Thuế mà các hộ kinh doanh cá thể phải trả là gì? Cách tính thuế cho các hộ kinh doanh cá thể? Các hộ kinh doanh được miễn thuế? Luật VN sẽ giải đáp cho bạn trong bài viết này.
Mục lục
- 1 Căn cứ pháp lý
- 2 Các loại thuế hộ kinh doanh cá thể phải nộp
- 2.1 Cách tính thuế môn bài cho hộ kinh doanh cá thể
- 2.2 Trường hợp:
- 2.2.1 – Doanh thu trên 500 triệu đồng/năm ⇒ Lệ phí môn bài cả năm : 1.000.000 đồng/năm – Doanh thu trên 300 triệu đồng/ ăm ⇒ Lệ phí môn bài cả năm : 500.000 đồng/năm – Doanh thu trên 100 đến 300 triệu đồng/năm ⇒ Lệ phí môn bài cả năm : 300.000 đồng/năm + Doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống + Kinh doanh hộ gia đình trong sản xuất muối, nuôi trồng thủy sản, đánh bắt cá, dịch vụ hậu cần nghề cá.
- 2.2.2 ⇒ Lệ phí môn bài được miễn phí
- 2.3 Thời gian xác định doanh thu để tính thuế cho hộ kinh doanh cá thể
- 2.4 Thuế Khoán là gì? Cách tính thuế Khoán cho các hộ kinh doanh cá thể
- 2.5 Cách tính thuế GTGT và thuế TNCN đối với hộ kinh doanh cá thể
- 2.5.1 – Trường hợp đối tượng nộp thuế căn hộ được cơ quan thuế thông báo về thuế phải nộp, nếu doanh nghiệp không chạy toàn bộ năm, cá nhân được giảm thuế phải nộp tương ứng với số tháng kinh doanh, đóng cửa trong năm.
- 2.5.2 Trong đó :
- 2.5.3 + Doanh thu đối với thuế GTGT và doanh thu phải nộp thuế TNCN là trường hợp doanh thu bao gồm thuế đối với tất cả doanh số bán hàng, phí xử lý, hoa hồng và phí dịch vụ phát sinh trong kỳ. Tính thuế từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ. + Trong trường hợp hộ kinh doanh cá thể nộp thuế bằng hóa đơn của cơ quan thuế: Doanh thu tính thuế = doanh thu khoán + doanh thu trên hóa đơn + Trong trường hợp hộ kinh doanh cá thể nộp thuế khoán mà không sử dụng hóa đơn của cơ quan thuế: Doanh thu tính thuế = doanh thu khoán + Trong trường hợp cá nhân kinh doanh không xác định được doanh thu chịu thuế hoặc xác định không phù hợp với thực tế, cơ quan thuế có thẩm quyền xác định doanh thu chịu thuế căn cứ theo quy định của luật quản lý thuế. + Tỷ lệ thuế tính trên doanh thu bao gồm thuế GTGT và tỷ lệ thuế TNCN đối với từng lĩnh vực kinh doanh. Trường hợp đăng ký hộ kinh doanh nhiều lĩnh vực, hộ gia đình kê khai và tính thuế theo mức thuế suất tính trên doanh thu đối với từng lĩnh vực, kinh doanh.
- 2.6 Thời điểm xác định doanh thu tính thuế hộ kinh doanh cá thể
Căn cứ pháp lý
- Luật quản lý thuế số 38/2019/GH14 có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2020;
- Nghị định 139/2016/NĐ-CP có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2017;
- Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 30 tháng 7 năm 2015;
- Nghị định số 22/2020/NĐ-CP có hiệu lực thi hành từ ngày 25 tháng 02 năm 2020;
- Nghị định 126/2020/NĐ-CP có hiệu lực thi hành từ ngày 05 tháng 12 năm 2020;
- Luật thuế giá trị gia tăng có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2009.
