Bạn mở một doanh nghiệp nhưng vẫn chưa biết cách hạch toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp như thế nào cho đúng? Cách hạch toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp từng quý, từng năm quá khó cho bạn trong quá trình làm kế toán của một doanh nghiệp. Hãy theo dõi bài viết sau đây của Luatvn.vn. Chúng tôi sẽ cung cấp hướng dẫn thông tin chính xác nhất cho bạn. Mời bạn theo dõi!
Nếu quý khách hàng có câu hỏi vui lòng liên hệ với Luatvn.vn qua số hotline/zalo: 076 338 7788. Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc cho quý khách miễn phí.
Mục lục
- 1 1. Tài khoản 821: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
- 2 2. Kết cấu và nội dung tài khoản 821
- 3 3. Hạch toán chi phí thuế TNDN một số nghiệp vụ
- 4 Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp:
- 4.1 Tính thuế TNDN cho quý và cuối năm:
- 4.2 1. Cách xác định Thu nhập tính thuế như sau:
- 4.2.1 a. . Thu nhập chịu thuế:
- 4.2.2 a.1 Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế:
- 4.2.3 a. 2 Chi phí được khấu trừ:
- 4.2.4 b. Thu nhập miễn thuế:
- 4.2.5 c. Các khoản thua lỗ được kết chuyển:
- 4.2.6 Nếu có bất kỳ hoạt động kinh doanh nào tổn thất, tổn thất được bù đắp vào thu nhập chịu thuế của hoạt động kinh doanh có thu nhập do doanh nghiệp lựa chọn. Thu nhập còn lại sau khi bù trừ được áp dụng mức thuế thu nhập doanh nghiệp của hoạt động kinh doanh có thu nhập.
- 4.2.7 Các quy định cụ thể về chuyển lỗ như sau:
- 4.2.8 Ví dụ 1: Năm 2018, công ty kế toán Thiên Ứng tạm nộp số thuế TNDN như sau:
- 4.2.9 Ví dụ 2:
- 4.3 2. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp:
- 4.4 3. Tính thuế TNDN tạm tính theo quý:
- 4.4.1 1. Trường hợp tổng số thuế tạm nộp của quý thấp hơn từ 20% trở lên so với số thuế TNDN phải nộp khi quyết toán thì doanh nghiệp phải nộp tiền phạt chậm nộp đối với số tiền chênh lệch từ 20% trở lên.
- 4.4.2 Như vậy:
- 4.4.3 2. Trường hợp tổng số thuế TNDN tạm nộp của quý thấp hơn số thuế TNDN phải nộp khi quyết toán dưới 20% nhưng doanh nghiệp chậm nộp so với thời hạn quy định (thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế hàng năm) thì tính lãi chậm nộp. kể từ ngày hết thời hạn nộp thuế đến ngày nộp thực tế số tiền thuế còn nợ so với số quyết toán.
- 4.4.4 Ví dụ:
- 5 Cách tính thuế TNDN đối với doanh nghiệp kê khai bằng phương pháp trực tiếp:
1. Tài khoản 821: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
Mỗi quý:
Mỗi năm:
Khi lập báo cáo tài chính
Trường hợp phát hiện sai sót phi vật chất và vật chất
Sơ đồ chữ T hạch toán tài khoản 821
2. Kết cấu và nội dung tài khoản 821
Bên nợ | Bên có |
– Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp “Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong năm; – Thuế thu nhập doanh nghiệp của các năm trước phải nộp bổ sung do phát hiện sai sót không quan trọng của các năm trước được ghi nhận là tăng chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp trong năm hiện hành | – Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp thực tế trong năm nhỏ hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp được khấu trừ vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp được công nhận trong năm; -Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được ghi nhận là giảm do phát hiện các lỗi không quan trọng của các năm trước, được ghi nhận là giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp trong năm hiện tại: – Chuyển chênh lệch giữa chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp phát sinh trong năm lớn hơn số tiền ghi nhận là giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp trong năm sang 911. “Xác định kết quả kinh doanh.
