Điện thoại địa chỉ Tòa án quận Bình Thạnh HCM

Tòa án nhân dân quận Bình Thạnh có quyền xem xét, kết luận về tính hợp pháp của chứng cứ, tài liệu do Cơ quan điều tra, Điều tra viên, Viện kiểm sát, Kiểm sát viên thu thập được; được cung cấp bởi luật sư, bị cáo, bị cáo và những người tham gia tố tụng khác;…

Thông qua các hoạt động của mình, Tòa án nhân dân quận Bình Thạnh đã góp phần giáo dục công dân trung thành với Tổ quốc, nghiêm chỉnh chấp hành pháp luật, tôn trọng các quy tắc của đời sống xã hội, có ý thức đấu tranh chống pháp luật, chống tội phạm và các hành vi vi phạm pháp luật khác.
Tuy nhiên, nhiều người dân khi gặp phải những vấn đề phát sinh từ tranh chấp, bồi thường không biết đi đâu để được hỗ trợ. Một phần vì họ không biết địa chỉ, phần khác vì họ không biết tòa án có chấp nhận thụ lý vụ án của họ hay không? Hiểu được vấn đề này, Luật VN chúng tôi đã biên soạn một bài viết với nội dung liên quan đến Tòa án nhân dân quận Bình Thạnh. Mời Quý bạn cùng tham khảo. 

Nếu quý khách hàng có câu hỏi vui lòng liên hệ với Công ty Luật VN qua số hotline/zalo: 076 338 7788.  Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc cho quý khách miễn phí. Xin cảm ơn!

Điện thoại địa chỉ Tòa án quận Bình Thạnh HCM

  • Địa chỉ hiện tại của Tòa án là 457 Bạch Đằng, Phường 2, Quận Bình Thạnh, Thành phố. Hồ Chí Minh.
  • ĐT: 0283.8412. 035 – 0283.5510.820
Theo quy định của pháp luật Việt Nam, Tòa án nhân dân là cơ quan tư pháp của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, thực hiện quyền tư pháp. Tòa án nhân dân có nghĩa vụ bảo vệ công lý, quyền con người, quyền công dân, chế độ xã hội chủ nghĩa, lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân. 
Điện thoại địa chỉ Tòa án quận Bình Thạnh HCM
Điện thoại địa chỉ Tòa án quận Bình Thạnh HCM

Quyền hạn của Tòa án nhân dân quận Bình Thạnh

Khi thực hiện nhiệm vụ xét xử vụ án hình sự, Tòa án nhân dân quận Bình Thạnh có quyền:
  • Kiểm tra, kết luận về tính hợp pháp của hành vi tố tụng và quyết định của Điều tra viên, Kiểm sát viên, luật sư trong quá trình điều tra, truy tố, xét xử; xem xét áp dụng, thay đổi hoặc hủy bỏ biện pháp ngăn chặn; đình chỉ, tạm đình chỉ vụ án;
  • Kiểm tra, kết luận về tính hợp pháp của chứng cứ, tài liệu mà Cơ quan điều tra, Điều tra viên, Viện kiểm sát, Kiểm sát viên thu thập được; do luật sư, bị cáo, bị cáo và những người tham gia tố tụng cung cấp;
  • Khi thấy cần thiết, trả hồ sơ đề nghị Viện Kiểm sát điều tra bổ sung; đề nghị Viện kiểm sát bổ sung tài liệu, chứng cứ hoặc Tòa án kiểm tra, xác minh, thu thập, bổ sung chứng cứ theo quy định của Bộ luật Tố tụng hình sự;
  • Yêu cầu Điều tra viên, Kiểm sát viên và những người khác trình bày các vấn đề liên quan đến vụ án tại phiên tòa; khởi tố vụ án hình sự nếu phát hiện đã bỏ lọt tội phạm;
  • Ra quyết định thực hiện quyền hạn khác theo quy định của Bộ luật Tố tụng hình sự.
  • Tòa án xác minh, thu thập tài liệu, chứng cứ để giải quyết các vụ án dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động, hành chính và thực hiện các quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.
  • Xử lý vi phạm hành chính; xem xét đề nghị của cơ quan quản lý nhà nước và quyết định áp dụng các biện pháp xử lý hành chính liên quan đến quyền con người, quyền cơ bản của công dân theo quy định của pháp luật.
  • Ra quyết định thi hành án hình sự, hoãn chấp hành án phạt tù, tạm đình chỉ chấp hành án phạt tù, giảm, miễn chấp hành án, xóa án tích, miễn, giảm nghĩa vụ thi hành án đối với tiền phạt, hình phạt. thu, nộp ngân sách nhà nước; thực hiện các quyền hạn khác theo quy định của Bộ luật Hình sự, Luật Thi hành án hình sự và Luật Thi hành án dân sự.
  • Ra quyết định tạm hoãn, miễn, giảm, tạm đình chỉ thi hành biện pháp xử lý hành chính do Tòa án áp dụng và thực hiện các quyền hạn khác theo quy định của Luật Xử lý vi phạm hành chính.

