Lệ phí thủ tục xin giấy chứng nhận quyền sử dụng đất gồm những gì? Đối tượng nào không phải nộp tiền sử dụng đất? Trình tự thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất ra sao? Qua bài viết này công ty Luatvn chúng tôi xin cung cấp một số thông tin hữu ích đến các bạn. Mời bạn đón đọc!
Nếu quý khách hàng có câu hỏi vui lòng liên hệ với Luatvn.vn qua số hotline/zalo: 076 338 7788. Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc cho quý khách miễn phí.
Mục lục
- 1 Quy định về các trường hợp cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mà không nộp tiền sử dụng đất:
- 1.1 Theo quy định tại Điều 100 Luật Đất đai 2013, việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất như sau:
- 1.1.1 1. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất ổn định và có một trong các giấy tờ sau đây được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất mà không phải nộp tiền sử dụng đất:
- 1.1.2 2. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất có một trong các giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều này, trong đó ghi tên người khác kèm theo văn bản có chữ ký về việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất. của các bên liên quan, nhưng trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành, thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất chưa được thực hiện theo quy định của pháp luật và không có tranh chấp thì cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. đất đai, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và không phải nộp tiền sử dụng đất.
- 1.1.3 3. Hộ gia đình, cá nhân được sử dụng đất theo bản án, quyết định của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án, văn bản công nhận kết quả hòa giải thành, quyết định giải quyết. Trường hợp đã thực hiện tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; trường hợp chưa thực hiện nghĩa vụ tài chính thì phải thực hiện theo quy định của pháp luật.
- 1.1.4 4. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất được Nhà nước giao, cho thuê đất từ ngày 15 tháng 10 năm 1993 đến ngày Luật này có hiệu lực thi hành nhưng chưa được cấp Giấy chứng nhận thì được cấp Giấy chứng nhận. quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; trường hợp chưa thực hiện nghĩa vụ tài chính thì phải thực hiện theo quy định của pháp luật.
- 1.1.5 5. Cộng đồng đang sử dụng đất có công trình là nhà ở chung, đền, miếu, đền, nhà thờ, nhà thờ; đất nông nghiệp quy định tại khoản 3 Điều 131 của Luật này và đất đó không có tranh chấp, xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất là đất sử dụng chung cho cộng đồng thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. đất đai, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
- 1.1 Theo quy định tại Điều 100 Luật Đất đai 2013, việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất như sau:
- 2 Lệ phí thủ tục xin giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
- 3 Trình tự, thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất
- 3.1 Điều 167. Quyền trao đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp hoặc góp vốn quyền sử dụng đất.
- 3.1.1 1. Người sử dụng đất được thực hiện các quyền trao đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp, góp vốn, quyền sử dụng đất làm vốn theo quy định của Luật này.
- 3.1.2 2. Nhóm người sử dụng đất có chung quyền sử dụng đất có các quyền và nghĩa vụ sau đây:
- 3.1.3 3. Việc công chứng, xác thực hợp đồng, tài liệu về thực hiện quyền của người sử dụng đất được thực hiện như sau:
- 3.1 Điều 167. Quyền trao đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp hoặc góp vốn quyền sử dụng đất.
- 4 Cơ sở thuế và thuế suất.
- 4.1 Thuế thu nhập cá nhân từ việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất:
- 4.2 Lệ phí trước bạ:
- 4.3 Phí địa chính:
- 4.4 Phí công chứng hoặc xác thực:
- 4.5 Do đó:
- 4.5.1 Căn cứ Thông tư 257/2016/TT-BTC quy định mức thu, thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng; phí xác thực; thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề công chứng; phí thẩm định điều kiện hoạt động văn phòng công chứng; phí phát hành thẻ công chứng, công chứng thỏa thuận phân chia bất động sản, văn bản kê khai tài sản được tính trên giá trị của bất động sản. Cụ thể:
- 4.5.2 Lệ phí xác thực được quy định tại Điều 4 Thông tư 226/2016/TT-BTC về phí xác thực:
Quy định về các trường hợp cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mà không nộp tiền sử dụng đất:
Theo quy định tại Điều 100 Luật Đất đai 2013, việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất như sau:
1. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất ổn định và có một trong các giấy tờ sau đây được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất mà không phải nộp tiền sử dụng đất:
2. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất có một trong các giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều này, trong đó ghi tên người khác kèm theo văn bản có chữ ký về việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất. của các bên liên quan, nhưng trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành, thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất chưa được thực hiện theo quy định của pháp luật và không có tranh chấp thì cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. đất đai, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và không phải nộp tiền sử dụng đất.
