Lệ phí thủ tục xin giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Lệ phí thủ tục xin giấy chứng nhận quyền sử dụng đất gồm những gì? Đối tượng nào không phải nộp tiền sử dụng đất? Trình tự thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất ra sao? Qua bài viết này công ty Luatvn chúng tôi xin cung cấp một số thông tin hữu ích đến các bạn. Mời bạn đón đọc!

Nếu quý khách hàng có câu hỏi vui lòng liên hệ với Luatvn.vn qua số hotline/zalo: 076 338 7788.  Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc cho quý khách miễn phí.

Mục lục

Quy định về các trường hợp cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mà không nộp tiền sử dụng đất:

giay chung nhan quyen su dung dat

Theo quy định tại Điều 100 Luật Đất đai 2013, việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất như sau:

Điều 100. Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư đang sử dụng đất có giấy tờ quyền sử dụng đất

1. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất ổn định và có một trong các giấy tờ sau đây được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất mà không phải nộp tiền sử dụng đất:

a) Giấy tờ về quyền sử dụng đất trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 do cơ quan có thẩm quyền cấp trong quá trình thực hiện chính sách đất đai của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa và Chính phủ Cách mạng lâm thời. Cộng hòa miền Nam Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
b) Giấy chứng nhận tạm quyền sử dụng đất do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc có tên trong sổ đăng ký đất đai, sổ địa chính trước ngày 15 tháng 10 năm 1993;
c) Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; giấy tờ bàn giao nhà tình nghĩa, nhà tình thương gắn liền với đất;
d) Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở gắn liền với đất ở trước ngày 15 tháng 10 năm 1993, được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận sử dụng trước ngày 15 tháng 10 năm 1993;
đ) Giấy tờ thanh lý, định giá nhà ở gắn liền với đất ở; hồ sơ mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước theo quy định của pháp luật;
e) Giấy tờ về quyền sử dụng đất do cơ quan có thẩm quyền cấp cho người sử dụng đất theo chế độ cũ;
g) Các giấy tờ khác được lập trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 theo quy định của Chính phủ.

2. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất có một trong các giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều này, trong đó ghi tên người khác kèm theo văn bản có chữ ký về việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất. của các bên liên quan, nhưng trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành, thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất chưa được thực hiện theo quy định của pháp luật và không có tranh chấp thì cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. đất đai, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và không phải nộp tiền sử dụng đất.

3. Hộ gia đình, cá nhân được sử dụng đất theo bản án, quyết định của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án, văn bản công nhận kết quả hòa giải thành, quyết định giải quyết. Trường hợp đã thực hiện tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; trường hợp chưa thực hiện nghĩa vụ tài chính thì phải thực hiện theo quy định của pháp luật.

4. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất được Nhà nước giao, cho thuê đất từ ngày 15 tháng 10 năm 1993 đến ngày Luật này có hiệu lực thi hành nhưng chưa được cấp Giấy chứng nhận thì được cấp Giấy chứng nhận. quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; trường hợp chưa thực hiện nghĩa vụ tài chính thì phải thực hiện theo quy định của pháp luật.

5. Cộng đồng đang sử dụng đất có công trình là nhà ở chung, đền, miếu, đền, nhà thờ, nhà thờ; đất nông nghiệp quy định tại khoản 3 Điều 131 của Luật này và đất đó không có tranh chấp, xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất là đất sử dụng chung cho cộng đồng thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. đất đai, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

Lệ phí thủ tục xin giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

  • Lệ phí phải nộp bao gồm: Lệ phí trước bạ và lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được quy định như sau:

Theo quy định tại Khoản 1 Điều 82 Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai và khoản 3 Điều 2 Nghị định 45/2014/NĐ-CP quy định về thu tiền sử Nếu bạn sử dụng đất thì phải nộp tiền sử dụng đất, cụ thể:

“Điều 2. Người thu tiền sử dụng đất
3. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất làm nhà ở, đất phi nông nghiệp được Nhà nước công nhận lâu dài trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 khi được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu đất. Chủ sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (gọi tắt là Giấy chứng nhận) phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định tại các Điều 6, 7, Điều 8 và 9 Nghị định này….

Căn cứ tính tiền sử dụng đất: Người sử dụng đất được Nhà nước giao đất, chuyển mục đích sử dụng đất, có quyền sử dụng đất được công nhận phải nộp tiền sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai và được xác định trên cơ sở tính tiền sử dụng đất. các căn cứ sau:

  1. Diện tích đất được giao, chuyển mục đích sử dụng, quyền sử dụng đất được công nhận.
  2. Mục đích sử dụng đất.
  3. Giá đất để tính tiền sử dụng đất…….