Trong quá trình xét xử vụ án

Trong quá trình xét xử vụ án, Tòa án phát hiện và kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ các văn bản quy phạm pháp luật trái với Hiến pháp, pháp luật, nghị quyết của Quốc hội. pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân, cơ quan, tổ chức; Cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm trả lời Tòa án kết quả xử lý các văn bản quy phạm pháp luật được đề xuất theo quy định của pháp luật làm cơ sở để Tòa án giải quyết vụ án.
  • Bảo đảm áp dụng thống nhất pháp luật trong xét xử.
  • Thực hiện các quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.

Thẩm quyền của Tòa án nhân dân quận Bình Thạnh

– Thẩm quyền của Tòa án nhân dân quận Bình Thạnh được xét xử sơ thẩm vụ án hình sự về tội phạm ít nghiêm trọng, tội phạm nghiêm trọng, tội phạm rất nghiêm trọng, trừ tội xâm phạm an ninh quốc gia; Tội ác chống lại hòa bình, chống lại loài người và tội ác chiến tranh; Tội phạm quy định tại các Điều 123, 125, 126, 227, 277, 278, 279, 280, 282, 283, 284, 286, 287, 288, 337, 368, 369, 370, 371, 399 và 400 của Bộ Luật Hình sự; Tội phạm được thực hiện bên ngoài lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Tòa án nhân dân quận Bình Thạnh thuộc cấp huyện có thẩm quyền giải quyết theo thủ tục sơ thẩm các tranh chấp sau:

  • Tranh chấp dân sự, hôn nhân và gia đình quy định tại Điều 26 và Điều 28 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015, trừ tranh chấp quy định tại khoản 7 Điều 26 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015;
  • Tranh chấp về kinh doanh, thương mại quy định tại khoản 1 Điều 30 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015;
  • Tranh chấp lao động quy định tại Điều 32 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015.

Tòa án nhân dân cấp huyện có thẩm quyền giải quyết các yêu cầu sau:

  • Yêu cầu dân sự quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 6, 7, 8, 9 và 10 Điều 27 BLTTDS;
  • Yêu cầu về hôn nhân và gia đình quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 10 và 11 Điều 29 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015;
  • Yêu cầu kinh doanh, thương mại quy định tại khoản 1 và khoản 6 Điều 31 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015;
  • Yêu cầu lao động quy định tại khoản 1 và khoản 5 Điều 33 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015.
Ngoài ra, Tòa án nhân dân cấp huyện nơi công dân Việt Nam cư trú có quyền hủy bỏ hôn nhân trái pháp luật, giải quyết ly hôn, tranh chấp quyền và nghĩa vụ của vợ chồng, cha mẹ, con cái. cha, mẹ, con, con nuôi, người giám hộ giữa công dân Việt Nam cư trú tại khu vực biên giới với công dân nước láng giềng cư trú tại khu vực biên giới với Việt Nam theo quy định của Bộ luật này và các quy định khác của pháp luật Việt Nam.
Ngoài ra, Tòa án nhân dân huyện cò có thẩm quyền giải quyết các vụ án hành chính như khiếu nại quyết định hành chính, hành vi hành chính…

