Xã hội ngày một phát triển, nền kinh tế nước ta đang ngày một tăng trưởng nhanh. Điều này tạo điều kiện cho các loại hình công ty dịch vụ cũng tăng theo. Làm kế toán trong công ty dịch vụ là gì?. Có đòi hỏi kế toán kiến thức chung và riêng biệt của loại hình doanh nghiệp này như thế nào? Luatvn.vn xin giới thiệu về nhiệm vụ của kế toán doanh nghiệp dịch vụ như sau
Mục lục
Khái niệm kế toán dịch vụ là gì?
Trước hết chúng ta cần phải hiểu kế toán công ty dịch vụ: Là hình thức kế toán dành riêng cho hình thức kinh doanh dịch vụ. Hình thức kinh doanh dịch vụ của Công ty sẽ gắn liền với đặc điểm của kế toán dịch vụ.
Nhiệm vụ của kế toán công ty dịch vụ là gì?
Nhiệm vụ hằng ngày:
Dựa vào hóa đơn mua hàng để hạch toán, theo dõi kho hàng hóa.
Lập phiếu nhập kho, xuất kho, theo dõi tổng hợp nhập xuất tồn kho.
Viết hóa đơn bán hàng cho khách. Cần kiểm tra lại thông tin của khách hàng, tra cứu thông tin doanh nghiệp dựa vào mã số thuế.
Lập phiếu chi với các nghiệp vụ thanh toán ngay.
Lập phiếu thu với các nghiệp vụ thu tiền ngay.
Lập bảng kê theo dõi các khoản thuế cần phải nộp và số đã nộp, số tiền còn phải nộp.
Làm các công việc liên quan tới Ngân hàng cho các khoản thu chi giao dịch qua Ngân hàng như Uỷ nhiệm chi, Séc, Nộp tiền, Giải ngân…
Theo dõi công nợ chi tiết với nhà cung cấp và khách hàng.
Phải phản ánh kịp thời các chi phí, nghiệp vụ phát sinh. Tính giá thành sản xuất, để xác định kết quả kinh doanh một cách chính xác nhất.
Nhiệm vụ hàng quý của kế toán công ty dịch vụ là gì:
Lập báo cáo thuế hàng tháng, quý và tình hình sử dụng hóa đơn.
Lập báo cáo tài chính đầy đủ để cân đối chi phí và lợi nhuận gửi cho thuế và các bộ phận liên quan.
Lấy sổ phụ ngân hàng, chứng từ ngân hàng.
Lập quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp và thu nhập cá nhân
Nhiệm vụ cuối năm:
In đầy đủ các sổ sách kế toán: sổ cái và sổ chi tiết các tài khoản.
In các báo cáo chi tiết và báo cáo tổng hợp của tồn kho hàng hóa, công cụ dụng cụ, phân bổ
Sắp xếp, phân loại, cất cẩn thận để lưu trữ và dễ tìm kiếm.
Kiểm tra lại quyển hóa đơn, đánh số quyển viết đúng theo thứ tự tránh nhầm lẫn.
Các tài khoản sử dụng trong kế toán công ty dịch vụ là gì?
Các tài khoản thường sử dụng:
TK 154- Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.
TK 621- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
TK 622- Chi phí nhân công trực tiếp.
TK 627- Chi phí sản xuất chung.
TK 632- Giá vốn hàng bán.
Các nghiệp vụ thường gặp trong kế toán công ty dịch vụ là gì?
Doanh nghiệp hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên.
Xuất vật liệu từ kho:
Nợ TK 621: Chi phí NVL
Có TK 152: Nguyên vật liệu
Khi mua nguyên vật liệu về dùng ngay:
Nợ TK 621: Chi phí NVL trực tiếp.
Nợ TK 1331: Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 111, 112, 331…
Cuối tháng, Nguyên vật liệu sử dụng không hết, đem nhập lại kho.
Nợ 152: NVL
Có TK 621: Chi phí NVL trực tiếp
Với trường hợp để lại vật liệu thừa cho tháng sau.