3. Hộ gia đình, cá nhân được sử dụng đất theo bản án, quyết định của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án, văn bản công nhận kết quả hòa giải thành, quyết định giải quyết. Trường hợp đã thực hiện tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; trường hợp chưa thực hiện nghĩa vụ tài chính thì phải thực hiện theo quy định của pháp luật.
4. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất được Nhà nước giao, cho thuê đất từ ngày 15 tháng 10 năm 1993 đến ngày Luật này có hiệu lực thi hành nhưng chưa được cấp Giấy chứng nhận thì được cấp Giấy chứng nhận. quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; trường hợp chưa thực hiện nghĩa vụ tài chính thì phải thực hiện theo quy định của pháp luật.
5. Cộng đồng đang sử dụng đất có công trình là nhà ở chung, đền, miếu, đền, nhà thờ, nhà thờ; đất nông nghiệp quy định tại khoản 3 Điều 131 của Luật này và đất đó không có tranh chấp, xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất là đất sử dụng chung cho cộng đồng thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. đất đai, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
Lệ phí thủ tục xin giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
- Lệ phí phải nộp bao gồm: Lệ phí trước bạ và lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được quy định như sau:
Theo quy định tại Khoản 1 Điều 82 Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai và khoản 3 Điều 2 Nghị định 45/2014/NĐ-CP quy định về thu tiền sử Nếu bạn sử dụng đất thì phải nộp tiền sử dụng đất, cụ thể:
Căn cứ tính tiền sử dụng đất: Người sử dụng đất được Nhà nước giao đất, chuyển mục đích sử dụng đất, có quyền sử dụng đất được công nhận phải nộp tiền sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai và được xác định trên cơ sở tính tiền sử dụng đất. các căn cứ sau:
- Diện tích đất được giao, chuyển mục đích sử dụng, quyền sử dụng đất được công nhận.
- Mục đích sử dụng đất.
- Giá đất để tính tiền sử dụng đất…….
Mặc dù Nghị định 45/2014/NĐ-CP không quy định trực tiếp nhóm đối tượng của bạn, nhưng bạn thuộc nhóm được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo Nghị định 43/2014/NĐ-CP và thuộc nhóm phải nộp tiền sử dụng đất theo khoản 3 Điều 2 Nghị định 45/2014/NĐ-CP:
- Việc xác định tiền sử dụng đất bạn phải nộp là căn cứ vào nguyên tắc tính tiền sử dụng đất của Điều 6, 7, 8 Nghị định 45/2014/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất: “….. tiền sử dụng đất bằng 50% tiền sử dụng đất đối với diện tích trong hạn mức giao đất ở theo giá đất quy định tại bảng giá đất; bằng 100% tiền sử dụng đất đối với diện tích vượt chỉ tiêu giao đất ở (nếu có) theo giá đất quy định tại điểm b, điểm c khoản 3 Điều 3 Nghị định này tại điểm b, điểm c khoản 3 Điều 3 Nghị định này. khi có quyết định công nhận quyền sử dụng đất do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp……”
Trình tự, thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất
Điều 167. Quyền trao đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp hoặc góp vốn quyền sử dụng đất.
1. Người sử dụng đất được thực hiện các quyền trao đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp, góp vốn, quyền sử dụng đất làm vốn theo quy định của Luật này.
2. Nhóm người sử dụng đất có chung quyền sử dụng đất có các quyền và nghĩa vụ sau đây:
a) Nhóm người sử dụng đất bao gồm hộ gia đình, cá nhân có quyền và nghĩa vụ như của hộ gia đình, cá nhân theo quy định của Luật này.
- Trường hợp thành viên nhóm người sử dụng đất là tổ chức kinh tế thì có quyền và nghĩa vụ như quyền và nghĩa vụ của tổ chức kinh tế theo quy định của Luật này;
- Thủ tục phân chia thửa đất theo quy định, thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất khác, thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất theo quy định của Luật này. này.
- Trường hợp không thể chia quyền sử dụng đất của nhóm người sử dụng đất thì ủy quyền cho người đại diện thực hiện quyền và thực hiện nghĩa vụ của nhóm người sử dụng đất.
3. Việc công chứng, xác thực hợp đồng, tài liệu về thực hiện quyền của người sử dụng đất được thực hiện như sau:
Cơ sở thuế và thuế suất.
