Tại thời điểm này, mọi người đang thu thuế bất động sản, nhưng cùng một diện tích đất và cùng một chủ đất (vì trong quá khứ trong nhà, anh em họ của họ chỉ mua đất bằng tay, họ chia sẻ lô đất để bán) nhưng số tiền thuế tôi phải trả cho ngôi nhà cao gấp 2 hoặc 3 lần so với các ngôi nhà khác. Cụ thể, diện tích đất là 100m2 nhưng số tiền thuế của gia đình tôi là 170.000 VND, nhà còn lại là 75.000 đồng. Năm ngoái các ngôi nhà khác vẫn giống nhau, nhưng tôi là 334.000 đồng, xin hỏi tại sao lại có sự khác biệt như vậy? Bây giờ tôi có thể gặp ai để giải quyết vấn đề này? Cách tính thuế đất nông nghiệp và phi nông nghiệp?
Mục lục
- 1 Cơ sở pháp lý
- 2 Nội dung tư vấn
- 3 Về khiếu nại
- 4 Đất phi nông nghiệp là gì?
- 5 Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là gì?
Cơ sở pháp lý
Đạo luật thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 1993Luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp năm 2010
Nội dung tư vấn
Theo Điều 5 Luật Thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 1993, thuế sử dụng đất nông nghiệp được tính trên cơ sở
Diện tích đất chịu thuế
- Diện tích tính thuế sử dụng đất nông nghiệp là diện tích được giao cho hộ gia đình sử dụng theo sổ địa chính nhà nước. Trường hợp không lập sổ địa chính thì diện tích đất ghi trong tờ khai của người sử dụng là diện tích tính thuế. ” (Điều 6). Theo đó, diện tích đất chịu thuế là diện tích sử dụng thực tế ghi trong sổ địa chính nhà nước hoặc diện tích ghi trong giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp. Trường hợp địa phương chưa lập sổ địa chính hoặc kết quả đo đạc chưa được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chứng nhận thì phải ghi nhận diện tích chịu thuế trong tờ khai của từng hộ nộp thuế.
- Diện tích đất chịu thuế bao gồm diện tích sử dụng thực tế, bao gồm bờ kè xung quanh các cánh đồng, đất phục vụ trực tiếp sản xuất, không bao gồm phần bờ kè dùng để đi giao thông đồng ruộng hoặc chia sẻ nhiều cánh đồng. Đối với các trang trại, trại thuộc sở hữu nhà nước, diện tích đất chịu thuế là diện tích thực tế được sử dụng phù hợp với các lập luận kinh tế – kỹ thuật được phê duyệt và địa hình thực tế.
Cấp đất
Thuế suất
Thuế bổ sung đối với diện tích đất nông nghiệp được sử dụng vượt quá hạn ngạch
- Diện tích đất nông nghiệp sử dụng vượt hạn ngạch: chênh lệch giữa tổng diện tích đất chịu thuế và diện tích đất nông nghiệp được sử dụng trong hạn ngạch.
- Xác định mức thuế suất bình quân đối với từng loại đất nông nghiệp là thuế suất thuế sử dụng đất nông nghiệp bình quân trên một đơn vị đất của hộ nộp thuế (tính bằng 10 tỷ đồng). Tổng số tiền thuế đã ghi nhận và tổng diện tích đất chịu thuế)
- Thuế suất: Thuế bổ sung được xác định bằng 20% thuế suất thuế sử dụng đất nông nghiệp
Theo Điều 5 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp năm 2010, cơ sở tính thuế bao gồm
Giá tính thuế
- Giá tính thuế đất là diện tích đất chịu thuế nhân với giá đất 1m2.
- Diện tích đất chịu thuế được quy định như sau: Diện tích đất thực tế sử dụng. Nếu họ có quyền sử dụng nhiều hơn một mảnh đất ở, diện tích đất chịu thuế là tổng diện tích của lô đất chịu thuế. Trường hợp Nhà nước giao, cho thuê đất để xây dựng khu công nghiệp thì diện tích đất chịu thuế không bao gồm diện tích đất xây dựng kết cấu hạ tầng công cộng; đối với đất ở nhiều tầng có nhiều hộ gia đình, chung cư nhiều, kể cả nhà ở và thương mại, diện tích đất chịu thuế được xác định bằng hệ số giao đất nhân với diện tích nhà ở của từng đơn vị. , hộ gia đình, sử dụng cá nhân … .
Thuế suất
- Thuế suất đối với đất ở, kể cả trường hợp sử dụng để kinh doanh thì được áp dụng theo biểu thuế lũy tiến một phần quy định tại khoản 1 Điều 7 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.