|
Tài khoản 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp” không có số dư kết thúc. |
3. Hạch toán chi phí thuế TNDN một số nghiệp vụ
1. Xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp phải tạm nộp hàng quý:
a) Hàng quý, khi xác định thuế TNDN tạm nộp theo quy định của Luật Thuế TNDN thì ghi nhận các tài khoản sau đây:
b) Hết năm tài chính căn cứ vào số thuế TNDN phải nộp thực tế theo tờ khai quyết toán thuế hoặc số thuế được cơ quan thuế thông báo nộp:
Trường hợp số thuế TNDN phải nộp thực tế trong năm lớn hơn số thuế TNDN tạm nộp. Kế toán ghi thêm số thuế TNDN phải nộp, ghi chép:
Trường hợp số thuế TNDN phải nộp thực tế trong năm nhỏ hơn số thuế TNDN tạm nộp thì kế toán ghi giảm chi phí thuế TNDN, ghi nhận các tài khoản sau:
2) Trường hợp phát hiện sai sót phi vật chất của các năm trước liên quan đến thuế TNDN
- Phải nộp của các năm trước thì doanh nghiệp có thể hạch toán mức tăng (hoặc giảm) số thuế TNDN phải nộp của các năm trước là chi phí thuế. Thu nhập hiện tại trong năm, lỗi đã được phát hiện.
- Trường hợp có sai sót phi vật chất của các năm trước dẫn đến nộp bổ sung thuế TNDN của các năm trước thì doanh nghiệp tăng chi phí thuế TNDN của năm hiện hành, ghi nhận các tài khoản sau:
- Trường hợp các sai sót phi vật chất của các năm trước dẫn đến giảm số thuế TNDN phải nộp thì doanh nghiệp điều chỉnh giảm chi phí thuế TNDN của năm hiện tại. lưu ý:
3. Hết kỳ kế toán khi chuyển chi phí thuế TNDN phải ghi nhận các tài khoản sau:
– Nếu tài khoản 821 có tài khoản ghi nợ lớn hơn số dư nợ thì ghi nhận chênh lệch như:
– Trường hợp tài khoản 821 có số dư nợ nhỏ hơn số dư tín dụng thì ghi nhận chênh lệch:
Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp:
Tính thuế TNDN cho quý và cuối năm:
Theo Điều 1 Thông tư 96/2015/TT-BTC của Bộ Tài chính (Sửa đổi, bổ sung, bổ sung Thông tư 78): Việc tính thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được xác định như sau:
Thuế thu nhập cá nhân phải nộp | = | Thu nhập tính thuế | x | Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp |
Trường hợp doanh nghiệp đã dành quỹ phát triển khoa học và công nghệ thì cách tính như sau:
Thuế TNDN phải nộp | = | Thu nhập tính thuế | – | Phần trích lập quỹ KH & CN | x | Thuế suất thuế TNDN |
Trong đó:
1. Cách xác định Thu nhập tính thuế như sau:
Thu nhập tính thuế | = | Thu nhập chịu thuế | – | Thu nhập được miễn thuế | + | Các khoản lỗ được kết chuyển |
a. . Thu nhập chịu thuế:
- Là tổng thu nhập của tất cả các hoạt động kinh doanh như: sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ và các khoản thu nhập khác.
Thu nhập chịu thuế | = | Doanh thu | – | Chi phí được trừ | + | Các khoản thu nhập khác |
a.1 Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế:
a. 2 Chi phí được khấu trừ:
b. Thu nhập miễn thuế:
c. Các khoản thua lỗ được kết chuyển:
Nếu có bất kỳ hoạt động kinh doanh nào tổn thất, tổn thất được bù đắp vào thu nhập chịu thuế của hoạt động kinh doanh có thu nhập do doanh nghiệp lựa chọn. Thu nhập còn lại sau khi bù trừ được áp dụng mức thuế thu nhập doanh nghiệp của hoạt động kinh doanh có thu nhập.