Các loại thuế hộ kinh doanh cá thể phải nộp
Theo quy định về quản lý thuế có ba loại thuế chính mà hộ kinh doanh gia đình, cũng được gọi là hộ kinh doanh cá thể phải nộp gồm:
- Lệ phí thuế (môn bài)
- Thuế giá trị gia tăng;(GTGT)
- Thuế thu nhập cá nhân.(TNCN)
Ngoài các khoản thuế nêu trên, hộ kinh doanh cá thể cũng phải nộp Thuế bảo vệ môi trường, Thuế tài nguyên, v…v. Nếu kinh doanh hàng hóa thuộc đối tượng nộp thuế theo quy định của luật này.
Cách tính thuế môn bài cho hộ kinh doanh cá thể
Lệ phí cấp giấy phép của hộ kinh doanh cá thể
Theo quy định tại khoản 2 điều 4 Nghị Định 139/2016/NĐ-CP và điểm C khoản 1 điều 1 nghị định 2 /2020/NĐ-CP kể từ ngày 25 tháng 2 năm 2020, mức lệ phí môn bài cho hộ kinh doanh cá thể được tính theo doanh thu bình quân hàng năm như sau:
Trường hợp:
– Doanh thu trên 500 triệu đồng/năm
⇒ Lệ phí môn bài cả năm : 1.000.000 đồng/năm
– Doanh thu trên 300 triệu đồng/ ăm
⇒ Lệ phí môn bài cả năm : 500.000 đồng/năm
– Doanh thu trên 100 đến 300 triệu đồng/năm
⇒ Lệ phí môn bài cả năm : 300.000 đồng/năm
+ Doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống
+ Kinh doanh hộ gia đình trong sản xuất muối, nuôi trồng thủy sản, đánh bắt cá, dịch vụ hậu cần nghề cá.
+ Cá nhân, hộ kinh doanh không có địa điểm cố định
⇒ Lệ phí môn bài được miễn phí
Các hộ kinh doanh được thành lập sau ngày 25 tháng 2 năm 2020
⇒ Lệ phí giấy phép miễn phí cho năm đầu tiên
Ví dụ 1: một hộ kinh doanh được thành lập bởi ông A vào tháng 1 năm 2021 (sau ngày 25 tháng 2, 2020) được miễn lệ phí môn bài năm 2021.
Ví dụ 2: trong cùng một ví dụ ở trên, thông qua 2022, nếu doanh thu của ông A là 175 triệu đồng, ông phải nộp thuế giấy phép từ 300.000 đồng /năm.
Thời gian xác định doanh thu để tính thuế cho hộ kinh doanh cá thể
Hiện nay, các hộ kinh doanh được thành lập sẽ được miễn thuế trong năm đầu tiên, vì vậy thời gian bắt đầu tính doanh thu là từ tháng 1 năm sau năm thành lập.
Thuế Khoán là gì? Cách tính thuế Khoán cho các hộ kinh doanh cá thể
Thuế Khoán là thuế cố định hàng tháng/quý của hộ kinh doanh cá thể phải nộp ;mức thuế khoán do Cơ quan thuế quy định dựa trên thông tin kê khai/doanh thu hoạt động thực tế.
Thuế GTGT và thuế TNCN của hộ kinh doanh được tính theo phương pháp khoán.
Cách tính thuế GTGT và thuế TNCN đối với hộ kinh doanh cá thể
- Trường hợp cá nhân nộp thuế khoán kinh doanh không trọn năm bao gồm: cá nhân mới ra kinh doanh; cá nhân kinh doanh thường xuyên theo thời vụ; cá nhân ngừng/nghỉ kinh doanh thì mức doanh thu 100 triệu đồng/năm trở xuống để xác định cá nhân không phải nộp thuế GTGT, không phải nộp thuế TNCN là doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân của một năm.
- Nếu hộ kinh doanh có doanh thu tính thuế từ 100 triệu/năm trở xuống thì không phải nộp thuế GTGT và thuế TNCN.
- Doanh thu chịu thuế thực tế để xác định số thuế phải nộp trong năm là doanh thu tương ứng với số tháng thực tế kinh doanh.
