Hiện nay, nhiều người dân ở Quận 4, Hồ Chí Minh mặc dù gặp vướng mắc về pháp lý nhưng không biết phải yêu cầu Tòa án nhân dân Quận 4, Thành phố Hồ Chí Minh giải quyết như thế nào theo quy định của pháp luật để bảo vệ quyền lợi của mình. lợi ích hợp pháp cho bản thân. Do đó, trong bài viết “Điện thoại địa chỉ Tòa án quận 4 HCM”, chúng tôi sẽ cung cấp thông tin cơ bản về địa chỉ, cơ cấu tổ chức và thẩm quyền của Tòa án Nhân dân Quận 4, Thành phố Hồ Chí Minh để bạn hiểu rõ hơn về cơ quan này.
Nếu quý khách hàng có câu hỏi vui lòng liên hệ với Công ty Luật VN qua số hotline/zalo: 076 338 7788. Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc cho quý khách miễn phí. Xin cảm ơn!
Mục lục
- 1 Giới thiệu về Tòa án quân 4
- 2 Điều kiện ly hôn tại tòa án nhân dân quận 4:
- 3 Hồ sơ ly hôn tại tòa án nhân dân quận 4:
- 4 Thủ tục ly hôn tại tòa án nhân dân quận 4:
Giới thiệu về Tòa án quân 4
1. Điện thoại địa chỉ Tòa án quận 4, Thành phố Hồ Chí Minh ở đâu?
- Địa chỉ: 22/1 Hoàng Diệu, Phường 12, Quận 4, Thành phố. Thành phố Hồ Chí Minh
- Số điện thoại: +842839400386
- Trong trường hợp bạn có vướng mắc về pháp lý, hồ sơ, thủ tục tại Tòa án nhân dân Quận 4, Thành phố Hồ Chí Minh để được hỗ trợ, bạn có thể liên hệ số điện thoại đường dây nóng 24/24h: 076 338 7788 của Luật VN
2. Cơ cấu tổ chức của Tòa án nhân dân Quận 4, Thành phố Hồ Chí Minh.
Chánh án:
- Chánh án Tòa án nhân dân huyện Vũ Quang được Chánh án Tòa án nhân dân tối cao bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức với thời hạn 5 năm kể từ ngày được bổ nhiệm. Chánh án Tòa án nhân dân Quận 4, Thành phố Hồ Chí Minh có các nhiệm vụ, quyền hạn sau:
- Tổ chức công tác xét xử Tòa án nhân dân Quận 4, Hồ Chí Minh; chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện nguyên tắc thẩm phán, hội thẩm độc lập và chỉ tuân thủ pháp luật;
- Báo cáo công tác trình Hội đồng nhân dân có thẩm quyền theo quy định của pháp luật và Tòa án nhân dân cấp tỉnh, quận 4 trực thuộc trung ương;
- Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn thực hiện theo quy định của pháp luật tố tụng; giải quyết các vấn đề khác theo quy định của pháp luật.
Phó Chánh án:
- Phó Chánh án Tòa án nhân dân Quận 4, Thành phố Hồ Chí Minh được Chánh án Tòa án nhân dân tối cao bổ nhiệm, miễn nhiệm hoặc miễn nhiệm có thời hạn 5 năm kể từ ngày được bổ nhiệm. Phó Chánh án Tòa án nhân dân Quận 4, Thành phố Hồ Chí Minh giúp Chánh án thực hiện nhiệm vụ theo phân công của Chánh án.
- Trong trường hợp không có Chánh án, một Phó Chánh án được Chánh án ủy quyền lãnh đạo công việc của Tòa án. Phó Chánh án chịu trách nhiệm trước Chánh án về nhiệm vụ được giao. Ngoài ra, Phó Chánh án còn thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của pháp luật tố tụng.
Thẩm phán:
- Thẩm phán Tòa án nhân dân Quận 4, Thành phố Hồ Chí Minh là người đủ điều kiện được Chủ tịch nước bổ nhiệm với thời hạn 5 năm để thực hiện nhiệm vụ xét xử các vụ án, vụ án.