Các quy định cụ thể về chuyển lỗ như sau:
– Tổn thất được thực hiện từ quý này sang quý khác và năm này qua năm khác. (Không thể chuyển từ quý này sang năm khác, nhưng chỉ từ năm trước sang quý năm sau) – Thời gian chuyển lỗ được tính liên tục không quá 5 năm, kể từ năm tiếp theo phát sinh lỗ.
Ví dụ 1: Năm 2018, công ty kế toán Thiên Ứng tạm nộp số thuế TNDN như sau:
Ví dụ 2:
2. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp:
Trước ngày 1 tháng 1 năm 2016:
Từ ngày 1 tháng 1 năm 2016 trở đi:
3. Tính thuế TNDN tạm tính theo quý:
Từ ngày 15/11/2014 (tức từ quý IV/2014) theo Quy định tại Điều 17 Thông tư 151/2014/TT BTC:
- Doanh nghiệp không nộp tờ khai thuế TNDN hàng quý.
- Doanh nghiệp chỉ cần tạm nộp số thuế TNDN hàng quý nếu có.
- Không muộn hơn ngày 30 của quý tiếp theo.
1. Trường hợp tổng số thuế tạm nộp của quý thấp hơn từ 20% trở lên so với số thuế TNDN phải nộp khi quyết toán thì doanh nghiệp phải nộp tiền phạt chậm nộp đối với số tiền chênh lệch từ 20% trở lên.
- Số tiền chậm nộp được tính từ ngày sau ngày cuối cùng của thời hạn nộp thuế quý IV.
- Năm 2018, Công ty Phan Hiếu tạm nộp thuế TNDN là 100.000.000 đồng. Nhưng khi kết thúc năm, số thuế TNDN phải nộp là 150.000.000 đồng, tăng 50.000.000 đồng.
- Chênh lệch từ 20% trở lên có giá trị: 50.000.000 – 30.000.000 = 20.000.000 đồng.
Như vậy:
- Công ty phải nộp thêm số thuế phải nộp sau khi quyết toán là 50 triệu Đồng. Công ty bị tính lãi chậm nộp đối với chênh lệch thuế từ 20% trở lên (20.000.000 đồng) từ ngày 31/1/2019. (Kể từ ngày sau ngày cuối cùng của thời hạn nộp thuế quý IV năm 2018).
- Phần chênh lệch thuế còn lại (50.000.000 – 20.000.000 = 30.000.000.) mà Công ty chậm nộp, sẽ bị tính lãi chậm nộp từ ngày sau ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ quyết toán (kể từ ngày mùng 1 của ngày mùng 1 của năm). Tháng 4/2019) đến ngày thực tế nộp số tiền thuế này.
2. Trường hợp tổng số thuế TNDN tạm nộp của quý thấp hơn số thuế TNDN phải nộp khi quyết toán dưới 20% nhưng doanh nghiệp chậm nộp so với thời hạn quy định (thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế hàng năm) thì tính lãi chậm nộp. kể từ ngày hết thời hạn nộp thuế đến ngày nộp thực tế số tiền thuế còn nợ so với số quyết toán.
Ví dụ:
- Năm 2018, Công ty Kế toán Thiên Ứng tạm nộp thuế TNDN 80 triệu đồng.
- Khi kết thúc năm, số thuế TNDN phải nộp là 90 triệu đồng, tăng 10 triệu đồng.
Cách tính thuế TNDN đối với doanh nghiệp kê khai bằng phương pháp trực tiếp:
– Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương thức trực tiếp. Đơn vị, tổ chức sự nghiệp không phải là doanh nghiệp.
Bài viết trên đây của công ty TNHH Tư Vấn Đầu Tư Luật VN đã cung cấp cho quý khách hàng về nội dung của Hạch toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. Nếu quý khách hàng có câu hỏi cần hỗ trợ về những vấn đề khác liên quan đến pháp luật, vui lòng liên hệ với chúng tôi qua số hotline/zalo: 076.338.7788 để được giải đáp mọi thắc mắc. Xin cảm ơn!
BÀI VIẾT LIÊN QUAN