Ví dụ: HKD của ông D trả thuế theo phương pháp khoán. Vào năm 2020, hộ kinh doanh của ông D chỉ hoạt động trong 9 tháng, với tổng doanh thu thực tế là 90 triệu (trung bình 10tr/tháng), doanh thu tương ứng của một năm (12 tháng) là 120 triệu .
Vì vậy, ông D phải trả thuế VAT và thuế TNCN tương ứng với doanh thu thực tế tạo ra từ 90 triệu đồng.
– Trường hợp đối tượng nộp thuế căn hộ được cơ quan thuế thông báo về thuế phải nộp, nếu doanh nghiệp không chạy toàn bộ năm, cá nhân được giảm thuế phải nộp tương ứng với số tháng kinh doanh, đóng cửa trong năm.
Ví dụ: cô A đã được cơ quan thuế thông báo về thuế phải nộp vào năm 2021. Nhưng vào tháng 9 năm 2021, cô A sẽ được giảm thuế căn hộ tương ứng với 4 tháng cuối năm 2021.
– Căn cứ tính thuế đối với cá nhân, hộ kinh doanh nộp thuế khoán là doanh thu chịu thuế và thuế suất tính trên doanh thu.
Trong đó :
+ Doanh thu đối với thuế GTGT và doanh thu phải nộp thuế TNCN là trường hợp doanh thu bao gồm thuế đối với tất cả doanh số bán hàng, phí xử lý, hoa hồng và phí dịch vụ phát sinh trong kỳ. Tính thuế từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ.
+ Trong trường hợp hộ kinh doanh cá thể nộp thuế bằng hóa đơn của cơ quan thuế:
Doanh thu tính thuế = doanh thu khoán + doanh thu trên hóa đơn
+ Trong trường hợp hộ kinh doanh cá thể nộp thuế khoán mà không sử dụng hóa đơn của cơ quan thuế:
Doanh thu tính thuế = doanh thu khoán
+ Trong trường hợp cá nhân kinh doanh không xác định được doanh thu chịu thuế hoặc xác định không phù hợp với thực tế, cơ quan thuế có thẩm quyền xác định doanh thu chịu thuế căn cứ theo quy định của luật quản lý thuế.
+ Tỷ lệ thuế tính trên doanh thu bao gồm thuế GTGT và tỷ lệ thuế TNCN đối với từng lĩnh vực kinh doanh. Trường hợp đăng ký hộ kinh doanh nhiều lĩnh vực, hộ gia đình kê khai và tính thuế theo mức thuế suất tính trên doanh thu đối với từng lĩnh vực, kinh doanh.
Thời điểm xác định doanh thu tính thuế hộ kinh doanh cá thể
- Đối với doanh thu tính thuế, thời gian cho cá nhân xác định doanh thu là từ ngày 20 tháng 11 đến ngày 15 tháng 12 năm trước năm nộp thuế.
- Đối với cá nhân kinh doanh nộp thuế khoán vừa mới bắt đầu kinh doanh dịch vụ kinh doanh kể từ khi đầu tư hoặc cá nhân thay đổi quy mô kinh doanh của năm, thời điểm thực hiện việc xác định doanh thu tính thuế hoặc thời hạn thay đổi quy mô hoặc đường dây kinh doanh.
- Đối với hộ kinh doanh tính thuế theo hóa đơn, thời điểm xác định doanh thu là thời điểm giao hàng hoặc hoàn thành dịch vụ hoặc tiếp quản công trình.
- Bên trên là các loại thuế và phương pháp tính thuế mà các hộ kinh doanh cá thể phải nộp.
Nếu bạn vẫn có câu hỏi, cần thêm lời khuyên về thông tin pháp lý hoặc dịch vụ của Luật VN, hãy gọi cho chúng tôi qua hotline 0763 387 788 để được tư vấn và hỗ trợ.
Xem thêm » Dịch vụ kế toán tại Luật VN
BÀI VIẾT LIÊN QUAN