Thư ký tòa án:
- Thư ký Tòa án nhân dân Quận 4, Thành phố Hồ Chí Minh, có trình độ cử nhân luật trở lên, được Chánh án Tòa án nhân dân tỉnh tuyển dụng, được đào tạo kỹ năng Thư ký Tòa án và được bổ nhiệm vào ngạch Thư ký Tòa án làm Thư ký Tòa án. Thư ký Tòa án, tiến hành các hoạt động tố tụng theo quy định của pháp luật tố tụng, thực hiện các nhiệm vụ hành chính, tư pháp và các nhiệm vụ khác theo phân công của Chánh án Tòa án.
Điều tra viên:
- Xác minh tòa án nhân dân quận 4, Hồ Chí Minh là công chức chuyên nghiệp của Tòa án Quận 4, Hồ Chí Minh đã làm Thư ký Tòa án từ 5 năm trở lên, đã được đào tạo chuyên môn về kiểm chứng và được bổ nhiệm vào ngạch giám khảo. Giám định viên Tòa án Quận 4, Hồ Chí Minh có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ vụ án mà bản án, quyết định của Tòa án nhân dân Quận 4, Hồ Chí Minh đã có hiệu lực pháp luật theo phân công của Tòa án. Chánh án Tòa án;
- Kết thúc việc xác minh và báo cáo kết quả xác minh cho Chánh án Tòa án; Kiểm chứng thi hành án giúp Chánh án Tòa án thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến thi hành án thuộc thẩm quyền của Tòa án; Thực hiện các nhiệm vụ khác theo phân công của Chánh án Tòa án. Công chức và các công nhân khác.
3. Thẩm quyền của Tòa án nhân dân Quận 4, Thành phố Hồ Chí Minh.
3.1. Tòa án nhân dân Quận 4, Thành phố Hồ Chí Minh có thẩm quyền giải quyết theo thủ tục sơ thẩm các tranh chấp sau đây:
- Tranh chấp dân sự, hôn nhân và gia đình được quy định tại Điều 26 và Điều 28 của Bộ luật Dân sự, trừ các tranh chấp quy định tại khoản 7 Điều 26 của Bộ luật Dân sự.
- Tranh chấp kinh doanh, thương mại quy định tại khoản 1 Điều 30 Bộ luật Dân sự;
- Tranh chấp lao động được quy định tại Điều 32 Bộ luật Dân sự.
3. 2. Tòa án nhân dân Quận 4, Thành phố Hồ Chí Minh có thẩm quyền giải quyết các yêu cầu sau:
- Yêu cầu dân sự quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 6, 7, 8, 9 và 10 Điều 27 của Bộ luật Dân sự;
- Yêu cầu về hôn nhân và gia đình quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 10 và 11 Điều 29 của Bộ luật Dân sự;
Thẩm quyền của Tòa án nhân dân quận 4
– Thẩm quyền giải quyết theo thủ tục sơ thẩm tranh chấp liên quan đến dân sự, hôn nhân, gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động, như:
- Tranh chấp quyền sở hữu tài sản;
- Tranh chấp trong giao dịch dân sự, hợp đồng dân sự;
- Tranh chấp thừa kế tài sản;
- Bồi thường thiệt hại trong và ngoài hợp đồng;
- Tranh chấp về ly hôn, quyền nuôi con, phân chia tài sản chung như thủ tục ly hôn.
- Tranh chấp về việc xác định mức hỗ trợ, xác định cha mẹ và con cái;
- Tranh chấp phát sinh trong hoạt động kinh doanh, thương mại giữa cá nhân, tổ chức;
- Tranh chấp lao động cá nhân, tập thể giữa người lao động và người sử dụng lao động;
Điều kiện ly hôn tại tòa án nhân dân quận 4:
Điều kiện cho một cuộc ly hôn thuận tình
- Hai bên thực sự tự nguyện ly hôn
- Hai bên đã thống nhất về phân chia tài sản, quyền nuôi con, nghĩa vụ hỗ trợ…
Điều kiện ly hôn đơn phương
- Vợ chồng có hành vi bạo lực gia đình
- Khi một người vi phạm nghiêm trọng quyền và nghĩa vụ, khiến hôn nhân rơi vào tình trạng nghiêm trọng thì cuộc sống chung không thể kéo dài;
- Vợ hoặc chồng được Tòa án tuyên bố mất tích;
- Khi một người mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác và cũng là nạn nhân của bạo lực gia đình do người kia gây ra.
