Hạch toán tiền phạt chậm nộp tờ khai thuế là gì? Cách hạch toán ra sao? Pháp luật quy định về trường hợp này như thế nào? Quý bạn là những người có nhu cầu tìm hiểu và thuộc trường hợp phải hạch toán thuế và bạn đang loay hoay giải quyết khó khăn này. Hãy để dịch vụ pháp lý của Luatvn.vn giúp bạn giải quyết.
Luatvn.vn cùng với đội ngũ luật sư, đội ngũ tư vấn giàu kinh nghiệm tư vấn cho Quý khách hàng thông tin về mức phạt chậm nộp tờ khai thuế GTGT và cách hạch toán tiền phạt chậm nộp tờ khai thuế đúng quy định, thực hiện nhanh nhất, tiết kiệm thời gian và chi phí. Hãy liên hệ với luatvn.vn số hotline/zalo: 0763387788 để được tư vấn miễn phí.
Mục lục
I. Cơ sở pháp lý:
- Thông tư số 166/2013/TT-BTC của Bộ Tài Chính ban hành ngày 15 tháng 11 năm 2013.
- Công văn số 13521/CT-TTHT về việc Hạch toán kế toán số thuế truy thu thêm qua kiểm tra quyết toán thuế.
II. Hạch toán tiền chậm nộp thuế được quy định như thế nào?
Khi doanh nghiệp rơi vào tình trạng nộp chậm tiền thuế thì sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính và hạch toán tiền chậm nộp thuế.
Dưới đây là 03 giai đoạn để hạch toán:
– Thứ nhất, trong giai đoạn nhận được thông báo về hành vi vi phạm và xử phạt hành chính
Nợ TK 811 – Các khoản chi phí khác
Có TK 3339 – Bao gồm có phí, lệ phí và các những khoản tiền khác cần phải nộp
Có TK 338 – Bao gồm các khoản tiền phải trả, phải nộp khác.
– Thứ hai, trong gian đoạn nộp tiền phạt, bao gồm:
Nợ có các TK 3339, 338
Có bao gồm các TK 111, 112,. . .
– Thứ ba, trong giai đoạn cuối kỳ kết toán và cuối kỳ kết chuyển
Nợ TK 911 – Tài khoản để xác định kết quả kinh doanh
Có TK 811 – Bao gồm các chi phí khác
Lưu ý:
Những khoản tiền phạt của doanh nghiệp khi mà vi phạm phải một số lỗi: Vi phạm luật giao thông; Vi phạm về quy định đăng ký kinh doanh; Vi phạm pháp luật về thuế bao gồm cả hành vi nộp thuế chậm. Các khoản này sẽ không được trừ cho doanh nghiệp khi tính thuế TNDN.
Hạch toán tiền thuế bị truy thu của doanh nghiệp sau khi đã quyết toán
Căn cứ vào Công văn 13521/CT-TTHT. Cụ thể như sau:
Đối với khoản tiền truy thu thuế GTGT
Khi hạch toán các khoản tiền truy thu thuế GTGT thì sẽ hạch toán bao gồm những tài khoản như sau:
– Nợ TK 4211 – Tức lợi nhuận chưa phân phối trong năm trước của doanh nghiệp.
– Có TK 3331 – Bao gồm số thuế GTGT phải nộp của doanh nghiệp.
Đối với khoản tiền truy thu thuế TNDN
Khi các khoản thuế TNDN bị truy thu thì sẽ tiến hành hạch toán như sau:
– Nợ TK 4211 – Bao gồm các lợi nhuận chưa phân phối trong năm trước của doanh nghiệp.
– Có TK 3334 – Các khoản tiền thuế TNDN phải nộp.
Đối với các khoản tiền truy thu của thuế TNCN
Trong trường hợp doanh nghiệp tiến hành khấu trừ tiền lương của người lao động trong kỳ này. Sẽ hạch toán như sau:
– Nợ TK 334 – Bao gồm các khoản phí phải trả lại cho người lao động
– Có TK 3335 – Các khoản thuế TNCN mà người lao động phải nộp
Trong trường hợp các khoản thuế TNCN do công ty tự chi trả. Kế toán viên sẽ hạch toán như sau:
– Nợ TK 4211 – Bao gồm các khoản lợi nhuận chưa phân phối của năm trước
– Có TK 3335 – Bao gồm số thuế TNCN phải nộp.
Hạch toán điều chỉnh số trích khấu hao tài sản cố định
Hạch toán điều chỉnh lại số trích khấu hao tài sản cố định như sau:
– Nợ TK 214 – Tài khoản về hao mòn tài sản cố định
– Có TK 4211 – Các khoản lợi nhuận chưa phân phối của năm trước trong doanh nghiệp
Trên đây là những thông tin về Hạch toán tiền phạt chậm nộp tờ khai thuế chuẩn xác nhất, hy vọng đây là thông tin hữu ích cho Quý khách hàng. Nếu có khó khăn, vướng mắc về vấn đề thuế hay các vấn đề pháp lý có liên quan. Hãy liên hệ ngay với chúng tôi qua Hotline/Zalo: 0763.387.788 hoặc Email: luatvn.vn02@gmail.com để được tư vấn và giải đáp thắc mắc nhanh nhất.
BÀI VIẾT LIÊN QUAN