới hình thức nhận chuyển nhượng góp vốn hoặc nhận chuyển nhượng cổ phần
- Đầu tư theo hợp đồng hợp tác kinh doanh: Bên cạnh hai hình thức trên, nhà nước Việt Nam còn cho phép nhà đầu tư nước ngoài ký kết hợp đồng hợp tác kinh doanh (BBC) với các đối tác Việt Nam. Khi đó, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của ban điều phối thực hiện hợp đồng do các bên thỏa thuận
Ngành nghề cấm đầu tư:
- Kinh doanh các chất ma túy
- Kinh doanh các loại hóa chất, khoáng vật tại phụ lục 2 của Luật đầu tư 2020
- Kinh doanh mại dâm
- Mua, bán người, mô, xác, bộ phận cơ thể người, bào thai người
- Hoạt động kinh doanh liên quan đến sinh sản vô tính trên người
- Kinh doanh pháo nổ
- Kinh doanh dịch vụ đòi nợ
- Kinh doanh mẫu vật các loài thực vật rừng, động vật rừng, thủy sản nguy cấp, quý, hiếm có nguồn gốc khai thác từ tự nhiên quy định tại Phụ lục III của Luật đầu tư 2020
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đầu tư nước ngoài vào Việt Nam
Theo luật đầu tư Việt Nam, dự án đầu tư nước ngoài vào Việt Nam được phân thành 2 loại là dự án thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư và dự án không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư. Trong đó, thủ tục cấp giấy chứng nhận đầu tư của mỗi loại dự án là khác nhau.
Dự án thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư
Đối với các dự án lớn, ảnh hưởng đến an ninh quốc gia, kinh tế xã hội thì nhà đầu tư cần phải xin quyết định chủ trương đầu tư của Quốc hội hoặc Thủ tướng chính phủ hoặc Ủy ban nhân dân tỉnh. Tiếp sau đó nhà đầu tư sẽ thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận đầu tư nước ngoài.
Hồ sơ xin quyết định chủ trương đầu tư bao gồm:
- Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư
- Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư
- Báo cáo tài chính, tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư
- Đề xuất dự án đầu tư
- Đề xuất nhu cầu sử dụng đất hoặc tài liệu xác nhận quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư
- Giải trình về công nghệ sử dụng trong dự án đầu tư đối với dự án sử dụng công nghệ thuộc danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao
- Hợp đồng BCC (đối với những dự án đầu tư theo hợp đồng BCC)
- Tài liệu khác liên quan đến dự án đầu tư, yêu cầu về điều kiện, năng lực của nhà đầu tư (nếu có)
Dự án không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư
Khi đã đáp ứng được các điều kiện để được cấp giấy chứng nhận đầu tư, nhà đầu tư có thể tiến hành làm thủ tục cấp giấy chứng nhận đầu tư nước ngoài của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Khi đó, cần chuẩn bị hồ sơ có các giấy tờ tài liệu sau đây:
- Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư
- Bản sao chứng minh nhân dân/ Thẻ căn cước công dân/ Hộ chiếu của nhà đầu tư cá nhân hoặc bản sao giấy chứng nhận thành lập của nhà đầu tư là tổ chức
- Đề xuất dự án đầu tư
- Bản sao báo cáo tài chính, thuyết minh về năng lực tài chính của nhà đầu tư
- Đề xuất nhu cầu sử dụng đất hoặc tài liệu khác xác nhận quyền sử dụng địa điểm
- Giải trình về sử dụng công nghệ với dự án sử dụng công nghệ thuộc danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao
Hồ sơ xin giấy chứng nhận đăng ký đầu tư được nộp tại Sở Kế hoạch và Đầu tư. Trong vòng 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Nếu từ chối cấp, Sở Kế hoạch và Đầu tư sẽ gửi văn bản thông báo nêu rõ lý do từ chối.
Trên đây là những chia sẻ về giấy chứng nhận đầu tư nước ngoài và cách chuẩn bị hồ sơ, làm thủ tục cấp giấy chứng nhận đầu tư nước ngoài. Hy vọng những thông tin trên sẽ giúp các nhà đầu tư đơn giản hóa việc xin giấy phép đầu tư, nhanh chóng thực hiện hoạt động đầu tư tại Việt Nam theo đúng quy định của pháp luật. Trong quá trình thực hiện, nếu gặp khó khăn, vướng mắc hãy liên hệ với luatvn.vn qua Hotline: 0763.387.788 – Email: luatvn.vn02@gmail.com để được luật sư hỗ trợ trực tiếp nhanh chóng.
BÀI VIẾT LIÊN QUAN