Hồ sơ ly hôn tại tòa án nhân dân quận 4:
Hồ sơ ly hôn đơn phương tại Quận 4 HCM bao gồm:
- Kiến nghị;
- CMND, hộ khẩu của người yêu cầu ly hôn (Bản sao công chứng);
- CMND, hộ khẩu của bị đơn (Photocopy);
- Giấy chứng nhận kết hôn (bản chính);
- Giấy khai sinh của trẻ em (nếu có, bản sao có công chứng);
- Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu tài sản chung (nếu có): giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ hồng/sổ đỏ), sổ tiết kiệm, giấy tờ xe,… (bản sao thật có công chứng).
Hồ sơ ly hôn bao gồm:
- Đơn ly hôn (Đơn ly hôn không yêu cầu cả hai phải ký đơn, nếu đơn phương ly hôn chỉ cần chữ ký của người khởi kiện)
- Bản sao CMND (Hộ chiếu); Hộ chiếu (với một bản sao của bản gốc).
- Bản chính Giấy chứng nhận kết hôn (trường hợp bản chính giấy chứng nhận kết hôn bị mất thì phải nộp bản sao có xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền).
- Bản sao giấy khai sinh (nếu bạn có con).
- Bản sao chứng từ, tài liệu về quyền sở hữu tài sản (nếu có tranh chấp tài sản).
- Nếu hai bên kết hôn tại Việt Nam, sau đó vợ hoặc chồng xuất cảnh ra nước ngoài (không tìm được địa chỉ), phải có xác nhận của chính quyền địa phương rằng một bên đã xuất cảnh và đăng ký vào sổ hộ khẩu. .
- Trường hợp cả hai bên đăng ký kết hôn theo quy định của pháp luật nước ngoài và muốn ly hôn tại Việt Nam thì phải hợp pháp hóa lãnh sự giấy chứng nhận đăng ký kết hôn và hoàn tất các thủ tục ghi vào sổ đăng ký tại Sở Tư pháp trước khi nộp đơn ly hôn. Hôn. Trường hợp các bên không ghi chú nhưng vẫn muốn ly hôn thì đơn ly hôn phải nêu rõ lý do không làm giấy báo kết hôn.
Thủ tục ly hôn tại tòa án nhân dân quận 4:
Theo quy định tại Điều 35 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015, Tòa án nhân dân cấp huyện là nơi có thẩm quyền giải quyết thủ tục ly hôn tại phiên tòa sơ thẩm.
* Hướng dẫn thủ tục ly hôn Trong trường hợp Ly hôn thuận tình
- Nếu cặp vợ chồng đồng ý ly hôn, họ có thể đồng ý đến Tòa án nơi vợ hoặc chồng cư trú để làm thủ tục.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn khởi kiện và các tài liệu, chứng cứ kèm theo, Chánh án Tòa án sẽ phân công Thẩm phán giải quyết.
* Đối với trường hợp ly hôn đơn phương
- Điều 39 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 quy định Tòa án nơi bị đơn cư trú, công tác có thẩm quyền giải quyết theo thủ tục sơ thẩm tranh chấp hôn nhân, gia đình. Do đó, trong trường hợp ly hôn đơn phương, Tòa án nơi giải quyết có thẩm quyền sẽ là nơi bị đơn cư trú và làm việc.
- Đáng chú ý: Hiện nay, theo quy định tại khoản 4 Điều 85 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015, vợ hoặc chồng không được ủy quyền ly hôn cho người khác tham gia tố tụng mà chỉ có thể yêu cầu nộp hồ sơ, nộp án phí. … Thay vào đó, nếu không thể tham gia tố tụng, vợ chồng có thể gửi đơn xin xét xử vắng mặt đến Tòa án…
Đến với Công ty Luật VN, chúng tôi sẽ giúp bạn có những giải pháp đầu tư hiệu quả và bền vững. Tất cả các thủ tục liên quan đến pháp lý đều được chúng tôi tư vấn và hỗ trợ đầy đủ. Bạn có thể yên tâm dành thời gian cho các chiến lược phát triển cho dịch vụ kinh doanh của mình. Qua bài viết Điện thoại địa chỉ Tòa án quận 4 HCM trên, nếu bạn có câu hỏi vui lòng liên hệ với chúng tôi qua số hotline/zalo: 076 338 7788. Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc cho quý khách miễn phí.
Xem thêm: Dịch vụ ly hôn trọn gói năm 2022
<<<< Dịch vụ ly hôn giá trẻ của Luật VN >>>>
BÀI VIẾT LIÊN QUAN