Nợ TK 621: CP nguyên vật liệu trực tiếp (ghi bút toán đỏ, giảm chi phí)
Có TK 152: NVL
Sang tháng sau ghi tăng chi phí như bình thường.
Nợ TK 621: Chi phí NVL trực tiếp
Có TK 152: NVL
Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp
Nợ TK 622: Chi phí nhân công trực tiếp
Có TK 334: Phải trả công nhân viên
Có TK 3382: kinh phí công đoàn
Có TK 3383: bảo hiểm xã hội
Có TK 3384: bảo hiểm y tế
Có TK 3389: bảo hiểm thất nghiệp.
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung.
Nợ TK 627: chi phí sản xuất chung.
Có TK 334: phải trả công nhân viên
Có TK 338: phải trả phải nộp khác
Có TK 152: nguyên vật liệu
Có TK 153: công cụ dụng cụ
Có TK 214: hao mòn tài sản cố định
Có TK 111,112
Có TK 141: Tạm ứng
Khi phân bổ chi phí trả trước vào chi phí sản xuất chung trong kỳ.
Nợ TK 627: chi phí sản xuất chung
Có TK 142,242: chi phí trả trước ngắn hạn/ dài hạn.
Khi trích trước các khoản chi phí theo dự toán vào chi phí sản xuất chung.
Nợ TK 627: chi phí sản xuất chung
Có TK 335: chi phí phải trả
Với các hóa đơn sử dụng cho sản xuất chung điện nước, điện thoại…
Nợ TK 627: chi phí sản xuất chung
Nợ TK 1331: Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
Có TK 111, 112, 331
Khi có phát sinh giảm chi phí sản xuất chung.
Nợ TK 111, 112
Nợ TK 152: Nguyên vật liệu
Có TK 627: Chi phí sản xuất chung
Cuối kỳ, kế toán phân bổ và kết chuyển chi phí sản xuất chung cố định vào chi phí sản xuất, chế biến trong kỳ:
Nợ TK 154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Có TK 627: Chi phí sản xuất chung
Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công, chi phí sản xuất chung để tính giá thành dịch vụ
Nợ 154: chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Có 621: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Có 622: chi phí nhân công trực tiếp
Có 627: chi phí sản xuất chung.
Kế toán phản ánh doanh thu dịch vụ
Nợ TK 111, 112, 131: Tiền mặt/ tiền gửi ngân hàng/Phải thu của khách hàng.
Có TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ
Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp
Khi phản ánh giá thành thực tế của sản phẩm, dịch vụ đã hoàn thành chuyển giao vào tiêu thụ:
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán
Có TK 154: chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Kế toán kết chuyển doanh thu, chi phí, giá vốn vào TK 911 xác định kết quả kinh doanh như sau:
– Kết chuyển chi phí, giá vốn:
Nợ TK 911: xác định kết quả kinh doanh
Có TK 632: giá vốn hàng bán.
Có TK 642: chi phí quản lý doanh nghiệp
– Kết chuyển doanh thu, kế toán hạch toán:
Nợ TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ
Có TK 911: xác định kết quả kinh doanh
– Kết chuyển lãi, kế toán hạch toán như sau:
Nợ TK 421: lợi nhuận chưa phân phối
Có TK 911: xác định kết quả kinh doanh
– Kết chuyển lỗ (nếu có):
Nợ TK 911: xác định kết quả kinh doanh
Có TK 421: lợi nhuận chưa phân phối.
Kế toán công ty dịch vụ là một hình thức đặc thù riêng của kế toán công ty thương mại dịch vụ. Nếu Quý khách hàng có nhu cầu thuê dịch vụ kế toán thuế trọn gói. Hãy liên hệ ngay với Luatvn.vn qua hotline: 076.338.7788 – Email: luatvn.vn02@gmail.com. Chúng tôi sẽ tư vấn hỗ trợ gói dịch vụ kế toán hợp lý cho doanh nghiệp của bạn. Đảm bảo uy tín, trách nhiệm, giá cả phù hợp, phục vụ tận tâm nhất.
BÀI VIẾT LIÊN QUAN