Chánh án Tòa án nhân dân quận Bình Thạnh

  • Chánh án: Phạm Doãn Hiếu
  • Phó Chánh án: Trần Đăng Tấn – Nguyễn Thị Huyền

Thẩm phán:

  • Trần Văn Huệ
  • Nguyễn Hữu Thành
  • Lương Thanh Mẫn
  • Nguyễn Thị Hạnh
  • Nguyễn Hữu Thọ
  • Nguyễn Thanh Vân
  • Phạm Thị Nhung
  • Lê Phú Hạnh
  • Đinh Thị Thanh Thảo
  • Vũ Đức Toàn
  • Nguyễn Thị Ngọc Hoa
  • Lê Thị Hoài Yến
  • Phạm Tuấn Anh
  • Nguyễn Thị Bích Vân
  • Nguyễn Hùng Linh
  • Trần Thị Quỳnh Châu
  • Vũ Ngọc Hoàn
  • Lê Thị Minh Thảo
Điện thoại địa chỉ Tòa án quận Bình Thạnh HCM
Điện thoại địa chỉ Tòa án quận Bình Thạnh HCM

Ly hôn tại tòa án nhân dân quận Bình Thạnh

Điều kiện ly hôn tại Tòa án quận 2 HCM:

1. Điều kiện ly hôn đơn phương:

  • Theo quy định của Luật Hôn nhân và Gia đình 2014, hiện nay pháp luật cho phép vợ chồng ly hôn theo yêu cầu của một bên. Tuy nhiên, việc ly hôn này sẽ phải được thực hiện trên cơ sở căn cứ để chứng minh một trong hai bên đã có hành vi và vi phạm nghiêm trọng chế độ vợ chồng.

Theo đó, quy định tại Điều 56 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014 về ly hôn theo yêu cầu của một bên thì có thể thực hiện trong các trường hợp sau:

Điều 56. Ly hôn theo yêu cầu của một bên

  1. Khi vợ hoặc chồng yêu cầu ly hôn nhưng việc hòa giải không thành tại Tòa án thì Tòa án cho phép ly hôn nếu có căn cứ cho rằng vợ hoặc chồng đã có hành vi bạo lực gia đình hoặc vi phạm nghiêm trọng quyền và nghĩa vụ của mình. Sự phục vụ của vợ chồng khiến hôn nhân rơi vào tình trạng nghiêm trọng, cuộc sống chung không thể kéo dài, mục đích của hôn nhân không thể đạt được.
  2. Trường hợp vợ hoặc chồng của người bị Tòa án tuyên bố mất tích yêu cầu ly hôn thì Tòa án cho phép ly hôn.
  3. Trong trường hợp yêu cầu ly hôn theo quy định tại khoản 2 Điều 51 của Luật này, Tòa án cho phép ly hôn nếu có căn cứ để xảy ra việc vợ hoặc chồng có hành vi bạo lực gia đình gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến họ. cho cuộc sống, sức khỏe và tinh thần của người khác.

2. Điều kiện ly hôn thuận tình:

  • Hai bên thực sự tự nguyện ly hôn;
  • Hai bên đã đạt được thỏa thuận về việc phân chia hoặc không phân chia tài sản, chăm sóc, nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ em;
  • Việc hai bên thỏa thuận về tài sản, con cái trong từng trường hợp cụ thể này là để đảm bảo quyền lợi hợp pháp của vợ con.
Lưu ý: Đối với trường hợp các bên chỉ tranh chấp một trong các vấn đề về tài sản, nuôi con, tình cảm. Tòa án sẽ giải quyết tranh chấp theo thủ tục chung về ly hôn đơn phương.