Thuế thu nhập cá nhân từ việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất:
- Theo quy định của Luật Thuế thu nhập cá nhân năm 2007 sửa đổi, bổ sung năm 2012: Khi làm thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thì phải nộp thuế thu nhập. Đầu vào cá nhân bạn phải trả là 2% giá trị chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất ghi trong hợp đồng chuyển nhượng.
Lệ phí trước bạ:
- Căn cứ quy định tại Điều 7 Nghị định 140/2016/NĐ-CP về lệ phí trước bạ, người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất của bạn phải nộp 0,5% lệ phí trước bạ x diện tích đất x giá đất theo bảng giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có đất.
Phí địa chính:
- Người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất của bạn phải nộp thêm một khoản phí để cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất. Trong đó, phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà ở, tài sản gắn liền với đất là khoản thu mà tổ chức, hộ gia đình, cá nhân phải nộp khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp. giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất. Mức thu phí sẽ phụ thuộc vào quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có đất phù hợp với điều kiện, tình hình cụ thể của địa phương nơi phát sinh hoạt động thu phí, lệ phí, căn cứ quy định. tại Thông tư 250/2016/TT-BTC hướng dẫn phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Phí công chứng hoặc xác thực:
Do đó:
- Khi bạn chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho đơn vị khác thì phải ký hợp đồng chuyển nhượng và hợp đồng chuyển nhượng phải được công chứng, chứng thực.
Bạn có thể chọn một trong hai hình thức công chứng hoặc xác nhận hợp đồng với mức phí quy định như sau:
Căn cứ Thông tư 257/2016/TT-BTC quy định mức thu, thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng; phí xác thực; thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề công chứng; phí thẩm định điều kiện hoạt động văn phòng công chứng; phí phát hành thẻ công chứng, công chứng thỏa thuận phân chia bất động sản, văn bản kê khai tài sản được tính trên giá trị của bất động sản. Cụ thể:
TT | GIÁ TRỊ TÀI SẢN HOẶC GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG GIAO DỊCH | MỨC THU (ĐỒNG/TRƯỜNG HỢP) |
1 | Dưới 50 triệu đồng | 50 nghìn |
2 | Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng | 100 nghìn |
3 | Từ trên 100 triệu đồng đến 1 ty đồng | 0.1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồn, giao dịch |
4 | từ trên 1 tỷ đồng đến 3 tỷ đồng | 1 triệu đồng + 0.06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 1 tỷ đồng |
5 | từ trên 3 tỷ đồng đến 5 tỷ đồng | 2.2 triệu đồng + 0.05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 3 tỷ đồng |
6 | từ trên 5 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng | 3.2 triệu đồng + 0.04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 5 tỷ đồng |
7 | từ trên 10 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng | 5.2 triệu đồng + 0.03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng |
8 | Trên 100 tỷ đồng | 32.2 triệu đồng + 0.02% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 100 tỷ đồng (mức thu tối đa là 70 triệu đồng/trường hợp) |
Lệ phí xác thực được quy định tại Điều 4 Thông tư 226/2016/TT-BTC về phí xác thực:
TT | NỘI DUNG THU | MỨC THU |
1 | Phí chứng thực bản sao từ bản chính | 2.000 đồng/trang. Từ trang thứ ba trở lên thu 1.000 đồng/trang, nhưng mức thu tối đa không quá 200.000 đồng/bản. Trang là căn cứ để thu phí được tính theo trang của bản chính |
2 | Phí chứng thực chữ ký | 10.000 đồng/trường hợp. Trường hợp được hiểu là một hoặc nhiệc chữ ký trong cùng một giấy tờ, văn bản |
3 | Phí chứng thực hợp đồng giao dịch | |
a | Chứng thực hợp đồng, giao dịch | 50.000 đồng/hợp đồng, giao dịch |
b | Chứng việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch | 30.000 đồng/ hợp đồng, giao dịch |
c | Sửa lỗi sai sót trong hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực | 25.000 đồng/hợp đồng, giao dịch |
Như vậy, tùy theo giá trị tài sản mà bạn chuyển nhượng, bạn và người nhận chuyển nhượng đất, nhà ở của bạn sẽ phải trả các khoản phí tương ứng cho việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
Trên đây là những chia sẻ của chúng tôi về những kinh nghiệm khi quý khách hàng muốn xin giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Nếu quý khách hàng có câu hỏi vui lòng liên hệ với Luatvn.vn qua số hotline/zalo: 076 338 7788. Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc cho quý khách miễn phí.
BÀI VIẾT LIÊN QUAN