Mặc dù Nghị định 45/2014/NĐ-CP không quy định trực tiếp nhóm đối tượng của bạn, nhưng bạn thuộc nhóm được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo Nghị định 43/2014/NĐ-CP và thuộc nhóm phải nộp tiền sử dụng đất theo khoản 3 Điều 2 Nghị định 45/2014/NĐ-CP:

  • Việc xác định tiền sử dụng đất bạn phải nộp là căn cứ vào nguyên tắc tính tiền sử dụng đất của Điều 6, 7, 8 Nghị định 45/2014/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất: “….. tiền sử dụng đất bằng 50% tiền sử dụng đất đối với diện tích trong hạn mức giao đất ở theo giá đất quy định tại bảng giá đất; bằng 100% tiền sử dụng đất đối với diện tích vượt chỉ tiêu giao đất ở (nếu có) theo giá đất quy định tại điểm b, điểm c khoản 3 Điều 3 Nghị định này tại điểm b, điểm c khoản 3 Điều 3 Nghị định này. khi có quyết định công nhận quyền sử dụng đất do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp……”

Trình tự, thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất

Hướng dẫn chi tiết thủ tục ủy quyền xin cấp sổ đỏ hiện nay
Hướng dẫn chi tiết thủ tục ủy quyền xin cấp sổ đỏ hiện nay
Theo quy định tại Điều 167 Luật Đất đai 2013, cụ thể như sau:

Điều 167. Quyền trao đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp hoặc góp vốn quyền sử dụng đất.

1. Người sử dụng đất được thực hiện các quyền trao đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp, góp vốn, quyền sử dụng đất làm vốn theo quy định của Luật này.

2. Nhóm người sử dụng đất có chung quyền sử dụng đất có các quyền và nghĩa vụ sau đây:

a) Nhóm người sử dụng đất bao gồm hộ gia đình, cá nhân có quyền và nghĩa vụ như của hộ gia đình, cá nhân theo quy định của Luật này.

  • Trường hợp thành viên nhóm người sử dụng đất là tổ chức kinh tế thì có quyền và nghĩa vụ như quyền và nghĩa vụ của tổ chức kinh tế theo quy định của Luật này;
b) Trường hợp nhóm người sử dụng đất được chia thành từng phần cho từng thành viên trong tổ, nếu mỗi thành viên trong tổ muốn thực hiện quyền chia phần quyền sử dụng đất thì phải thực hiện các thủ tục sau:
  • Thủ tục phân chia thửa đất theo quy định, thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất khác, thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất theo quy định của Luật này. này.
  • Trường hợp không thể chia quyền sử dụng đất của nhóm người sử dụng đất thì ủy quyền cho người đại diện thực hiện quyền và thực hiện nghĩa vụ của nhóm người sử dụng đất.

3. Việc công chứng, xác thực hợp đồng, tài liệu về thực hiện quyền của người sử dụng đất được thực hiện như sau:

a) Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất phải được công chứng, chứng thực, trừ trường hợp kinh doanh bất động sản quy định tại khoản 1 Điều này. tại điểm b khoản này;
b) Hợp đồng thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp; hợp đồng công chứng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, tài sản gắn liền với đất mà một bên hoặc các bên tham gia giao dịch là tổ chức kinh doanh bất động sản. hoặc xác thực theo yêu cầu của các bên;
c) Tài liệu thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất, được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật dân sự;
d) Việc công chứng được thực hiện tại tổ chức hành nghề công chứng, việc xác thực được thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã.

Cơ sở thuế và thuế suất.

Theo quy định của pháp luật hiện hành, các loại thuế, Lệ phí thủ tục xin giấy chứng nhận quyền sử dụng đất bao gồm:

Thuế thu nhập cá nhân từ việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất:

  • Theo quy định của Luật Thuế thu nhập cá nhân năm 2007 sửa đổi, bổ sung năm 2012: Khi làm thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thì phải nộp thuế thu nhập. Đầu vào cá nhân bạn phải trả là 2% giá trị chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất ghi trong hợp đồng chuyển nhượng.

Lệ phí trước bạ:

  • Căn cứ quy định tại Điều 7 Nghị định 140/2016/NĐ-CP về lệ phí trước bạ, người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất của bạn phải nộp 0,5% lệ phí trước bạ x diện tích đất x giá đất theo bảng giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có đất.