Hồ sơ ly hôn tại Tòa án nhân dân quận Bình Thạnh

Theo quy định chung của Luật Hôn nhân và Gia đình 2014, thành phần hồ sơ ly hôn trong trường hợp không có yếu tố nước ngoài về cơ bản bao gồm các văn bản quy phạm pháp luật sau:
  • Đơn ly hôn (Đơn ly hôn không yêu cầu cả hai phải ký đơn, nếu đơn phương ly hôn chỉ cần chữ ký của người nộp đơn)
  • Bản sao CMND (Hộ chiếu); Hộ chiếu (với một bản sao của bản gốc).
  • Bản chính Giấy chứng nhận kết hôn (trong trường hợp bản chính giấy chứng nhận kết hôn bị mất, nộp bản sao có xác nhận bản chính của cơ quan nhà nước có thẩm quyền)
  • Bản sao giấy khai sinh (nếu bạn có con).
  • Bản sao chứng từ, tài liệu về quyền sở hữu tài sản (nếu có tranh chấp tài sản).

Nếu hai bên kết hôn tại Việt Nam thì vợ hoặc chồng xuất cảnh ra nước ngoài (không tìm thấy địa chỉ) => phải có xác nhận của chính quyền địa phương rằng một bên đã xuất cảnh và đăng ký trong sổ hộ khẩu.

Các bước ly hôn tại Tòa án nhân dân quận Bình Thạnh

Bước 1: Nguyên đơn gửi đơn ly hôn tại Tòa án nhân dân quận Bình Thạnh nơi vợ hoặc chồng cư trú và làm việc: 

  • Địa điểm: Tòa án nhân dân quận Bình Thạnh.
  • Địa chỉ: 457 Bạch Đằng, Phường 2, Quận Bình Thạnh, Thành phố. Hồ Chí Minh
  • Điện thoại: (028)8412035 – (028)5510820

Bước 2:

  • Sau khi nhận được đơn khởi kiện và các tài liệu hợp lệ, Tòa án trong thời hạn 05 ngày làm việc có trách nhiệm kiểm tra đơn và ra thông báo nộp tiền tạm ứng án phí cho nguyên đơn.

Bước 3:

  • Nguyên đơn nộp tiền tạm ứng án dân sự sơ thẩm tại Chi cục Thi hành án quận, huyện và trả lại biên lai tạm ứng án phí cho Tòa án.

Bước 4:

  • Trong thời hạn 15 ngày làm việc, Tòa án mở phiên hòa giải, nếu Tòa án không hòa giải, xét thấy hai bên thực sự tự nguyện ly hôn và đã thỏa thuận phân chia tài sản, quyền nuôi con, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục con thì Tòa án công nhận thỏa thuận ly hôn và thỏa thuận về tài sản, con cái trên cơ sở bảo đảm quyền lợi hợp pháp của vợ, con; nếu không đạt được thỏa thuận hoặc mặc dù đã đạt được thỏa thuận, nhưng lợi ích hợp pháp của vợ con không thể được đảm bảo thì Tòa án quyết định.

Bước 5:

  • Trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày hòa giải không thành (không thay đổi quyết định ly hôn) nếu các bên không thay đổi ý định, Tòa án ra quyết định công nhận việc ly hôn không tranh chấp.

Đến với Công ty Luật VN, chúng tôi sẽ giúp bạn có những giải pháp đầu tư hiệu quả và bền vững. Tất cả các thủ tục liên quan đến pháp lý đều được chúng tôi tư vấn và hỗ trợ đầy đủ. Bạn có thể yên tâm dành thời gian cho các chiến lược phát triển cho dịch vụ kinh doanh của mình. Qua bài viết Điện thoại địa chỉ Tòa án quận Bình Thạnh HCM  trên, nếu bạn có câu hỏi vui lòng liên hệ với chúng tôi qua số hotline/zalo: 076 338 7788. Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc cho quý khách miễn phí.

Xem thêm: Dịch vụ ly hôn trọn gói năm 2022

<<<< Dịch vụ ly hôn giá trẻ của Luật VN >>>>

Đánh giá bài viết

Contact Me on Zalo

0763 387 788