- Áp dụng mức thuế suất 0,03% đối với đất ở, nhà chung cư, đất xây dựng ngầm nhiều tầng; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp được áp dụng mức thuế suất 0,03%; đất không đúng mục đích sử dụng, đất chưa sử dụng áp dụng mức thuế suất 0,15%…
Do đó, phải căn cứ vào mục đích sử dụng, tính chất đất đai, đặc điểm công trình xây dựng trên đất thì mới có cơ sở tính thuế đất chính xác. Mặc dù đất của bạn có cùng diện tích đất với hàng xóm của bạn và thuộc về cùng một chủ sở hữu, nhưng nếu sử dụng khác nhau, cấu trúc nhà của bạn là cao tầng, nhiều tòa nhà là yếu tố làm cho nhà của bạn có thuế suất đất cao hơn.
>>>> Xem thêm: Thủ tục sửa tên và chuyển tên trong sổ đỏ như thế nào? >>>>
Về khiếu nại
Thời gian gửi khiếu nại
Thời gian khai thuế
Đất phi nông nghiệp là gì?
Sơ lượt về đất phi nông nghiệp
Theo quy định của Luật Đất đai năm 2013, đất phi nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây
- Đất phi nông nghiệp là đất ở nông thôn, thành thị;
- Đất sẽ được xây dựng làm trụ sở cơ quan;
- Đất của Nhà nước sử dụng cho mục đích quốc phòng, an ninh;
- Đất xây dựng trụ sở tổ chức phi thương mại; đất xây dựng trụ sở tổ chức phi thương mại; đất xây dựng cơ sở vật chất ngoài công trình công cộng như văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục và đào tạo, thể thao, khoa học và công nghệ, ngoại giao (gọi chung là đất xây dựng công trình công cộng). nghề nghiệp);
- Đất phi nông nghiệp cho các mục đích công cộng như đất giao thông (bao gồm sân bay, sân bay, cảng đường thủy nội địa, cảng biển, hệ thống đường sắt, hệ thống đường bộ và các công trình giao thông khác);
- Đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất; đất thương mại, dịch vụ; đất ở sản xuất phi nông nghiệp; đất phục vụ hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, gốm sứ (gọi chung là đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp);
Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là gì?
- Từ phân tích trên, có thể thấy, không phải tất cả cá nhân, tổ chức, hộ gia đình sử dụng đất đều phải nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp. Như vậy, chỉ cá nhân, tổ chức, hộ gia đình thuộc các trường hợp sau đây mới phải nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.
- Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là loại thuế mà người sử dụng đất phi nông nghiệp phải nộp cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền và nộp thuế cụ thể theo diện tích đất chịu thuế. Giá của mỗi lô đất và thuế suất cho mỗi lô đất sẽ khác nhau tùy theo khu vực.
- Chủ thể là cá nhân, tổ chức, hộ gia đình trực tiếp sử dụng đất ở nông thôn, đất ở đô thị;
- Sử dụng đất phi nông nghiệp để xây dựng các cụm công nghiệp, khu công nghiệp, khu chế xuất và các khu tập trung sản xuất, kinh doanh khác và thực hiện chế độ sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
- Đất sản xuất vật liệu xây dựng, gốm sứ, bao gồm đất khai trương và chế biến nguyên liệu, vật liệu xây dựng, đất làm gốm.
>>>> Xem thêm: Hướng dẫn kê khai nộp thuế đối với các khoản thu về đất đai >>>>
Cá nhân, tổ chức, hộ gia đình sử dụng đất phi nông nghiệp để kinh doanh phải nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp trong các trường hợp sau đây
- Sử dụng đất phi nông nghiệp để xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh như sử dụng đất để xây dựng cơ sở sản xuất công nghiệp, tất thủ công nghiệp; xây dựng cơ sở kinh doanh, thương mại, dịch vụ và các công trình khác phục vụ sản xuất kinh doanh theo quy định của Luật này (bao gồm cả đất sử dụng trong khu công nghệ cao, khu kinh tế để xây dựng cơ sở sản xuất kinh doanh).
- Tổ chức, cá nhân sử dụng đất để khai thác khoáng sản, đất làm địa điểm chế biến khoáng sản, trừ trường hợp khai thác khoáng sản mà không ảnh hưởng đến đất mặt hoặc đất khai thác theo quy định.
- Các loại đất phi nông nghiệp khác mà tổ chức, cá nhân, hộ gia đình sử dụng cho mục đích kinh doanh cũng phải nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp theo quy định của pháp luật.
BÀI VIẾT LIÊN QUAN