Phí địa chính:

  • Người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất của bạn phải nộp thêm một khoản phí để cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất. Trong đó, phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà ở, tài sản gắn liền với đất là khoản thu mà tổ chức, hộ gia đình, cá nhân phải nộp khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp. giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất. Mức thu phí sẽ phụ thuộc vào quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có đất phù hợp với điều kiện, tình hình cụ thể của địa phương nơi phát sinh hoạt động thu phí, lệ phí, căn cứ quy định. tại Thông tư 250/2016/TT-BTC hướng dẫn phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

Phí công chứng hoặc xác thực:

Căn cứ quy định tại khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai năm 2013:
“3. Việc công chứng, xác thực hợp đồng, tài liệu về thực hiện quyền của người sử dụng đất được thực hiện như sau:
a) Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất phải được công chứng, chứng thực, trừ trường hợp kinh doanh bất động sản quy định tại khoản 1 Điều này. tại điểm b khoản này;
b) Hợp đồng thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp; hợp đồng công chứng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, tài sản gắn liền với đất mà một bên hoặc các bên tham gia giao dịch là tổ chức kinh doanh bất động sản. hoặc xác thực theo yêu cầu của các bên;
c) Tài liệu thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất, được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật dân sự;
d) Việc công chứng được thực hiện tại tổ chức hành nghề công chứng, việc xác thực được thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã.”

Do đó:

  • Khi bạn chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho đơn vị khác thì phải ký hợp đồng chuyển nhượng và hợp đồng chuyển nhượng phải được công chứng, chứng thực.

Bạn có thể chọn một trong hai hình thức công chứng hoặc xác nhận hợp đồng với mức phí quy định như sau:

Căn cứ Thông tư 257/2016/TT-BTC quy định mức thu, thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng; phí xác thực; thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề công chứng; phí thẩm định điều kiện hoạt động văn phòng công chứng; phí phát hành thẻ công chứng, công chứng thỏa thuận phân chia bất động sản, văn bản kê khai tài sản được tính trên giá trị của bất động sản. Cụ thể:

TTGIÁ TRỊ TÀI SẢN HOẶC GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG GIAO DỊCHMỨC THU (ĐỒNG/TRƯỜNG HỢP)
1Dưới 50 triệu đồng50 nghìn
2Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng100 nghìn
3Từ trên 100 triệu đồng đến 1 ty đồng0.1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồn, giao dịch
4từ trên 1 tỷ đồng đến 3 tỷ đồng1 triệu đồng + 0.06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 1 tỷ đồng
5từ trên 3 tỷ đồng đến 5 tỷ đồng2.2 triệu đồng + 0.05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 3 tỷ đồng
6từ trên 5 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng3.2 triệu đồng + 0.04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 5 tỷ đồng
7từ trên 10 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng5.2 triệu đồng + 0.03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng
8Trên 100 tỷ đồng32.2 triệu đồng + 0.02% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 100 tỷ đồng (mức thu tối đa là 70 triệu đồng/trường hợp)

Lệ phí xác thực được quy định tại Điều 4 Thông tư 226/2016/TT-BTC về phí xác thực:

Lệ phí chứng nhận như sau:
TTNỘI DUNG THUMỨC THU
1Phí chứng thực bản sao từ bản chính2.000 đồng/trang. Từ trang thứ ba trở lên thu 1.000 đồng/trang, nhưng mức thu tối đa không quá 200.000 đồng/bản. Trang là căn cứ để thu phí được tính theo trang của bản chính
2Phí chứng thực chữ ký10.000 đồng/trường hợp. Trường hợp được hiểu là một hoặc nhiệc chữ ký trong cùng một giấy tờ, văn bản
3Phí chứng thực hợp đồng giao dịch
aChứng thực hợp đồng, giao dịch50.000 đồng/hợp đồng, giao dịch
bChứng việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch30.000 đồng/ hợp đồng, giao dịch
cSửa lỗi sai sót trong hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực25.000 đồng/hợp đồng, giao dịch

Như vậy, tùy theo giá trị tài sản mà bạn chuyển nhượng, bạn và người nhận chuyển nhượng đất, nhà ở của bạn sẽ phải trả các khoản phí tương ứng cho việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

Trên đây là những chia sẻ của chúng tôi về những kinh nghiệm khi quý khách hàng muốn xin giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Nếu quý khách hàng có câu hỏi vui lòng liên hệ với Luatvn.vn qua số hotline/zalo: 076 338 7788.  Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc cho quý khách miễn phí.

Đánh giá bài viết

Contact Me on Zalo

0763 387 788